Quyết định 2516/QĐ-UBND thủ tục hành chính Sở Giao thông Vận tải Vĩnh Long

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2516/QĐ-UBND

Quyết định 2516/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Vĩnh Long
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh LongSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2516/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Quang Trung
Ngày ban hành:15/11/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Giao thông

tải Quyết định 2516/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2516/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH VĨNH LONG

-----------

Số: 2516/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------

Vĩnh Long, ngày 15 tháng 11 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của

Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long

------------

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT, ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thay thế Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT, ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 2084a/QĐ-BGTVT, ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 105/TTr-SGTVT, ngày 12/11/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Công bố kèm theo Quyết định này 24 (Hai mươi bốn) thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, cụ thể: 10 thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ, 12 thủ tục hành chính lĩnh vực đường thuỷ nội địa đã được công bố tại Quyết định số 3102/QĐ-UBND, ngày 23/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh và 02 thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ đã được công bố tại Quyết định số 1392/QĐ-UBND, ngày 04/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2.Bãi bỏ 25 thủ tục hành chính, cụ thể: 12 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ đã được công bố tại Quyết định số số 3102/QĐ-UBND, ngày 23/12/2016, Quyết định số 1392/QĐ-UBND, ngày 04/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh và 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường thuỷ nội địa đã được công bố tại Quyết định số 3102/QĐ-UBND, ngày 23/12/2016, Quyết định số 1392/QĐ-UBND, ngày 04/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 3.Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, cổng thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;

- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- LĐVP UBND tỉnh;

- Phòng KSTTHC, KTN;

- Lưu: 1.20.05.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

Đã ký:

 

 

Lê Quang Trung

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN

GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG

(Ban hành kèm theo Quyết định số .2516./QĐ-UBND ngày .15.. tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

PHẦN I

 DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long

 

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục

hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

I. Lĩnh vực Đường bộ

 1.

 

Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ

- Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT, ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

 

2.

 

Xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng

Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.

 

3.

 

Cấp Giấy phép lái xe quốc tế

- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 07/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.

 

nhayThủ tục Cấp Giấy phép lái xe quốc tế được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 582/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay
4.

 

Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế

- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 07/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.

 

nhayThủ tục Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 582/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay
5.

 

Cấp Giấy phép xe tập lái

- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

6.

 

Cấp lại Giấy phép xe tập lái

- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

 

7.

 

Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

8.

 

Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

9.

 

Cấp giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam

- Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và CHXHCN Việt Nam về vận tải đường bộ.

10.

 

Cấp lại giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam

- Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và CHXHCN Việt Nam về vận tải đường bộ.

11.

 

Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy phép

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

II. Lĩnh vực Đường thuỷ nội địa

1.

 

Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa

nhayThủ tục Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa được thay thế bởi Khoản 7 Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 720/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

2.

 

Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.

nhayThủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa được thay thế bởi Khoản 3 Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 720/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

3.

 

Cấp giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam – Campuchia cho phương tiện

- Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy ký ngày 17/12/2009;

- Thông tư số 08/2012/TT- BGTVT ngày 23/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy;

- Thông tư số 03/2013/TT-BGTVT ngày 29/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2012/TT–BGTVT ngày 23/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy.

4.

 

Cấp lại giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam - Campuchia cho phương tiện

- Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy ký ngày 17/12/2009;

- Thông tư số 08/2012/TT- BGTVT ngày 23/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy;

- Thông tư số 03/2013/TT-BGTVT ngày 29/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2012/TT–BGTVT ngày 23/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy.

5.

 

Cấp biển hiệu phương tiện thuỷ vận chuyển khách du lịch

- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

6.

 

Cấp đổi biển hiệu phương tiện thuỷ vận chuyển khách du lịch trong trường hợp biển hiệu hết hạn hoặc thay đổi chủ sở hữu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch.

- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

7.

 

Cấp lại biển hiệu phương tiện thuỷ vận chuyển khách du lịch trong trường hợp biển hiệu bị mất hoặc hỏng không sử dụng được.

- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

8.

 

Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa

Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.

nhayThủ tục Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa được thay thế bởi Khoản 5 Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 720/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

9.

 

Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa

Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.

nhayThủ tục Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa được thay thế bởi Khoản 13 Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 720/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

10.

 

Công bố hoạt động cảng thủy nội địa

Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.

nhayThủ tục Công bố hoạt động cảng thủy nội địa được thay thế bởi Khoản 9 Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 720/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

11.

 

Công bố lại cảng thủy nội địa

Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.

nhayThủ tục Công bố lại cảng thủy nội địa được thay thế bởi Khoản 4 Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 720/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

12.

 

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư

- Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/06/2016 của Chính phủ quy định định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên người lái phương tiện thủy nội địa.

- Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh tỏng lĩnh vực đường thủy nội địa.

13.

 

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư

- Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/06/2016 của Chính phủ quy định định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên người lái phương tiện thủy nội địa.

- Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh tỏng lĩnh vực đường thủy nội địa.

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC

I. Lĩnh vực đường bộ

1

 

Chấp thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3

Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT, ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT

2

 

Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ

- Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT, ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

 

3

 

Xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng

- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.

4

 

Cấp Giấy phép lái xe quốc tế

- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 07/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.

5

 

Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế

- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 07/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.

6

 

Cấp Giấy phép xe tập lái

- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

7

 

Cấp lại Giấy phép xe tập lái

- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

8

 

Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

9

 

Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

10

 

Cấp giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam

- Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và CHXHCN Việt Nam về vận tải đường bộ.

11

 

Cấp lại giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam

- Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và CHXHCN Việt Nam về vận tải đường bộ.

12

 

Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy phép

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

II. Lĩnh vực Đường thuỷ nội địa

1

 

Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa

2

 

Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa

3

 

Cấp giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam – Campuchia cho phương tiện

- Thông tư số 08/2012/TT- BGTVT ngày 23/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy;

- Thông tư số 03/2013/TT-BGTVT ngày 29/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2012/TT–BGTVT ngày 23/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy.

4

 

Cấp lại giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam - Campuchia cho phương tiện

- Thông tư số 08/2012/TT- BGTVT ngày 23/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy;

- Thông tư số 03/2013/TT-BGTVT ngày 29/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2012/TT–BGTVT ngày 23/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy.

5

 

Cấp biển hiệu phương tiện thuỷ vận chuyển khách du lịch

- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

6

 

Cấp lại biển hiệu phương tiện thuỷ vận chuyển khách du lịch trong trường hợp biển hiệu hết hiệu lực

- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

7

 

Cấp lại biển hiệu phương tiện thuỷ vận chuyển khách du lịch trong trường hợp biển hiệu bị mất hoặc hỏng không sử dụng được.

- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

8

 

Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa

- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa

9

 

Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa

- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa

10

 

Công bố hoạt động cảng thủy nội địa

- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa

11

 

Công bố lại cảng thủy nội địa

- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa

12

 

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụtrong phạm vi địa phương

- Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/06/2016 của Chính phủ quy định định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên người lái phương tiện thủy nội địa.

- Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh tỏng lĩnh vực đường thủy nội địa.

13

 

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ

- Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/06/2016 của Chính phủ quy định định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên người lái phương tiện thủy nội địa.

- Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh tỏng lĩnh vực đường thủy nội địa.

PHẦN II

NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN

GIẢI QUYẾT CỦA SỞ  GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG

A. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long

I. Lĩnh vực Đường bộ

1. Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơqua đường bưu điện hoặc trực tiếp tạiBộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (số 83, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, thì trong 01 giờ  làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo thời gian trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email.

+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì trong  01 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ bằng điện thoại hoặc qua email.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long, như  sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; 13 giờ 00 đến 17 giờ 00; từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; thứ bảy làm việc từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Điều 21 Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT, ngày 07/9/2015).

+ Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Thông tư 46/2015/TT-BGTVT, ngày 07/9/2015;

b) Bản sao Giấy đăng ký xe hoặc Giấy đăng ký tạm thời đối với phương tiện mới nhận;

c) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe);

d) Phương án vận chuyển đối với trường hợp phải khảo sát đường bộ (nếu có), gồm các nội dung sau: thông tin về tuyến đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận chuyển; thông tin hàng hóa chuyên chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số kích thước về chiều dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét; khối lượng, hình ảnh (nếu có); hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận chuyển của chủ hàng hoặc đơn vị thuê vận chuyển.

+ Số lượng hồ sơ:01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:01ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định (rút ngắn 01 ngày làm việc so với quy định).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông vận tải.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Giấy phép lưu hành.

- Phí, lệ phí: không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ (phụ lục 1, phụ lục 2 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT, ngày 07/9/2015)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT, ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

 

 

PHỤ LỤC 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ

Kính gửi: (tên Cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe)

- Cá nhân, tổ chức đề nghị: …………………………………………………………

- Địa chỉ: ………………………………………….. Điện thoại: ..................................

Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:
 

1. Thông tin tổ hợp xe đầu kéo và sơ mi rơ moóc (SMRM) tải:

Thông số kỹ thuật

Đầu kéo hoặc xe thân liền

Rơ moóc/ Sơmi rơ moóc RM/SMRM

Nhãn hiệu

 

 

Biển số

 

 

Số trục

 

 

Khối lượng bản thân (tấn)

 

 

Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn)

 

 

Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn)

 

 

Khối lượng cho phép kéo theo (tấn)

 

 

Kích thước bao của tổ hợp (dài x rộng x cao) (m)

 

2. Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở:

Loại hàng:

Kích thước (D x R x C) m:

Tổng khối lượng (tấn):

3. Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:

Kích thước (D x R x C) m:

Hàng vượt phía trước thùng xe: m

Hàng vượt hai bên thùng xe: m

Hàng vượt phía sau thùng xe: m

Tổng khối lượng:    tấn

(gồm khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân sơ mi rơ moóc + khối lượng số người ngồi trên xe + khối lượng hàng)

4. Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:

Trục đơn:         tấn

Cụm trục kép:       tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d =….m

Cụm trục ba:        tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d =…m

5. Tuyến đường và thời gian vận chuyển:

- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km …….): .............................................................................................................

- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ ………………đến.....................................................

6. Cam kết của chủ phương tiện: về quyền sở hữu phương tiện và hàng hóa tại thờiđiểm đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe.

(Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe)

…..., ngày…. tháng… năm….
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
ký tên, đóng dấu

 

 

PHỤ LỤC 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ


Kính gửi: (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy lưu hành

- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ...................................................................................

- Địa chỉ: ………………………………….. Điện thoại: ................................................

- Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe bánh xích: .................................................

- Biển số đăng ký (nếu có): .....................................................................................

- Khối lượng bản thân xe: ……………………………… (tấn)

- Kích thước của xe:

+ Chiều dài: ………………………………..(m)

+ Chiều rộng: ……………………………….. (m)

+ Chiều cao: ……………………………….. (m)

- Loại xích (nhọn hoặc bằng): ………………………………..

- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: ……………….. (m)

- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: ……………….. (m)

- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km …..): ………………………………………….

- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ …………….. đến …………………
 

(Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe)

(Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe)

 

 

2. Xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng

- Trình tự thực hiện:

  • Nộp hồ sơ TTHC:

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến

+ Giải quyết TTHC:

 Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí(nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a)Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);

- Nộp giấy chứng nhận đăng ký và biển số (trừ trường hợp bị mất).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.                                

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (rút ngắn 01 ngày làm việc so với quy định)

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải;

+ Cơ quan phối hợp: Không có.

-Kết quả thực hiện TTHC: Tờ khai xoá số đăng ký xe máy chuyên dùng (bản chính) có xác nhận của Sở Giao thông vận tải.

- Phí và lệ phí: Không có.

-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Tờ khai xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng;

- Yêu cầu thực hiện TTHC:

Người làm thủ tục xoá sổ đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được uỷ quyền thì phải có Giấy uỷ quyền của của sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.

- Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.

 

Mẫu:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

TỜ KHAI

XOÁ SỔ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG

 

Họ và tên chủ sở hữu:………….........Số giấy CMND hoặc hộ chiếu................

Ngày cấp:……………     ……...........Nơi cấp…………………………

Địa chỉ thường trú:………………. ………...……………………………

Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):……….....Số CMND, hoặc hộ chiếu……

Ngày cấp:……………………….............Nơi cấp:………..........…………

Địa chỉ thường trú:...………………...………………………………

Loại xe máy chuyên dùng:...................... Màu sơn………………………

Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………... Công suất ...……………………………

Nước sản xuất:...……………………… Năm sản xuất…….…………………….

Số động cơ:…………………………….Số khung…….…………………………

Kích thước bao (dài x rộng x cao):………….....Trọng lượng………………

Hiện đã có giấy chứng nhận đang ký, biển số là:…..........……….................

Do Sở Giao thông vận tải………………….cấp ngày…..tháng………năm…….

            Lý do xin xoá sổ đăng ký:…………………………………………

……………………………………………………………………

            Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Đề nghị………………….. xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.

                                                                        ……, ngày.....tháng…… năm………      

                                                                                           Người khai ký

 

Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:

 

Số biển số:……….Ngày cấp………Số đăng ký quản lý………Ngày xoá sổ:…/../…

            Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số ngày……./……./……….

            Lưu hồ sơ xoá sổ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải.

 

Cán bộ làm thủ tục                   Trưởng phòng duyệt           Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)                    (Ký, ghi rõ họ tên)                 (Ký tên, đóng dấu)

 

  • Ghi chú:Tờ khai  lập thành 03 bản: - Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02  bản; Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ xoá sổ 01 bản.
 

 

3. Cấp Giấy phép lái xe quốc tế

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

 Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

- Thành phần, số lượng hồsơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấyphépláixequốctếtheomẫu;

- Bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) còn giá trị  đxuất trình.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

-Thờihạngiảiquyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

(rút ngắn 01 ngày làm việc so với quy định).

- ĐốitượngthựchiệnTTHC: Cá nhân.

-Cơ quanthựchiệnTTHC:

a) Cơ quancó thẩmquyềnquyết định: SởGiaothôngvậntải;

b) Cơ quanhoặcngườicó thẩmquyền đượcuỷquyềnhoặcphâncấpthựchiện: Khôngcó;

c) Cơ quantrựctiếpthựchiệnthủtụchànhchính: SởGiaothôngvậntải;

d) Cơ quanphốihợp: Khôngcó.

-KếtquảthựchiệnTTHC: Giấy phép lái xe quốc tế.

-Phí, lệphí: 135.000 đ.

-Tênmẫu đơn, mẫutờkhai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế theo mẫu quy định tại Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT.

-Yêucầu, điềukiệnthựchiện TTHC:

+ Đối tượng được cấp Giấy phép lái xe quốc tế: NgườiViệtNam, ngườinướcngoàicó thẻthườngtrú tạiViệtNam, có giấyphépláixequốcgiadoViệtNamcấpbằngvậtliệu PET còngiá trịsửdụng.

+ Trường hợp Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy địnhthì sẽkhông đượccấpGiấyphépláixequốctế.

-Căncứpháplý củaTTHC:

+ Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 07/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.

+Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

Mẫu:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ 
APPLICATION FORM FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT

Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải …………..)
(Directorate for Roads of Viet Nam (Transport Department 
……..)

Tôi là (Full name):...............................................................................................

Quốc tịch (Nationality):.............................................................................................

Ngày tháng năm sinh (Date of birth):.........................................................................

Hiện thường trú tại (Place of normal residence):.......................................................

Số hộ chiếu (Passport No.):.........................................................................................

Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ……… tháng (month) …. năm (year) ………………

Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.):.........

Cơ quan cấp (Issuing Office):.....................................................................................

Tại (Place of issue):....................................................................................................

Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …… tháng (month) …. năm (year) …………

Có giá trị đến (Valid until): ngày (date): ……. tháng (month) …. năm (year) ……

Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Purpose of application for International Driving Permit):

...................................................................................................................................

Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):

01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm, nền mầu trắng (01 colour photograph 3 x 4 cm, white panel).

Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the info
rmation included in this application and attached documents is correct and true.

 

…………, ngày (date) ... tháng (month) … năm (year) … 
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
8(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and Full name)

 

4. Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

 Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí(nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

- Thành phần, số lượng hồsơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấyphépláixequốctếtheomẫu;

- Bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) còn giá trị  đxuất trình.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

-Thờihạngiảiquyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

(rút ngắn 01 ngày làm việc so với quy định).

- ĐốitượngthựchiệnTTHC: Cá nhân.

-Cơ quanthựchiệnTTHC:

a) Cơ quancó thẩmquyềnquyết định: SởGiaothôngvậntải;

b) Cơ quanhoặcngườicó thẩmquyền đượcuỷquyềnhoặcphâncấpthựchiện: Khôngcó;

c) Cơ quantrựctiếpthựchiệnthủtụchànhchính: SởGiaothôngvậntải;

d) Cơ quanphốihợp: Khôngcó.

-KếtquảthựchiệnTTHC: Giấy phép lái xe quốc tế.

-Phí, lệphí: 135.000 đ.

-Tênmẫu đơn, mẫutờkhai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế theo mẫu quy định tại Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT.

-Yêucầu, điềukiệnthựchiện TTHC:

+ Đối tượng được cấp Giấy phép lái xe quốc tế: NgườiViệtNam, ngườinướcngoàicó thẻthườngtrú tạiViệtNam, có giấyphépláixequốcgiadoViệtNamcấpbằngvậtliệu PET còngiá trịsửdụng.

+ Trường hợp Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy địnhthì sẽkhông đượccấpGiấyphépláixequốctế.

-Căncứpháplý củaTTHC:

+ Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 07/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.

+Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

Mẫu:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ 
APPLICATION FORM FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT

Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải …………..)
(Directorate for Roads of Viet Nam (Transport Department 
……..)

Tôi là (Full name):......................................................................................................

Quốc tịch (Nationality):..............................................................................................

Ngày tháng năm sinh (Date of birth):.........................................................................

Hiện thường trú tại (Place of normal residence):.......................................................

Số hộ chiếu (Passport No.):.........................................................................................

Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ……… tháng (month) …. năm (year) ………

Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.):.........

Cơ quan cấp (Issuing Office):....................................................................................

Tại (Place of issue):.................................................................................................

Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …… tháng (month) …. năm (year) …………

Có giá trị đến (Valid until): ngày (date): ……. tháng (month) …. năm (year) ……

Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Purpose of application for International Driving Permit):

....................................................................................................................................

Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):

01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm, nền mầu trắng (01 colour photograph 3 x 4 cm, white panel).

Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the info
rmation included in this application and attached documents is correct and true.

 

…………, ngày (date) ... tháng (month) … năm (year) … 
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(K
ý và ghi rõ họ tên)
(Signature and Full name)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Cấp Giấy phép xe tập lái

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

 Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ngày trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí(nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định.

- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định(rút ngắn 02 ngày làm việc so với quy định).

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép xe tập lái.

- Phí, lệ phí:Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách xe đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

- Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

 

Mẫu:

DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
 

TRƯỜNG…………….
TRUNG TÂM…………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)………………

Trường (Trung tâm)……….. đề nghị Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)……………… xem xét, cấp Giấy phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:

DANH SÁCH XE TẬP LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI

Số TT

Biển số đăng ký

Xe của cơ sở đào tạo

Xe hợp đồng

Nhãn hiệu

Loại xe

Số động cơ

Số khung

Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT

Ghi chú

Ngày cấp

Ngày hết hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

……….., ngày ….. tháng…… năm 20….
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)

 

6. Cấp lại Giấy phép xe tập lái

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định.

- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (rút ngắn 02 ngày làm việc so với quy định).

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép xe tập lái.

- Phí, lệ phí: Lệ phí: 30.000 đồng/lần/phương tiện (tối thiểu 6 tháng).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách xe đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

 

Mẫu:

DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
 

TRƯỜNG…………….
TRUNG TÂM…………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)………………

Trường (Trung tâm)……….. đề nghị Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)……………… xem xét, cấp Giấy phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:

DANH SÁCH XE TẬP LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI

Số TT

Biển số đăng ký

Xe của cơ sở đào tạo

Xe hợp đồng

Nhãn hiệu

Loại xe

Số động cơ

Số khung

Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT

Ghi chú

Ngày cấp

Ngày hết hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

……….., ngày ….. tháng…… năm 20….
 

HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)

 

06. Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí(nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này;

- Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

- Giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;

- 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả tập huấn(rút ngắn 02 ngày làm việc so với quy định).

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.       

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.

- Phí, lệ phí:  Không có.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị tập huấn, cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Cá nhân phải dự tập huấn và kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu:     

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                  

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE

 

 

   Kính gửi: (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) Sở Giao thông vận tải  .........

 

Tôi là:....................................................Quốc tịch:............................................... 

Sinh ngày:…………..tháng ……………………năm……………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………...……………………………………

Nơi cư trú:...........................................................................................................

Có giấy chứng minh nhân dân số: ......................cấp ngày…....tháng........năm......

Nơi cấp:..................................................................................................................

Có giấy phép lái xe số: ....................., hạng ...........do:..................................

cấp ngày .......tháng .........năm ......

Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy

thực hành lái xe hạng...........................để dạy lái xe tại cơ sở đào tạo………......

....................................................................................................................................

Xin gửi kèm theo:

- 01 bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.

- 01 bản sao có chứng thực Giấy phép lái xe (còn thời hạn).

- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ sư phạm.

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe.

- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm.

- Các tài liệu khác có liên quan gồm:..............................................................

……………….........................................................................................................

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. 

 

                                                        .............., ngày .......tháng......năm 20....

 

                                                                        NGƯỜI LÀM ĐƠN

                                                                         (Ký và ghi rõ họ tên)

8. Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến
             
             
b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

 Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí(nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này;

- Giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;

- 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (rút ngắn 02 ngày so với quy định).

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.       

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

-Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.

- Phí, lệ phí: Không có.

-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị tập huấn, cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Cá nhân phải dự tập huấn và kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. 

Mẫu:     

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
  

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE

 

 

   Kính gửi: (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) Sở Giao thông vận tải  .........

 

Tôi là:....................................................Quốc tịch:............................................... 

Sinh ngày:…………..tháng ……………………năm……………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………...……………………………………

Nơi cư trú:...........................................................................................................

Có giấy chứng minh nhân dân số: ......................cấp ngày…....tháng........năm......

Nơi cấp:..................................................................................................................

Có giấy phép lái xe số: ....................., hạng ...........do:..................................

cấp ngày .......tháng .........năm ......

Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy

thực hành lái xe hạng...........................để dạy lái xe tại cơ sở đào tạo………......

....................................................................................................................................

Xin gửi kèm theo:

            - 01 bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.

- 01 bản sao có chứng thực Giấy phép lái xe (còn thời hạn).

- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ sư phạm.

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe.

- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm.

- Các tài liệu khác có liên quan gồm:..............................................................

……………….........................................................................................................

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. 

 

                                                        .............., ngày .......tháng......năm 20....

 

                                                                        NGƯỜI LÀM ĐƠN

                                                                         (Ký và ghi rõ họ tên)

 

9. Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải qua biên giới Cam puchia - Lào - Việt Nam (sau đây gọi là Giấy phép liên vận CLV) trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến (Số 83, Đường 30/4, phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

 Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ngay trong làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí(nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đối với xe thương mại:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại theo mẫu;

+ Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Văn bản chấp thuận khai thác tuyến (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định);

+ Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì phải xuất trình thêm tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh vận tải với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).

- Đối với xe phi thương mại:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại theo mẫu;

+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, các nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định(rút ngắn 01 ngày làm việc so với quy định).

- Đối tượng thực hiện TTHC:  Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a)Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b)Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.

- Phí, lệ phí: không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại;

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

- Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và CHXHCN Việt Nam về vận tải đường bộ.

 

Mẫu: 

Tên đơn vị kinh doanh vận tải đề nghị cấp giấy phép
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI

Kính gửi:……………………

1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):....................................................................................

2. Địa chỉ: ...............................................................................................................

3. Số điện thoại:………………………….số Fax: .........................................................

4. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện vận tải sau:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu Xuất- Nhập cảnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Loại hình kinh doanh vận tải:

a) Hành khách theo tuyến cố định: □

b) Khách du lịch: □

c) Hành khách theo hợp đồng: □

d) Vận tải hàng hóa: □

Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:

Tuyến: ……………………đi ………………………………....và ngược lại

Bến đi: Bến xe …………………………………………(thuộc tỉnh: ………Việt Nam)

Bến đến: Bến xe ………………………………….(thuộc tỉnh: ………………)

Cự ly vận chuyển:  ………………………… km

Hành trình tuyến đường:.......................................................................................

Đã được Sở Giao thông vận tải ………………….chấp thuận khai thác tuyến tại công văn số …………ngày………. tháng………. năm ………………………..

 

……..,Ngày         tháng        năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu:

Tên đơn vị/tổ chức đề nghị cấp giấy phép
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV CHO PHƯƠNG TIỆN

PHI THƯƠNG MẠI

Kính gửi:……………………..

1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):  ..............................................................................................

2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................

3. Số điện thoại:. ……………………………………số Fax: .......................................................

4. Giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………..ngày cấp ………..cơ quan cấp phép ………… (đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa, người phục vụ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã).

5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại sau:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu Xuất- Nhập cảnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Mục đích chuyến đi:

a) Công vụ: □

b) Cá nhân: □

c) Phục vụ Hoạt động của doanh nghiệp, HTX: □

d) Mục đích khác: □

 

 

……..,ngày         tháng        năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

10. Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Khi Giấy phép hết thời hạn, bị hư hỏng hoặc bị mất, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam (sau đây gọi là Giấy phép liên vận CLV) đến trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến (Số 83, Đường 30/4, phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

 Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ngay trongngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đối với xe thương mại:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại theo mẫu kèm;

+ Giấy phép cũ (đối với trường hợp hết hạn) hoặc Giấy phép hư hỏng (đối với trường hợp giấy phép bị hư hỏng) hoặc Công văn báo cáo và cam kết về việc mất Giấy phép (đối với trường hợp mất giấy phép);

+ Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Văn bản chấp thuận khai thác tuyến (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định);

+ Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì phải xuất trình thêm tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh vận tải với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

- Đối với xe phi thương mại:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại theo mẫu;

+ Giấy phép cũ (đối với trường hợp hết hạn) hoặc Giấy phép hư hỏng (đối với trường hợp giấy phép bị hư hỏng) hoặc Công văn báo cáo và cam kết về việc mất Giấy phép (đối với trường hợp mất giấy phép);

+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, các nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực);

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định(rút ngắn 01 ngày làm việc so với quy định).

- Đối tượng thực hiện TTHC:  Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a)Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b)Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

- Kết quả thực hiện TTHC:  Giấy phép.

- Phí, lệ phí: không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại;

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

- Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và CHXHCN Việt Nam về vận tải đường bộ.

 

 

 

 

 

Mẫu:

Tên đơn vị kinh doanh vận tải đề nghị cấp giấy phép
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI

Kính gửi:……………………

1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):................................................................................................

2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................

3. Số điện thoại:………………………….số Fax: .....................................................................

4. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện vận tải sau:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu Xuất- Nhập cảnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Loại hình kinh doanh vận tải:

a) Hành khách theo tuyến cố định: □

b) Khách du lịch: □

c) Hành khách theo hợp đồng: □

d) Vận tải hàng hóa: □

Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:

Tuyến: ……………………đi ………………………………....và ngược lại

Bến đi: Bến xe …………………………………………(thuộc tỉnh: ………Việt Nam)

Bến đến: Bến xe ………………………………….(thuộc tỉnh: ………………)

Cự ly vận chuyển:  ………………………… km

Hành trình tuyến đường:..........................................................................................

Đã được Sở Giao thông vận tải ………………….chấp thuận khai thác tuyến tại công văn số …………ngày………. tháng………. năm ……………………….

 

……..,Ngày         tháng        năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu:

Tên đơn vị/tổ chức đề nghị cấp giấy phép
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV CHO PHƯƠNG TIỆN

PHI THƯƠNG MẠI

Kính gửi:……………………..

1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):  ..............................................................................................

2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................

3. Số điện thoại:. ……………………………………số Fax: .......................................................

4. Giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………..ngày cấp ………..cơ quan cấp phép ………… (đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa, người phục vụ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã).

5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại sau:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu Xuất- Nhập cảnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Mục đích chuyến đi:

a) Công vụ: □

b) Cá nhân: □

c) Phục vụ Hoạt động của doanh nghiệp, HTX: □

d) Mục đích khác: □

 

 

……..,ngày         tháng        năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

11. Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải (Số 83, Đường 30/4, phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

 Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đối với trường hợp thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh, hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu;

+ Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó;

+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh như: Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp; Người đại diện hợp pháp; Các hình thức kinh doanh; Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh; Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh (việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó).

- Đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh hết hạn, hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu;

+ Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó;

+ Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

- Đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng, hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu;

+ Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng.

- Đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu;

+ Văn bản có xác nhận của Công an xã, phường nơi đơn vị kinh doanh vận tải trình báo mất Giấy phép kinh doanh.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.

(Đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép.Rút ngắn 04 ngày so với quy định.

 Đối với trường hợp Giấy phép bị mất:rút ngắn 29 ngày so với quy định quy định.)

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a)Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b)Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.

- Phí, lệ phí: Không có.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

+ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

 

 

 

 

Mẫu:                                                 

Tên đơn vị KDVT:...................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
 

Số:…………/…………

…………, ngày...... tháng......năm.....

 

ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

Kính gửi: Sở GTVT........................................................

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:............................................................................

2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):...........................................................................

3. Địa chỉ trụsở:......................................................................................................

4. Số điện thoại (Fax):.............................................................................................

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:............ do..........cấp ngày......... tháng......... năm............

6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:....................................................................

7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:

-...................................................................................................................

-...................................................................................................................

Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)

II. Lĩnh vực Đường thuỷ nội địa.

1. Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

 Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 6 và Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT.

- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được duyệt; hồ sơ hoàn công;

- Biên bản nghiệm thu công trình;

- Sơ đồ vùng nước trước bến và luồng vào bến (nếu có) do chủ bến lập;

- Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi làm cầu bến);

- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho sử dụng tạm thời đối với trường hợp bến nằm trong hành lang bảo vệ các công trình theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định(rút ngắn 04 ngày làm việc so với quy định).

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phéphoạt động bến thủy nội địa  Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.

- Phí, lệ phí: 100.000 đồng/Giấy phép.                                           

-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 6 và Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;

+ Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

Mẫu: Đơn đề nghị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……, ngày….. tháng….. năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................

Số điện thoại: ……………………………. Số FAX .....................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …… ngày …… tháng …… Năm ................

do cơ quan …………………………………………………………cấp

Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa ...................................

Vị trí bến: từ km thứ ……………………………… đến km thứ ....................................

bờ (phải hay trái) …………………… sông (kênh) .....................................................

thuộc xã (phường) ……………, huyện (quận) ……………… tỉnh (thành phố): .............

Kết cấu, quy mô của bến:.......................................................................................

Phương án khai thác: ............................................................................................

Bến được sử dụng để: ..........................................................................................

Phạm vi vùng đất sử dụng .....................................................................................

Phạm vi vùng nước sử dụng .................................................................................

- Chiều dài: ………………mét, dọc theo bờ;

- Chiều rộng ………………mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.

Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước .................

.............................................................................................................................

Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………………… đến ngày ...................

Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Người làm đơn
Ký tên

Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải

 

Mẫu: Đơn đề nghị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

Tên tổ chức, cá nhân ........................................................................................... 

Địa chỉ: ............................................................................................................... 

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………………………… ngày ..................... 

do cơ quan: ……………………………………………………………………cấp

Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:

Tên bến .............................................................................................................. 

Vị trí bến: ............................................................................................................ 

- Từ km thứ ……… đến km thứ ……… Bên bờ (phải, trái) ……………… của sông ..

………………, thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố) ............................. 

Vùng đất sử dụng: .............................................................................................. 

Vùng nước xin phép sử dụng: ............................................................................. 

+ Chiều dài: ………m đọc theo bờ sông;

+ Chiều rộng: ………m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.

Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ...................................... 

........................................................................................................................... 

Đề nghị được hoạt động từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …năm…

Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Người làm đơn
Ký tên

Ghi chú: (1) Tên Sở Giao thông vận tải.

nhayThủ tục Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa được thay thế bởi Khoản 7 Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 720/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

2. Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến

- Bến thủy nội địa phải được cấp lại giấy phép hoạt động trong các trường hợp sau:

+ Giấy phép hoạt động hết hiệu lực;

+ Thay đổi chủ sở hữu;

+ Thay đổi vùng đất, vùng nước, công dụng của bến.

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

 Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo mẫu;

- Đối với trường hợp cấp lại giấy phép do thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung của giấy phép đã được cấp, chủ bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị văn bản hợp pháp về chuyển nhượng bến và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu trong trường hợp có sự thay đổi chủ sở hữu bến hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có);

- Trường hợp do thay đổi vùng đất, vùng nước, công dụng của bến, chủ bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị các giấy tờ pháp lý chứng minh các sự thay đổi nêu trên;

- Đối với bến thủy nội địa do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực của bến, hồ sơ gồm:

            + Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 6 và Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

            + Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được duyệt; hồ sơ hoàn công;

            + Biên bản nghiệm thu công trình;

            + Sơ đồ vùng nước trước bến và luồng vào bến (nếu có) do chủ bến lập;

            + Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi làm cầu bến);

            + Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho sử dụng tạm thời đối với trường hợp bến nằm trong hành lang bảo vệ các công trình theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

- Đối với bến thủy nội địa được cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 mà bị thất lạc hồ sơ thì chủ bến phải kèm theo đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình bến, sơ đồ vùng nước, vùng đất của bến.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định(rút ngắn 04 ngày làm việc so với quy định).

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phéphoạt động bến thủy nội địa  Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.

- Phí, lệ phí: 100.000 đồng/Giấy phép.                                           

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;

+ Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

Mẫu: Đơn đề nghị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................

Số điện thoại: ……………………….. Số FAX ..........................................................

Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa................................

Vị trí bến: từ km thứ ………………………… đến km thứ …………………………. trên bờ (phải hay trái) …………………. sông (kênh) ……………….. thuộc xã (phường)………….., huyện (quận) ………………….………… tỉnh (thành phố): ......................................................................................................................

Kết cấu, quy mô công trình bến: ............................................................................

Phương án khai thác .............................................................................................

Bến được sử dụng để: ..........................................................................................

Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................

Phạm vi vùng nước sử dụng: ................................................................................

- Chiều dài: ………………. mét, dọc theo bờ;

- Chiều rộng ……………….  mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.

Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước .................

.............................................................................................................................

Lý do đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động: ............................................................

Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………………. đến ngày ......................

Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Người làm đơn
(Ký tên)

Ghi chú: (1) Tên Sở Giao thông vận tải;

 
nhayThủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa được thay thế bởi Khoản 3 Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 720/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

 

3.Cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam - Campuchia cho phương tiện.

-Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam- Campuchia cho phương tiện trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 83, Đường 30/4, phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam - Campuchia cho phương tiện thuộc quyền quản lý của địa phương đi một chuyến.

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

 Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 01 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

-Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới cho phương tiện theo mẫu;

- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;

- Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

- Bản sao Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hóa dễ cháy, dễ nổ đối với người thứ ba; bản sao Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của người kinh doanh vận tải hành khách đối với hành khách.

b) Số lượng hồ sơ:  01 bộ.

-Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (rút ngắn 02 ngày làm việc so với quy định).

-Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

-Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không  có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

-Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.                           

-Phí, lệ phí: Không có.

-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới.                                                                 

-Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy ký ngày 17/12/2009;

+ Thông tư số 08/2012/TT- BGTVT ngày 23/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy;

+ Thông tư số 03/2013/TT-BGTVT ngày 29/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2012/TT–BGTVT ngày 23/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy.

 

 

Mẫu: Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới

 

Tên doanh nghiệp, HTX
đề nghị cấp giấy phép

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI THỦY QUA BIÊN GIỚI

Kính gửi: …………………………….

1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):.............. ............................................................................

2. Địa chỉ : ........................................................................................................................

3. Số điện thoại:.............................................số Fax: .......................................................

4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………………….........................…

Ngày cấp ………........Cơ quan cấp phép…………..(đối với trường hợp phương tiện vận tải phục vụ mục đích kinh doanh)

5. Đề nghị Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải ) cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới cho phương tiện vận tải sau:

Số TT

Tên phương tiện

Chủng loại (mục đích)

Số đăng ký

Trọng tải

Kích thước (Chiều rộng và mớn tối đa)

Năm sản xuất

Loại máy và Số máy

Tốc độ tối đa

HP/kW

Cửa khẩu Xuất - nhập

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Đề nghị cấp Giấy phép (đề nghị ghi rõ Nhóm 1, Nhóm 2 hay Nhóm đặc biệt):……...

7. Mục đích chuyến đi:

a) Công vụ :                                                                  b) Cá nhân :            

           

c) Hoạt động kinh doanh:                                  d) Mục đích khác :              

 

8. Dự kiến hành trình chuyến đi:.......................................................................................

9. Thời hạn đề nghị cấp phép: ...................... ..................................................................................

 

........., Ngày           tháng        năm

Thủ trưởng đơn vị/cá nhân

(Ký tên/ đóng dấu )
Ký tên (đóng dấu)

 

4. Cấp lại Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam - Campuchia cho phương tiện

-Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải thủy qua biên giới cho phương tiện trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 83, Đường 30/4, phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Giấy phép vận tải thủy qua biên giới được cấp lại cho phương tiện trong các trường hợp: hết thời hạn, bị hư hỏng hoặc mất Giấy phép.

- Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy phép vận tải thủy qua biên giới cho phương thuộc quyền quản lý của địa phương đi một chuyến.

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

 Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 01 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

-Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới cho phương tiện theo mẫu;

- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;

- Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

- Bản sao Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hóa dễ cháy, dễ nổ đối với người thứ ba; bản sao Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của người kinh doanh vận tải hành khách đối với hành khách.

b) Số lượng hồ sơ:  01 bộ.

-Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (rút ngắn 02 ngày làm việc so với quy định).

-Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không  có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

-Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.

-Phí, lệ phí: Không có.

-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới.                                                                 

-Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

- Căn cứ pháp lý của TTHC.

+ Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy ký ngày 17/12/2009;

+ Thông tư số 08/2012/TT - BGTVT ngày 23/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy;

+Thông tư số 03/2013/TT - BGTVT ngày 29/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2012/TT - BGTVT ngày 23/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tảihướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy.

 

Mẫu: Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới

 

Tên doanh nghiệp, HTX
đề nghị cấp giấy phép

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI THỦY QUA BIÊN GIỚI

Kính gửi: …………………………….

1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):.............. ............................................................................

2. Địa chỉ : ........................................................................................................................

3. Số điện thoại:.............................................số fax: .......................................................

4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………………….........................…

Ngày cấp ………........Cơ quan cấp phép…………..(đối với trường hợp phương tiện vận tải phục vụ mục đích kinh doanh)

5. Đề nghị Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải) cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới cho phương tiện vận tải sau:

Số TT

Tên phương tiện

Chủng loại (mục đích)

Số đăng ký

Trọng tải

Kích thước (Chiều rộng và mớn tối đa)

Năm sản xuất

Loại máy và Số máy

Tốc độ tối đa

HP/kW

Cửa khẩu Xuất - nhập

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Đề nghị cấp Giấy phép (đề nghị ghi rõ Nhóm 1, Nhóm 2 hay Nhóm đặc biệt):……...



7. Mục đích chuyến đi:

a) Công vụ :                                             b) Cá nhân : 



           

c) Hoạt động kinh doanh:                                  d) Mục đích khác : 

 

8. Dự kiến hành trình chuyến đi:.......................................................................................

9. Thời hạn đề nghị cấp phép: ...................... ..................................................................................

 

........., Ngày           tháng        năm

Thủ trưởng đơn vị/cá nhân

(Ký tên/ đóng dấu )
Ký tên (đóng dấu)

 

5.Cấp biển hiệu phương tiện thuỷ vận chuyển khách du lịch.

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức khác đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 83, Đường 30/4, phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

 Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mu s 02 quy định tại Phụ lục kèm theo;

- Bảng kê thông tin về trang thiết bị của từng phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 45 Luật Du lịch;

- Bản sao giấy đăng ký phương tiện hoặc giấy hẹn nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện vận tải hoặc bản sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định(rút ngắn 06 ngày làm việc so với quy định).

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển hiệu phương tiện thuỷ vận chuyển khách du lịch;

- Phí, lệ phí: Không có.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:  Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mu s 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định168/2017/NĐ-CP.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không.

- Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

 

Mẫu số 02

TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
---------------

Số: ……/…….

……., ngày…. tháng…. năm………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN

VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải………………………..

Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:......................................................................

Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.........................................................................................

Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................

Trang thông tin điện tử:...................................................................................................

Số điện thoại:.................................................................................................................

Fax:.................................................................Email:...........................................................

Giấy phép kinh doanh vận tải số:..................................................................................... 
do ………………………………………………………………. cấp ngày ……/…./……..

Lĩnh vực kinh doanh:.......................................................................................................

Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ...(danh sách phương tiện kèm theo)

 

Tên phương tiện

Số đăng ký

Sức chở của phương tiện (người)

Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)

Tổng công suất máy (sức ngựa)

Tốc độ tối đa (km/h)

Năm đóng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các giấy tờ liên quan kèm theo:

1....................................................................................................................................

2....................................................................................................................................

3....................................................................................................................................

Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).

Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

6.Cấp đổi biển hiệu phương tiện thuỷ vận chuyển khách du lịch trong trường hợp biển hiệu hết hạn hoặc thay đổi chủ sở hữu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch.

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức khác đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 83, Đường 30/4, phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

 Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mu s 02 quy định tại Phụ lục kèm theo;

- Bảng kê thông tin về trang thiết bị của từng phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 45 Luật Du lịch;

- Bản sao giấy đăng ký phương tiện hoặc giấy hẹn nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện vận tải hoặc bản sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (rút ngắn 06 ngày làm việc so với quy định).

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển hiệu phương tiện thuỷ vận chuyển khách du lịch;

- Phí, lệ phí: Không có.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mu s 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định168/2017/NĐ-CP.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không.

- Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

 

Mẫu số 02

TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
---------------

Số: ……/…….

……., ngày…. tháng…. năm………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN

VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải………………………..

Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:......................................................................

Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.........................................................................................

Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................

Trang thông tin điện tử:...................................................................................................

Số điện thoại:.................................................................................................................

Fax:.................................................................Email:...........................................................

Giấy phép kinh doanh vận tải số:..................................................................................... 
do ………………………………………………………………. cấp ngày ……/…./……..

Lĩnh vực kinh doanh:.......................................................................................................

Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ...(danh sách phương tiện kèm theo)

 

Tên phương tiện

Số đăng ký

Sức chở của phương tiện (người)

Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)

Tổng công suất máy (sức ngựa)

Tốc độ tối đa (km/h)

Năm đóng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các giấy tờ liên quan kèm theo:

1....................................................................................................................................

2....................................................................................................................................

3....................................................................................................................................

Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).

Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

7.Cấp lại biển hiệu phương tiện thuỷ vận chuyển khách du lịch trong trường hợp biển hiệu bị mất hoặc hỏng không sử dụng được.

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức khác đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 83, Đường 30/4, phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

 Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mu s 02 quy định tại Phụ lục kèm theo;

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (rút ngắn 01 ngày làm việc so với quy định).

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển hiệu phương tiện thuỷ vận chuyển khách du lịch;

- Phí, lệ phí: Không có.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mu s 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định168/2017/NĐ-CP.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không.

- Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

 

Mẫu số 02

TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
---------------

Số: ……/…….

……., ngày…. tháng…. năm………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN

VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải………………………..

Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:......................................................................

Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.........................................................................................

Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................

Trang thông tin điện tử:...................................................................................................

Số điện thoại:.................................................................................................................

Fax:.................................................................Email:...........................................................

Giấy phép kinh doanh vận tải số:..................................................................................... 
do ………………………………………………………………. cấp ngày ……/…./……..

Lĩnh vực kinh doanh:.......................................................................................................

Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ...(danh sách phương tiện kèm theo)

 

Tên phương tiện

Số đăng ký

Sức chở của phương tiện (người)

Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)

Tổng công suất máy (sức ngựa)

Tốc độ tối đa (km/h)

Năm đóng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các giấy tờ liên quan kèm theo:

1....................................................................................................................................

2....................................................................................................................................

3....................................................................................................................................

Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).

Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

8Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

 Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác).

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa theo mẫu số 2 và Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến khách ngang sông theo mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT;

- Bình đồ vị trí và sơ đồ mặt bằng công trình bến, vùng nước trước bến.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (rút ngắn 04 ngày làm việc so với quy định).

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Chi Cục Đường thủy nội địa, Cảng vụ Hàng hải khu vực, Cảng vụ Đường thuỷ nội địa, Ủy ban nhân dân cấp xã.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

- Phí, lệ phí: Không có.                                                                 

-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa theo mẫu số 2 và Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến khách ngang sông theo mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.

 

Mẫu: Đơn đề nghị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: (1)………………………………………………………………………….

Tên tổ chức, cá nhân ......................................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .................................................................................................................

Số điện thoại: …………………………………. Số FAX ..............................................

Đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa (2) ......................................

Vị trí dự kiến xây dựng, từ km thứ ………………………………. đến km thứ ............

bờ (phải hay trái) ……………. sông, (kênh) ……………………………… thuộc xã (phường) …………………………, huyện (quận)…………………………. tỉnh (thành phố): ............

Quy mô dự kiến xây dựng: .............................................................................................

Bến được sử dụng vào mục đích: ...................................................................................

Phạm vi vùng đất sử dụng: .............................................................................................

Phạm vi vùng nước sử dụng:

- Chiều dài: ……………..mét, dọc theo bờ;

- Chiều rộng……………..mét, từ mép cầu bến trở ra.

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Tổ chức (cá nhân) làm đơn
Ký và đóng dấu

Ghi chú:

1. Tên Sở Giao thông vận tải;

2. Tên bến thủy nội địa do chủ đầu tư đặt.

 

 

Mẫu: Đơn đề nghị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

Tên tổ chức, cá nhân ......................................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Làm đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến khách ngang sông:

Tên bến ...........................................................................................................................

Vị trí dự kiến mở bến: Từ km thứ ……………. đến km thứ ……………. Bên bờ (phải/trái) ……………. của sông (kênh) ………........................................................

Thuộc xã (phường) ……………………… huyện (quận) .............................................

tỉnh (thành phố) .............................................................................................................

Quy mô dự kiến xây dựng: ............................................................................................

Phạm vi vùng đất sử dụng: .............................................................................................

Phạm vi vùng nước sử dụng: ..........................................................................................

Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

Ý kiến của UBND cấp xã

(2)

Người làm đơn
Ký tên

Ghi chú:

(1). Tên Sở Giao thông vận tải;

(2) Nội dung UBND cấp xã nơi mở bến xác nhận người làm đơn hiện đang cư trú tại địa phương có đủ điều kiện đầu tư xây dựng bến và tổ chức quản lý khai thác hoạt động bến khách ngang sông theo quy định

nhayThủ tục Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa được thay thế bởi Khoản 5 Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 720/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

9Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa.

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

 Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác).

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa theo mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT;

- Bình đồ vị trí công trình cảng dự kiến xây dựng, mặt bằng cảng, vùng nước trước cảng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (rút ngắn 04 ngày làm việc so với quy định).

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Cảng vụ Hàng hải khu vực (khi nằm trong vùng nước cảng biển).

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

- Phí, lệ phí: Không có.                                                                 

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa theo mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

- Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.

 

Mẫu số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

Tên tổ chức, cá nhân .........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................

Số điện thoại: …………………………………. Số FAX ..........................................................

Đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa (2) ............................................

Vị trí dự kiến xây dựng, từ km thứ …………………………… đến km thứ ..............................

Trên bờ (phải hay trái) ……………. sông, (kênh) ..................................................................

Thuộc địa phận: xã (phường) …………………………, huyện (quận) ......................................

Tỉnh (thành phố): ...............................................................................................................

Quy mô dự kiến xây dựng: ................................................................................................

Mục đích sử dụng: ............................................................................................................

Phạm vi vùng đất sử dụng: ................................................................................................

Phạm vi vùng nước sử dụng .............................................................................................

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Tổ chức (cá nhân) làm đơn
Ký và đóng dấu

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

2. Tên cảng do chủ đầu tư đặt.

nhayThủ tục Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa được thay thế bởi Khoản 13 Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 720/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

10. Công bố hoạt động cảng thủy nội địa

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

 Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa theo Mẫu số 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT.

- Bản sao chứng thực quyết định đầu tư xây dựng cảng của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chứng;

- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt; hồ sơ hoàn công;

- Biên bản nghiệm thu công trình;

- Bình đồ vùng nước của cảng;

- Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi thay cho cầu tàu);

- Bản sao văn bản chứng nhận an ninh đối với cảng thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (rút ngắn 04 ngày làm việc so với quy định).

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa.

- Phí, lệ phí: 100.000 đồng/Giấy phép.                                           

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa theo Mẫu số 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;

+ Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

Mẫu số 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

Tên tổ chức, cá nhân .........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................

Số điện thoại: ……………………………. Số FAX .................................................................

Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2) ................................................................

Vị trí cảng: từ km thứ ……………………………. đến km thứ .................................................

Trên bờ (phải hay trái) …………………. sông, (kênh) ...........................................................

Thuộc xã (phường) ……………………………., huyện (quận) .................................................

Tỉnh (thành phố): ...............................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh .................................................................................

Cảng thuộc loại: ................................................................................................................

Phạm vi vùng đất sử dụng: ................................................................................................

Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tàu, kho bãi): ...........................................

.........................................................................................................................................

Phạm vi vùng nước sử dụng:.............................................................................................

Vùng đón trả hoa tiêu ........................................................................................................

Phương án khai thác .........................................................................................................

Cảng có khả năng tiếp nhận loại phương tiện: ....................................................................

Thời gian hoạt động từ ngày ……………………………. đến ngày .........................................

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

  

Tổ chức (cá nhân) làm đơn
Ký và đóng dấu

 

Ghi chú:

1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

2. Tên cảng thủy nội địa do chủ đầu tư đặt.

nhayThủ tục Công bố hoạt động cảng thủy nội địa được thay thế bởi Khoản 9 Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 720/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

11. Công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa.

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo;

- Đối với trường hợp do thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung đã công bố, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị văn bản hợp pháp về chuyển nhượng cảng và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có);

- Đối với trường hợp công bố lại do có sự thay đổi về kết cấu công trình cảng, vùng nước, vùng đất, công dụng của cảng, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh các nội dung thay đổi;

- Đối với trường hợp công bố lại do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực thông qua cảng, thực hiện như Thủ tục công bố hoạt động cảng thủy nội địa đối với phần xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp;

- Đối với cảng thủy nội địa được công bố hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 do thất lạc hồ sơ, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình cảng, bình đồ vùng nước, vùng đất của cảng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (rút ngắn 02 ngày làm việc so với quy định).

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa.

- Phí, lệ phí: 100.000 đồng/Giấy phép.                                           

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;

+ Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

 

 

Mẫu số 10

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ LẠI CẢNG THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

Tên tổ chức, cá nhân..........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................

Số điện thoại: ……………………………….Số FAX ...............................................................

Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2) ................................................................

Vị trí cảng: từ km thứ ………………………………. đến km thứ .............................................

Trên bờ (Phải hay Trái) ……………………. sông, (kênh) .......................................................

Thuộc xã (phường) …………………………., huyện (quận) ....................................................

Tỉnh (thành phố): ...............................................................................................................

Cảng thuộc loại: ................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Phạm vi vùng đất sử dụng: ................................................................................................

Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tàu, kho bãi.): ..........................................

Phạm vi vùng nước sử dụng: ............................................................................................

.........................................................................................................................................

Vùng đón trả hoa tiêu (nếu có) ...........................................................................................

Phương án khai thác: ........................................................................................................

Loại phương tiện cảng có khả năng tiếp nhận: ....................................................................

.........................................................................................................................................

Lý do đề nghị công bố lại: .................................................................................................

.........................................................................................................................................

Thời hạn xin hoạt động từ ngày ...../ ...../ ..... đến hết ngày . ...../ ...../ .................................

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định, của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Tổ chức (cá nhân) làm đơn
Ký tên và đóng dấu

Ghi chú:

1. Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

2. Tên cảng do chủ đầu tư đặt.

nhayThủ tục Công bố lại cảng thủy nội địa được thay thế bởi Khoản 4 Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 720/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

12. CấpGiấychứngnhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạngtư.

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

 Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 01 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- 01 tờ khai của cơ sở đào tạo đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định .

- 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở đào tạo.

- 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của giáo viên và hợp đồng của giáo viên (hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thỉnh giảng hoặc hình thức hợp đồng phù hợp khác theo quy định của pháp luật).

- 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành; giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm phương tiện còn hiệu lực phù hợp với loại, hạng và thời gian đào tạo..

b) Số lượng hồ sơ: 01bộ.

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ  chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c)Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

- Phí, lệ phí: Không có.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a. Hệ thống phòng học chuyên môn và phòng thi, kiểm tra phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản. Phòng thi, kiểm tra có thể được bố trí chung với các phòng học chuyên môn.

b. Xưởng thực hành:

 Các xưởng thực hành phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Xưởng thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy - điện.

c. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy:

- Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.

- Phương tiện thực hành phải có giấy tờ hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị phục vụ hành trình, cứu sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển "Phương tiện huấn luyện" ở vị trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.

d. Nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa: Nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

đ. Đội ngũ giáo viên:

- Tiêu chuẩn của đội ngũ giáo viên được thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.

- Đối với giáo viên dạy thực hành, ngoài tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:

+  Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng cao hơn ít nhất 01 hạng so với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được phân công giảng dạy;

+ Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh hạng nhất từ 36 tháng trở lên.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên người lái phương tiện thủy nội địa.

+ Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa.

 

 

 

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Tên cơ sở đào tạo:

Người đại diện pháp luật:

Địa chỉ liên lạc: .................................................................................................................

Điện thoại: ……………………… Fax:…………………… Email: .......................................

2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: ..............................................................................

3. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở đào tạo số…. ngày ……/……/……… của ................................

...........................................................................................................................................

4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở đào tạo.

II. BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO

1. Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đã được cấp số... ngày... của... (nếu có).

2. Phòng học chuyên môn

Tổng số phòng học hiện có, từng loại phòng, số phòng, diện tích (m2) đáp ứng theo quy định.

Lập bảng thống kê thiết bị hiện có phục vụ các môn học.

3. Xưởng thực hành, khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy

Hiện trạng về xưởng thực hành, khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy đáp ứng theo quy định.

Lập bảng thống kê thiết bị hiện có.

4. Nội dung, chương trình đào tạo.

5. Đội ngũ giáo viên

- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ...................................................................................

- Số lượng giáo viên dạy thực hành: ................................................................................

6. Danh sách trích ngang đội ngũ giáo viên

Số TT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Trình độ đào tạo

Hình thức tuyn dụng

Loại, hạng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Chứng chỉ chuyên môn/thời gian đảm nhiệm chức danh

Ghi chú

Chuyên môn

Sư phạm

Cơ hữu

Thỉnh giảng

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Đánh giá chung, đề ngh:

  

THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO

 

13.Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư.

- Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến

b) Giải quyết TTHC:

+ Bước 1:

Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu quy định ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 01 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác)

Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Đến ngày hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).

Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

* Cấp lại khi giấy chứng nhận bị hỏng hoặc mất:

- Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định.

* Cấp lại Giấy chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp Giấy chứng nhận gần nhất):

- 01 tờ khai của cơ sở đào tạo đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định .

- 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở đào tạo.

- 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của giáo viên và hợp đồng của giáo viên (hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thỉnh giảng hoặc hình thức hợp đồng phù hợp khác theo quy định của pháp luật).

- 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành; giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm phương tiện còn hiệu lực phù hợp với loại, hạng và thời gian đào tạo.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cấp lại khi giấy chứng nhận bị hỏng hoặc mất; 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp còn lại.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ  chức.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c)Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.

- Phí, lệ phí: Không có.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa do bị mất, hỏng.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chỉ kiểm tra trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận khi thay đổi loại cơ sở đào tạo (kiểm tra những nội dung thay đổi so với lần cấp Giấy chứng nhận gần nhất).

a. Hệ thống phòng học chuyên môn và phòng thi, kiểm tra phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản. Phòng thi, kiểm tra có thể được bố trí chung với các phòng học chuyên môn.

b. Xưởng thực hành:

Các xưởng thực hành phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Xưởng thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy - điện.

c. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy:

- Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.

- Phương tiện thực hành phải có giấy tờ hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị phục vụ hành trình, cứu sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển "Phương tiện huấn luyện" ở vị trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.

d. Nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa: Nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

đ. Đội ngũ giáo viên:

- Tiêu chuẩn của đội ngũ giáo viên được thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.

- Đối với giáo viên dạy thực hành, ngoài tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:

+  Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng cao hơn ít nhất 01 hạng so với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được phân công giảng dạy;

+ Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh hạng nhất từ 36 tháng trở lên.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên người lái phương tiện thủy nội địa.

+ Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa.

 

 

Mẫu số 03

TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………..

………, ngày …… tháng …… năm ……

 

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA DO BỊ MẤT, HỎNG

Kính gửi: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.... (cơ quan có thẩm quyền cấp)

Tên cơ sở đào tạo (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................

Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa số …… ngày …… do …… (Cơ quan có thẩm quyền cấp).

Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Lý do đề nghị cấp lại: (Ghi rõ lý do bị mất hoặc bị hỏng).................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

………………………………………. (Cơ sở đào tạo) cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này./.

 


Nơi nhận:
- Như tr
ên;
- Lưu: 
….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi