Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2502/QĐ-UBND Cà Mau 2021 Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giải quyết khiếu nại
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 2502/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2502/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 16/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Quyết định 2502/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN _____ Số: 2502/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Cà Mau, ngày 16 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Cà Mau
_________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 55/TTr-TT ngày 10/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Cục KSTTHC, VPCP (CDVCQG); - CT, các PCT UBND tỉnh; - Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; - CVP, các PVP UBND tỉnh; - Cổng Thông tin điện tử tỉnh; - Phòng CCHC (VLi01/21); - Lưu: VT. Lai(312). | KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CỘNG ÍCH, ĐỘ 3, 4 VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2502/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
_________________
SỐ TT |
Tên thủ tục hành chính lĩnh vực Giải quyết khiếu nại | Thủ tục hành chính
| ||||||
Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích | Tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh | Tiếp nhận, giải quyết trực tuyên | Ghi chú | |||||
Có | Không | Có | Không | Mức độ 3 | Mức độ 4 |
| ||
I | CẤP TỈNH | 5 | 0 | 0 | 5 |
|
|
|
1. | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh | X |
|
| X |
|
|
|
2. | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện | X |
|
| X |
|
|
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2502/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
____________________
* CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Đối với cấp tỉnh: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp đến Bộ phận một cửa Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương (được viết tắt là: cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh); hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu đủ điều kiện theo quy định).
2. Đối với cấp huyện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện; Thanh tra cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc thuộc UBND cấp huyện (được viết tắt là: cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết cấp huyện); hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, (nếu đủ điều kiện theo quy định).
3. Đối với cấp xã: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã; hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu đủ điều kiện theo quy định).
4. Thời gian tiếp nhận:
- Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính thay thế | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | 2.001928. 000.00.00. H12 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh | Trong thời hạn 40 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 30 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý). | - Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh; - Cơ quan thực hiện: UBND tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương. - Cơ quan thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Giám đốc các Sở hoặc cấp tương đương | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại 2011. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.002407” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
2 | 2.001924. 000.00.00. H12 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh | Trong thời hạn 55 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý). | - Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh; - Cơ quan thực hiện: UBND tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương. - Cơ quan thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Giám đốc các Sở hoặc cấp tương đương | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại 2011. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.002411” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính thay thế |
Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | 2.001927.0 00.00.00.H 12 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện | Trong thời hạn 40 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 30 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý). | - Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp huyện; - Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện; Thanh tra cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch UBND cấp huyện | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại 2011. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.002408” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
2 | 2.001920.0 00.00.00.H 12 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện | Trong thời hạn 55 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý). | - Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp huyện; - Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện; Thanh tra cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch UBND cấp huyện | không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại 2011. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.002412” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính thay thế | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
5 | 2.001925.000.00.00.H12 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã | Trong thời hạn 40 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 30 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý). | - Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã; - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã. - Cơ quan thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch UBND cấp xã | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại 2011. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.002409” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định 2502/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
_______
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh
1.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 40 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 30 ngày ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý).
1.2. Quy trình giải quyết
- Bước 1: Cán bộ Bộ phận một cửa Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương tiếp nhận đơn khiếu nại, chuyển các Bộ phận chuyên môn kiểm tra, tham mưu ban hành Thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý khiếu nại: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Khi nhận được khiếu nại Bộ phận chuyên môn Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương kiểm tra nếu khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại 2011, hoàn thiện thủ tục trình Lãnh đạo cơ quan ban hành Quyết định thụ lý khiếu nại: 9,5 ngày làm việc.
- Bước 3. Khi có Quyết định thụ lý khiếu nại Bộ phận chuyên môn Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương tiến hành xác minh khiếu nại, Tổ chức đối thoại (nếu có); tổng hợp căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại (nếu có), tham mưu Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở hoặc cấp tương đương ký ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu: 27 ngày làm việc.
- Bước 4. Khi có Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại phải gửi Quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần hai; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; cơ quan quản lý cấp trên: 03 ngày làm việc.
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh
2.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 55 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý).
2.2. Quy trình giải quyết
- Bước 1: Cán bộ Bộ phận một cửa Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương tiếp nhận đơn khiếu nại, chuyển các Bộ phận chuyên môn kiểm tra, tham mưu ban hành Thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý khiếu nại: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Khi nhận được khiếu nại Bộ phận chuyên môn Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương kiểm tra nếu khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại 2011, hoàn thiện thủ tục trình Lãnh đạo cơ quan ban hành Quyết định thụ lý khiếu nại: 9,5 ngày làm việc.
- Bước 3. Khi có Quyết định thụ lý khiếu nại Bộ phận chuyên môn Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương tiến hành xác minh khiếu nại, Tổ chức đối thoại; tổng hợp căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại, ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn (nếu có), tham mưu Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Giám đốc các Sở hoặc cấp tương đương ký ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai: 38 ngày làm việc.
- Bước 4. Khi có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại; người bị khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần đầu; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan: 07 ngày làm việc.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện
1.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 40 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 30 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý).
1.2. Quy trình giải quyết
Bước 1. Cán bộ Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp huyện; Thanh tra cấp huyện, phòng ban chuyên môn thuộc thuộc UBND cấp huyện nhận đơn khiếu nại, chuyển các Bộ phận chuyên môn kiểm tra, tham mưu ban hành thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý khiếu nại: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2. Khi nhận được khiếu nại Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp huyện; Thanh tra cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc thuộc UBND cấp huyện kiểm tra nếu khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại 2011, hoàn thiện thủ tục trình Lãnh đạo cơ quan ban hành Quyết định thụ lý khiếu nại: 9,5 ngày làm việc.
Bước 3. Khi có Quyết định thụ lý khiếu nại Thanh tra cấp huyện; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; tiến hành xác minh khiếu nại, Tổ chức đối thoại (nếu có); tổng hợp căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại (nếu có), tham mưu Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu: 27 ngày làm việc.
Bước 4. Khi có Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại phải gửi Quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần hai; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; cơ quan quản lý cấp trên: 03 ngày làm việc.
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện
2.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 55 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý).
2.2. Quy trình giải quyết
Bước 1: Cán bộ Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp huyện; Thanh tra cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc thuộc UBND cấp huyện tiếp nhận đơn khiếu nại, chuyển các Bộ phận chuyên môn kiểm tra, tham mưu ban hành Thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý khiếu nại: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2. Khi nhận được khiếu nại Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp huyện; Thanh tra cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc thuộc UBND cấp huyện kiểm tra nếu khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại 2011, hoàn thiện thủ tục trình Lãnh đạo cơ quan ban hành Quyết định thụ lý khiếu nại: 9,5 ngày làm việc.
Bước 3. Khi có Quyết định thụ lý khiếu nại Thanh tra cấp huyện; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; tiến hành xác minh khiếu nại, Tổ chức đối thoại; tổng hợp căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại, ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn (nếu có), tham mưu Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai: 42 ngày làm việc.
Bước 4. Khi có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại; người bị khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần đầu; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan: 03 ngày làm việc.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã
1.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 40 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 30 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý).
1.2. Quy trình giải quyết
Bước 1: Cán bộ Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã tiếp nhận đơn khiếu nại kiểm tra, tham mưu ban hành Thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý khiếu nại: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2. Khi nhận được khiếu nại Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã kiểm tra nếu khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại 2011, hoàn thiện thủ tục trình Chủ tịch UBND cấp xã ban hành Quyết định thụ lý khiếu nại: 9,5 ngày làm việc.
Bước 3. Khi có Quyết định thụ lý khiếu nại người được giao nhiệm vụ xác minh thuộc UBND cấp xã tiến hành xác minh khiếu nại, Tổ chức đối thoại (nếu có); tổng hợp căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại (nếu có), tham mưu Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu: 27 ngày làm việc.
Bước 4. Khi có Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại phải gửi Quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần hai; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; cơ quan quản lý cấp trên: 03 ngày
Tổng số quy trình có 05 thủ tục hành chính (trong đó: 02 TTHC cấp tỉnh, 02 TTHC cấp huyện, 01 TTHC cấp xã)./.