Quyết định 2171/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thành lập Chi cục Kiểm lâm

thuộc tính Quyết định 2171/QĐ-UBND

Quyết định 2171/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thành lập Chi cục Kiểm lâm
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2171/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Ngọc Thiện
Ngày ban hành:24/09/2008
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
Số: 2171/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Huế, ngày 24 tháng 9 năm 2008
 
 
---------------------
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1505/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 986/TTr-SNV ngày 03 tháng 9 năm 2008 và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1150/TTr-NNPTNT ngày 26 tháng 8 năm 2008,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
1. Vị trí, chức năng:
Chi cục Kiểm lâm tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý nhà nước về quản lý và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh; đồng thời là cơ quan thừa hành pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ, phát triển rừng và quản lý lâm sản.
Chi cục Kiểm lâm chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Sở; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kiểm lâm.
Chi cục Kiểm lâm có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu và tài khoản để hoạt động.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Tham mưu cấp có thẩm quyền về bảo vệ rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng ở địa phương:
- Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản; phương án, dự án phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng, khai thác và sử dụng lâm sản, phòng cháy, chữa cháy rừng ở địa phương;
- Huy động các đơn vị vũ trang; huy động lực lượng, phương tiện khác của các đơn vị, cá nhân đóng trên địa bàn để kịp thời ngăn chặn, ứng cứu những vụ cháy rừng và những vụ phá rừng nghiêm trọng trong những tình huống cần thiết và cấp bách;
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, chế độ, chính sách sau khi được ban hành; hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản ở địa phương;
- Đề xuất với cấp có thẩm quyền quyết định những chủ trương, biện pháp cần thiết thực hiện pháp luật, chính sách, chế độ bảo vệ rừng ở địa phương.
b) Tổ chức, chỉ đạo bảo vệ rừng ở địa phương:
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các biện pháp chống chặt, phá rừng trái phép và các hành vi trái pháp luật khác xâm hại đến rừng và đất lâm nghiệp;
- Tổ chức dự báo nguy cơ cháy rừng; xây dựng lực lượng phòng cháy, chữa cháy rừng chuyên ngành; thống kê, kiểm kê rừng và đất lâm nghiệp; tham gia phòng, trừ sâu bệnh hại rừng;
- Quản lý hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ trên địa bàn; trực tiếp tổ chức bảo vệ các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thuộc địa phương quản lý;
- Chỉ đạo, phối hợp hoạt động bảo vệ rừng đối với lực lượng bảo vệ rừng của các chủ rừng, kể cả lực lượng bảo vệ rừng của cộng đồng dân cư trên địa bàn.
c) Bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng ở địa phương:
- Phối hợp với Chi cục Lâm nghiệp kiểm tra, hướng dẫn các cấp, các ngành trong việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn;
- Chỉ đạo và tổ chức, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng trong lực lượng kiểm lâm địa phương và trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý khai thác và sử dụng lâm sản theo quy định của pháp luật;
- Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực hiện các hoạt động xử lý vi phạm hành chính; khởi tố, điều tra hình sự các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật;
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ rừng khi rừng bị xâm hại.
d) Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng ở địa phương.
đ) Xây dựng lực lượng và bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức kiểm lâm:
- Quản lý, chỉ đạo hoạt động các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng ở địa phương;
- Cấp phát, quản lý trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, cờ hiệu, thẻ kiểm lâm, vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ, thiết bị chuyên dùng của kiểm lâm địa phương; ấn chỉ xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản;
e) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong hoạt động của kiểm lâm địa phương.
ê) Quản lý tổ chức cán bộ, biên chế, kinh phí, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức kiểm lâm địa phương theo quy định của pháp luật.
g) Chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ; chấp hành chế độ báo cáo thống kê theo hướng dẫn của Cục Kiểm lâm.
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác về phát triển lâm nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân công.
i) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh và Giám đốc Sở giao.
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi cục có Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng;
Chi cục trưởng do Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn kiêm nhiệm theo quy định của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và miễn nhiệm Phó Chi cục trưởng thực hiện theo Quyết định số 4071/QĐ-UBND ngày 03/12/2004 của UBND tỉnh về việc phân cấp công tác tổ chức bộ máy và công chức, viên chức.
2. Các tổ chức thuộc Chi cục:
a) Các phòng thuộc Chi cục:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Quản lý, Bảo vệ rừng;
- Phòng Bảo tồn thiên nhiên;
- Phòng Thanh tra - Pháp chế;
- Phòng Tổ chức, Xây dựng lực lượng.
b) Các đơn vị thuộc Chi cục:
- Hạt Kiểm lâm huyện Phú Lộc;
- Hạt Kiểm lâm huyện Nam Đông;
- Hạt Kiểm lâm huyện Hương Thuỷ;
- Hạt Kiểm lâm huyện Hương Trà;
- Hạt Kiểm lâm huyện Phong Điền;
- Hạt Kiểm lâm huyện A Lưới;
- Hạt Kiểm lâm huyện Phú Vang;
- Hạt Kiểm lâm huyện Quảng Điền;
- Hạt Kiểm lâm thành phố Huế;
- Đội Kiểm lâm cơ động, Phòng cháy, chữa cháy rừng số 1 - Phụ trách phía Bắc;
- Đội Kiểm lâm cơ động, Phòng cháy, chữa cháy rừng số 2 - Phụ trách phía Nam.
c) Các Hạt, Đội Kiểm lâm có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản và trụ sở để hoạt động.
d) Chi cục trưởng có trách nhiệm xây dựng chức năng, nhiệm vụ của các phòng trực thuộc, quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục trình Giám đốc Sở phê duyệt.
3. Biên chế của Chi cục là biên chế hành chính nhà nước được UBND tỉnh giao hàng năm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
 

Nơi nhận:  
- Như điều 4;  
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND thành phố Huế và các huyện;
- Các PCVP và CV: NN;
- Lưu VT, NV.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Thiện
 
 
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất