Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND Ninh Bình tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 17/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 17/2019/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Quang Ngọc |
Ngày ban hành: | 14/05/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Quyết định 17/2019/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 17/2019/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ninh Bình, ngày 14 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ “XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU” TỈNH NINH BÌNH, GIAI ĐOẠN 2019-2020
---------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định 691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020;
Theo đề nghị của Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 09/TTr-VPĐP ngày 06 tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí “Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu” tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2020 (sau đây gọi là Bộ tiêu chí).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/5/2019 và thay thế Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình quy định tạm thời Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Ninh Bình chủ trì phối hợp các đơn vị có liên quan hướng dẫn, giám sát, đánh giá, kiểm tra việc triển khai thực hiện Bộ tiêu chí; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ “XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU” TỈNH NINH BÌNH, GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 14/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. Xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
B. Có tất cả các tiêu chí sau đạt chuẩn theo quy định:
I. QUY HOẠCH
Tiêu chí số | Tên tiêu chí | Nội dung, các chỉ tiêu | Yêu cầu đạt chuẩn |
1 | Quy hoạch | 1.1. Quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn. | Đạt |
1.2. Các quy hoạch được công khai thực hiện nghiêm túc; không có các hành vi vi phạm pháp luật bị xử lý hành chính hoặc hình sự. | Đạt |
II. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG
Tiêu chí số | Tên tiêu chí | Nội dung, các chỉ tiêu | Yêu cầu đạt chuẩn |
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ km đường ngõ xóm được nhựa hóa, bê tông hóa theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải | 100% |
2.2. Tại các nút giao cắt, điểm giao thông nguy hiểm đường trục xã, trục thôn, liên thôn phải có biển báo giao thông (biển cấm, biển cảnh báo, biển chỉ dẫn). | 100% | ||
2.3. UBND xã ban hành quy định về quản lý, sử dụng đường giao thông trục xã, trục thôn, ngõ, xóm trên địa bàn; các tuyến đường trục xã được sửa chữa kịp thời khi bị hư hỏng hoặc xuống cấp. | 100% | ||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính khu trung tâm xã, khu dân cư tập trung có hệ thống cống, rãnh thoát nước hoặc đảm bảo thoát nước không để nước thải chảy ra đường hoặc không bị ứ đọng nước. | ≥ 80% | ||
2.5. Tỷ lệ đường trục chính khu trung tâm xã, khu dân cư mới có vỉa hè, đèn chiếu sáng. | 100% | ||
2.6. Tỷ lệ đường trục xã, thôn, ngõ, xóm có lề đường và đảm bảo có đèn chiếu sáng. | ≥ 60% | ||
3 | Trường học | Có ít nhất 01 trường (Mầm non, Tiểu học, THCS) đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 trở lên. | Đạt |
4 | Cơ sở vật chất văn hóa | Trung tâm văn hóa - thể thao xã và 100% Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn (xóm, bản) thường xuyên được tu sửa định kỳ (01 lần/năm); được trồng cây xanh, đảm bảo vệ sinh môi trường và phát huy hiệu quả công năng của Nhà văn hóa. | Đạt |
III. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT - THU NHẬP - HỘ NGHÈO
Tiêu chí số | Tên tiêu chí | Nội dung, các chỉ tiêu | Yêu cầu đạt chuẩn |
5 | Phát triển sản xuất | 5.1. Thực hiện có hiệu quả quy hoạch, kế hoạch phát triển vùng sản xuất hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của địa phương gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thích ứng với biến đổi khí hậu. | Đạt |
5.2. Thực hiện cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp đối với sản phẩm chủ lực; có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, hoặc mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ. | Đạt | ||
5.3. Có ít nhất 02 hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012 liên kết làm ăn có hiệu quả. | Đạt | ||
6 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã nông thôn mới kiểu mẫu cao hơn từ 1,5 lần trở lên so với mức quy định của xã tại thời điểm đạt chuẩn nông thôn mới. | Đạt |
7 | Hộ nghèo | Không có hộ nghèo (trừ hộ thuộc diện bảo trợ xã hội, hộ nghèo do bệnh tật, và rủi do bất khả kháng) | Đạt |
IV. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ GIÁO DỤC, Y TẾ, VĂN HÓA, MÔI TRƯỜNG
Tiêu chí số | Tên tiêu chí | Nội dung, các chỉ tiêu | Yêu cầu đạt chuẩn |
8 | Giáo dục và đào tạo | 8.1. Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo | ≥95% |
8.2. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1 | 100% | ||
8.3. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học đạt từ 95% trở lên, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học. | Đạt | ||
8.4. Tỷ lệ thanh thiếu niên trong độ tuổi từ 15-18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp | ≥95% | ||
8.5. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo. | ≥65% | ||
9 | Y tế | 9.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. | ≥90% |
9.2. Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh Bảo hiểm y tế; dân số thường trú trên địa bàn xã được quản lý, theo dõi sức khỏe đạt từ 90% trở lên. | Đạt | ||
10 | Văn hóa | 10.1. Xã có mô hình văn hóa thể thao, nghệ thuật truyền thống, thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia sinh hoạt, giao lưu. | Đạt |
10.2. Mỗi thôn (xóm, bản) có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả. | Đạt | ||
10.3. Xã được công nhận là “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” theo quy định. | Đạt | ||
11 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 11.1. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt từ 90% trở lên. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 50% trở lên | Đạt |
11.2. Tỷ lệ tuyến đường trục xã, trục thôn được trồng cây bóng mát (mật độ trung bình 10m/cây) hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến. | ≥60% | ||
11.3. Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng, ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đổi tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng. | Đạt | ||
11.4. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. | ≥90% | ||
11.5. 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững. | Đạt | ||
11.6. Có 100% hội viên hội phụ nữ tham gia thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”. | Đạt | ||
11.7. Trên địa bàn xã không có điểm tồn đọng rác, để rác sai quy định. Các tuyến kênh, tuyến đường được vệ sinh sạch sẽ, thông thoáng, giao cho các tổ chức tự quản, có kế hoạch của UBND xã tôn tạo cảnh quan cây xanh và định kỳ tổ chức vệ sinh môi trường ít nhất 2 lần/tháng. | Đạt | ||
V. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VÀ AN NINH TRẬT TỰ - HÀNH CHÍNH CÔNG | |||
Tiêu chí số | Tên tiêu chí | Nội dung, các chỉ tiêu | Yêu cầu đạt chuẩn |
12 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật- Hành chính công | 12.1. Trong 03 năm liên tục, trước năm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: Hàng năm, Đảng bộ xã được công nhận trong sạch, vững mạnh; các đoàn thể đạt từ loại khá trở lên, trong đó, ít nhất 02 đoàn thể đạt loại xuất sắc. | Đạt |
12.2. UBND xã có trang thông tin điện tử, thường xuyên cập nhật thông tin; 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp xã được công khai theo đúng quy định; có mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành chính hoạt động hiệu quả. Trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của xã đạt tối thiểu từ 99% đối với hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã và 95% đối với hồ sơ thủ tục hành chính liên thông được giải quyết đúng hoặc sớm hơn thời hạn quy định. | Đạt | ||
12.3. Có quy chế dân chủ được triển khai thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát cộng đồng có chương trình, kế hoạch hoạt động, phát huy hiệu quả. | Đạt | ||
12.4. Xã có các câu lạc bộ pháp luật, người dân được UBND xã tuyên truyền pháp luật 2-3 lần/năm. Các thôn, khu dân cư có quy ước, hương ước và người dân thực hiện tốt quy ước, hương ước của cộng đồng. | Đạt | ||
13 | Quốc phòng và An ninh trật tự | 13.1. Trong 3 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: Không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; tội phạm và các tệ nạn xã hội khác. | Đạt |
13.2. Ban chỉ huy quân sự xã có 2 năm liên tục trước năm được công nhận phải đạt danh hiệu tiên tiến trở lên. | Đạt | ||
13.3. Hàng năm cấp ủy, chính quyền có Nghị quyết, kế hoạch về công tác Quốc phòng và an ninh trật tự và được triển khai đầy đủ, có hiệu quả. | 100% | ||
13.4. Có 100% số thôn, xóm được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự; xã đạt chuẩn an toàn về an ninh trật tự. Công an xã đạt danh hiệu thi đua từ tiên tiến trở lên. | Đạt | ||
13.5. Không có cá nhân hoạt động gây rối, chống đối Đảng và Nhà nước; hoạt động truyền đạo trái phép. | Đạt | ||
13.6. Không có vụ việc tham nhũng, vi phạm kinh tế, môi trường, cháy nổ gây hậu quả nghiêm trọng. | Đạt | ||
13.7. Thực hiện tốt phong trào "Tổ dân phố, thôn xóm an toàn", có mô hình về phong trào bảo vệ an ninh trật tự tại cơ sở, thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. | Đạt |
VI. KHU DÂN CƯ KIỂU MẪU
14 | Khu dân cư NTM kiểu mẫu | Có ít nhất 02 thôn được công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 23/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình. | Đạt |