Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1634/QĐ-UBND Quảng Nam 2022 TTHC Sở NNPTNT
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 1634/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1634/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Quang Bửu |
Ngày ban hành: | 17/06/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 1634/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1634/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 17 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM
__________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1476/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 120/TTr-SNN&PTNN ngày 03/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam.
(Chi tiết có Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Thủy sản): tổng hợp danh sách nhân sự có liên quan tham gia vào quy trình nội bộ gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập, cấu hình quy trình điện tử; thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu, tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông: chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Thủy sản) thiết lập quy trình điện tử vào Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các Quy trình nội bộ số 03, 14, 15, Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 27/06/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Bãi bỏ các Quy trình nội bộ số 117 (a, b, c), Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Quyết định số 3752/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các cơ quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Thông tin và Truyền Thông, Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
Quy trình nội bộ số: 120/Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Cấp tỉnh
Thủ tục: Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III - Công ước CITES; Mã số THC: 1.004815
Các bước | Trình tự thực hiện | Bộ phận giải quyết hồ sơ | Thời gian thực hiện | Thẩm quyền cấp trên | Mô tả quy trình | Ghi chú |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh | 04 giờ làm việc | Nhân sự tại Bộ phận Một cửa tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển cơ quan chuyên môn xử lý hồ sơ | ||
Bước 2 | Điều phối/phân phối công việc | Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm hoặc Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT | 04 giờ làm việc | Chủ trì điều phối thẩm định và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện công việc | ||
Bước 3 | Kiểm tra hồ sơ | - Phòng Quản lý bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên thuộc Chi cục Kiểm lâm; - Phòng Nghiệp vụ Thủy sản thuộc Chi cục Thủy sản | 02 ngày làm việc | Công chức phòng chuyên môn tiến hành kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý kiến theo quy định | ||
Bước 4 | Kiểm tra thực tế | - Phòng Quản lý bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên thuộc Chi cục Kiểm lâm; - Phòng Nghiệp vụ Thủy sản thuộc Chi cục Thủy sản; - Các cơ quan liên quan. | 10 ngày làm việc | Công chức phòng chuyên môn tiến hành kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng | ||
Bước 5 | Lấy ý kiến cơ quan khoa học (đối với loài thuộc Phụ lục CITES1 | Cơ quan khoa học CITES Việt Nam | 15 ngày làm việc | Chuyên gia Cơ quan khoa học CITES Việt Nam có ý kiến đối với loài thuộc Phụ lục CITES2 | ||
Bước 6 | Thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt | - Phòng Quản lý bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên thuộc Chi cục Kiểm lâm; - Phòng Nghiệp vụ Thủy sản thuộc Chi cục Thủy sản | 04 giờ làm việc | Công chức phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ, tham mưu trình Lãnh đạo Chi cục xem xét, phê duyệt | ||
Bước 7 | Phê duyệt hồ sơ | Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm hoặc Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT | 04 giờ làm việc | Lãnh đạo Chi cục phê duyệt và chuyển cho Bộ phận Văn thư Chi cục | ||
Bước 8 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa | Văn thư Chi cục Kiểm lâm hoặc Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT | 04 giờ làm việc | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh | ||
Bước 9 | Xác nhận trên phần mềm Một cửa điện tử; thông báo cho cá nhân, tổ chức; thu phí, lệ phí (nếu có) | Bộ phận Một cửa Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh | 04 giờ làm việc | Công chức tại Bộ phận Một cửa tiếp nhận kết quả, lưu trữ hồ sơ điện tử, xác nhận trên phần mềm kết quả đã có, chuyển đến Bộ phận trả kết quả | ||
Nhân sự tại Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh | Bộ phận trả kết quả kiểm tra, thu phí, lệ phí (nếu có) và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân | |||||
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 30 ngày làm việc |
Quy trình nội bộ số: 121.a/Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Cấp tỉnh
Thủ tục: Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ (Trường hợp không phải xác minh: 06 ngày làm việc); Mã số TTHC: 3.000160
Các bước | Trình tự thực hiện | Bộ phận giải quyết hồ sơ | Thời gian thực hiện | Thẩm quyền cấp trên | Mô tả quy trình | Ghi chú |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | -Trực tuyến: Nộp tại Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích: Nộp tại Bộ phận Một cửa Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh | 02 giờ làm việc | - Trường hợp nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp: Doanh nghiệp truy cập vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn để đăng ký theo hướng dẫn của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp. - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích: Nhân sự tại Bộ phận Một cửa Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển cơ quan chuyên môn xử lý hồ sơ. | ||
Bước 2 | Thẩm định hồ sơ | Phòng Thanh tra - Pháp chế thuộc Chi cục Kiểm lâm/Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp | 04 ngày | Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thông báo đến doanh nghiệp kết quả tiếp nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp hoặc gửi thông báo qua đường bưu chính trong trường hợp không áp dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp. - Công chức phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Chi cục xem xét phê duyệt. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định, Chi cục Kiểm lâm xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp, Chi cục Kiểm lâm thông báo kết quả phân loại hoặc gửi thông báo kết quả cho doanh nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, phải thông báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết. | ||
Bước 3 | Phê duyệt hồ sơ | Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT | 02 giờ làm việc | Lãnh đạo Chi cục phê duyệt và chuyển cho Bộ phận Văn thư Chi cục | ||
Bước 4 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa | Văn thư Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT | 02 giờ làm việc | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và Cục Kiểm lâm | ||
Bước 5 | Xác nhận trên phần mềm Một cửa điện tử; thông báo cho cá nhân, tổ chức; thu phí, lệ phí (nếu có) | Bộ phận Một cửa Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh | 02 giờ làm việc | Công chức tại Bộ phận Một cửa tiếp nhận kết quả, lưu trữ hồ sơ điện tử, xác nhận trên phần mềm kết quả đã có, chuyển đến Bộ phận trả kết quả | ||
Nhân sự tại Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh | Bộ phận trả kết quả kiểm tra, thu phí, lệ phí (nếu có) và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân | |||||
Bước 6 | Công bố kết quả | Cục Kiểm lâm | 01 ngày | X | Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày danh nghiệp được phân loại là doanh nghiệp nhóm I, Cục Kiểm lâm công bố kết quả phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn | Đây là kết quả cuối cùng |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 06 ngày làm việc (trong đó, thời gian giải quyết tại Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT là 05 ngày làm việc) |
Quy trình nội bộ số: 121.b/Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Cấp tỉnh
Thủ tục: Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ (Trường hợp phải xác minh: 14 ngày làm việc); Mã số TTHC: 3.000160
Các bước | Trình tự thực hiện | Bộ phận giải quyết hồ sơ | Thời gian thực hiện | Thẩm quyền cấp trên | Mô tả quy trình | Ghi chú |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | - Trực tuyến: Nộp tại Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích: Nộp tại Bộ phận Một cửa Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh | 02 giờ làm việc | - Trường hợp nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp: Doanh nghiệp truy cập vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn để đăng ký theo hướng dẫn của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp. - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích: Nhân sự tại Bộ phận Một cửa Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển cơ quan chuyên môn xử lý hồ sơ. | ||
Bước 2 | Thẩm định hồ sơ | Phòng Thanh tra - Pháp chế thuộc Chi cục Kiểm lâm/Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp | 12 ngày | Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thông báo đến doanh nghiệp kết quả tiếp nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp hoặc gửi thông báo qua đường bưu chính trong trường hợp không áp dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp. Trường hợp có nghi ngờ những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Chi cục Kiểm lâm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Chi cục Kiểm lâm phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp; lập Biên bản xác minh và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết. - Công chức phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Chi cục xem xét phê duyệt. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định, Chi cục Kiểm lâm xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp, Chi cục Kiểm lâm thông báo kết quả phân loại hoặc gửi thông báo kết quả cho doanh nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, phải thông báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết. | ||
Bước 3 | Phê duyệt hồ sơ | Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT | 02 giờ làm việc | Lãnh đạo Chi cục phê duyệt và chuyển cho Bộ phận Văn thư Chi cục | ||
Bước 4 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa | Văn thư Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT | 02 giờ làm việc | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và Cục Kiểm lâm. | ||
Bước 5 | Xác nhận trên phần mềm Một cửa điện tử; thông báo cho cá nhân, tổ chức; thu phí, lệ phí (nếu có) | Bộ phận Một cửa Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh | 02 giờ làm việc | Công chức tại Bộ phận Một cửa tiếp nhận kết quả, lưu trữ hồ sơ điện tử, xác nhận trên phần mềm kết quả đã có, chuyển đến Bộ phận trả kết quả | ||
Nhân sự tại Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh | Bộ phận trả kết quả kiểm tra, thu phí, lệ phí (nếu có) và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân | |||||
Bước 6 | Công bố kết quả | Cục Kiểm lâm | 01 ngày | X | Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày danh nghiệp được phân loại là doanh nghiệp nhóm I, Cục Kiểm lâm công bố kết quả phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn | Đây là kết quả cuối cùng |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 14 ngày làm việc (trong đó, thời gian giải quyết tại Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT là 13 ngày làm việc) |
________
1 Tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ
2 Tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ