Quyết định 131/QĐ-UBND thủ tục hành chính Trung tâm Phục vụ hành chính công ngành GTVT Kon Tum

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 131/QĐ-UBND

Quyết định 131/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi và phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc ngành Giao thông Vận tải tỉnh Kon Tum
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Kon TumSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:131/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành:17/03/2021Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Giao thông

tải Quyết định 131/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 131/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 131/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
_______

Số: 131/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Kon Tum, ngày 17 tháng 3 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi và phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc ngành Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum

___________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 286/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 35/TTr-SGTVT ngày 04 tháng 3 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi và phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có danh mục và nội dung cụ thể từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ 15 tháng 3 năm 2021 và thay thế:
- Thủ tục hành chính số 7; 19; 57; 58 khoản II, mục A phần I và phần II tại Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 08 ngày 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa của ngành Giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Thủ tục hành chính số 7; 19; 57; 58 khoản II, mục A tại Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính ngành Giao thông vận tải tỉnh thực hiện Tiếp nhận và Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3 (để t/h);

- Bộ Giao thông vận tải (để b/c);

- Cục Kiểm soát Thủ tục hành chính (VPCP);

- Viễn thông Kon Tum;

- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;

- Lưu: VT, TTHCC.LTLH

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Lê Ngọc Tuấn

Phụ lục:

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI; TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 131/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Phần I:

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

 

Lĩnh vực Đường bộ

 

 

 

 

1

Cấp mới Giấy phép lái xe

Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch

- Nộp hồ sơ tại Cơ sở được phép đào tạo lái xe

- Trả hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

a)  Lệ phí cấp giấy phép lái xe. Mức thu: 135.000 đồng/giấy phép

b)   Lệ phí sát hạch lái xe mô tô (hạng A1; A2; A3; A4):

- Lý thuyết : 40.000 đồng/1 lần sát hạch;

- Thực hành : 50.000 đồng/1 lần sát hạch

c)  Lệ phí sát hạch lái xe ô tô (hạng B1 B2; C; D; F):

-  Lý thuyết: 90.000 đồng/1 lần sát hạch.

- Thực hành lái xe trong hình: 300.000 đồng/1 lần sát hạch.

- Thực hành lái xe trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/1 lần sát hạch.

Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 của Bộ Giao thông vận tải.

2

Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định

Trung tâm Phục vụ hành chính công (70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum)

Lệ phí cấp giấy phép lái xe. Mức thu: 135.000 đồng/giấy phép.

Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 của Bộ Giao thông vận tải.

3

Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định

Trung tâm Phục vụ hành chính công (70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum)

Lệ phí cấp giấy phép lái xe. Mức thu: 135.000 đồng/giấy phép.

Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 của Bộ Giao thông vận tải.

4

Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định

Trung tâm Phục vụ hành chính công (70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum)

Lệ phí cấp giấy phép lái xe. Mức thu: 135.000 đồng/giấy phép;

Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 của Bộ Giao thông vận tải.

2. Danh mục Thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Số TT

Tên Thủ tục hành chính

Ghi chú

I

Lĩnh vực đường bộ

 

1

Cấp mới Giấy phép lái xe

 

2

Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

 

3

Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

 

4

Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. Lĩnh vực Đường bộ

1. Thủ tục: Cấp mới Giấy phép lái xe

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân học lái xe lần đầu nộp hồ sơ dự học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe tại Cơ sở được phép đào tạo lái xe.

Bước 2: Cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo theo chương trình quy định. Trước kỳ sát hạch ít nhất 4 ngày làm việc (đối với các hạng A1, A2) hoặc ít nhất 7 ngày làm việc (đối với hạng A3, A4 và ô tô các hạng), Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ và báo cáo danh sách đề nghị sát hạch với Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum bằng đường bưu chính hoặc trực tiếp tại Văn thư Sở Giao thông vận tải.

Bước 3: Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum tiếp nhận hồ sơ, báo cáo sát hạch, tổ chức sát hạch lái xe và cấp Giấy phép lái xe cho người trúng tuyển kỳ sát hạch.

Trường hợp cá nhân đạt kết quả sát hạch có nhu cầu nhận giấy phép lái xe tại nhà, trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch, thực hiện đăng ký qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

Bước 4: Sau khi có kết quả sát hạch và cấp Giấy phép lái xe, Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đối với cá nhân có nhu cầu nhận kết quả tại nhà hoăc đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum để giao trả cho Cơ sở đào tạo

Bước 5: Cơ sở đào tạo nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum

- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).

Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe hoặc qua dịch vụ bưu chính

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

* Đối với người dự sát hạch lần đầu:

+ Hồ sơ do người học lái xe nộp:

-  Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu);

-  Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

-  Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 6 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

- Giấy chứng nhận sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt (theo mẫu - đối với người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4);

+ Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:

-  Hồ sơ của người học lái xe;

-  Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;

-  Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

* Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1 số, B2, C, D, E và các hạng F:

+ Hồ sơ do người học lái xe nộp:

-  Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu);

-  Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

-  Giấy chứng nhận sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;

-  Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn (theo mẫu) và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;

-  Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);

+ Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:

-  Hồ sơ của người học nâng hạng giấy phép lái xe;

-  Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;

- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo có tên của người dự sát hạch nâng hạng.

(Lưu ý: Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

Đối tượng thực hiện:

Cá nhân

Cơ quan thực hiện:

Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum.

Kết quả:

Giấy phép lái xe

Phí, Lệ phí:

a) Lệ phí cấp giấy phép lái xe. Mức thu: 135.000 đồng/giấy phép

b) Lệ phí sát hạch lái xe mô tô (hạng A1; A2; A3; A4):

-  Lý thuyết : 40.000 đồng/1 lần sát hạch;

-  Thực hành : 50.000 đồng/1 lần sát hạch

c) Lệ phí sát hạch lái xe ô tô (hạng B1; B2; C; D; F):

-  Lý thuyết: 90.000 đồng/1 lần sát hạch.

-  Thực hành lái xe trong hình: 300.000 đồng/1 lần sát hạch.

- Thực hành lái xe trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/1 lần sát hạch.

(Lưu ý: Người dự sát hạch nộp trực tiếp lệ phí sát hạch và cấp Giấy phép lái xe ngay trước khi tiến hành tổ chức kỳ sát hạch cho Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum)

Tên mẫu đơn, tờ khai:

-  Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (Phụ lục I Thông tư 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021).

-  Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt (Phụ lục 24 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017).

-  Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn (Phụ lục 8 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017).

Yêu cầu, điều kiện:

-  Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;

-  Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy đinh;

-  Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

+ Hạng B1 (số tự động) lên B1: thời gian hành nghề 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B1 lên B2: thời gian hành nghề 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng C, D, E lên FC: thời gian hành nghề 01 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D,E lên FC: thời gian hành nghề 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

-   Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Căn cứ pháp lý:

- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính;

- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải;

- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 của Bộ Giao thông vận tải.

 
 

 

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

Phụ lục 7

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

Ảnh màu
cm x 4 cm
chụp không
quá 
06 tháng

ĐƠN ĐỀ NGHI HỌC, SÁT HẠCH

ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

 

 

Kính gửi: .............................................................

 

Tôi là: .............................................................. Quốc tịch ................................

Sinh ngày:............ /......................... /.............................. Nam,   Nữ:....................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................................................................

Nơi cư trú:............................................................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): ................ , cấp ngày:          /.............................. /   ,.......... nơi cấp:.........

Đã có giấy phép lái xe số:........ hạng............ do:............................ cấp ngày:....... /........ /....

Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng:.......................................

Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe □

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe: có □                                                         không □

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;

- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp không quá 06 tháng;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài);

- Các tài liệu khác có liên quan gồm:

...............................................................................................................

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

 

......, ngày.....tháng.....năm 20....

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

 

Phụ lục 24

MẪU GIẤY XÁC NHẬN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

__________

 

Ảnh màu

3 x 4 cm
không quá 6
tháng (đóng
dấu giáp lại)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

UBND xã, phường, thị trấn: ................................................

 

 

 

XÁC NHẬN

 

Ông (bà):..................................................... Nam,... Nữ:.............................

Sinh ngày .... tháng ... năm ....... Quốc tịch ............ Dân tộc...............

Nơi cư trú: ......................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu:

Cấp................................. ngày:   /................. /..... Nơi cấp:.......................................

Là người không biết đọc, viết tiếng Việt

Đề nghị cho Ông (Bà) .....................................  được học, dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe hạng A1./.

 

 

NGƯỜI HỌC, SÁT HẠCH LÁI XE

(Ký và ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

....., ngày .... tháng.....năm 20.....

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Phụ lục 8

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

BẢN KHAI

THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN

 

Tôi là:..................................................................................................................

Sinh ngày:... /........ /...................... Nam, Nữ:   

Nơi cư trú:...........................................................................................................

Có giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân số:.............................

Cấp ngày: .../.../..., nơi cấp:..................................................................................

Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số:............................... , hạng................................

do:............................................................................ cấp ngày:.......... /....... /.....

Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có................ năm lái xe và có........... km lái xe an toàn.

Đề nghị .....................................................................  cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng..........

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.

 

...., ngày ... tháng ... năm 20....

NGƯỜI KHAI

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

2. Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộptrực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ nội dung của hồ sơ:

-  Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn;

-  Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.

-  Thu phí, lệ phí theo quy định

Bước 3: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum chuyển hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải để xem xét, duyệt hồ sơ.

Bước 4: Sau khi có kết quả, Sở Giao thông vận tải chuyển lại kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum để trả kết quả cho công dân

Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum

-   Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 01/8/1995:

-  Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (theo mẫu);

-  Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an hoặc Sở Giao thông vận tải quản lý giấy phép lái xe xác minh;

-  Hồ sơ gốc (nếu có).

+ Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01/8/1995:

-  Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);

-  Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thôi không tiếp tục phục vụ trong lực lượng Công an xã hoặc bản sao Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên của các đơn vị trong Công an nhân dân;

-  Giấy chứng nhận sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

-  Bản sao giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an xác minh;

+ Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp cho học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân trước 31 tháng 7 năm 2020:

-  Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);

-  Giấy chứng nhận sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

-  Bản sao giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an xác minh;

-  Bản sao Quyết định công nhận tốt nghiệp của các Trường, Học viện trong Công an nhân dân;

-  Hồ sơ gốc do ngành Công an cấp, gồm: Đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác; Giấy Chứng nhận sức khỏe của người lái xe; Chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe; Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe

Lưu ý: Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Cá nhân

Cơ quan thực hiện:

Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum.

Kết quả:

Giấy phép lái xe

Phí, Phí, Lệ phí:

Lệ phí cấp giấy phép lái xe. Mức thu: 135.000 đồng/giấy phép.

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (Phụ lục V Thông tư 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021)

Yêu cầu, điều kiện:

- Người có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995, còn thời hạn sử dụng, khi thôi không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an (xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong Công an nhân dân), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe

-  Giấy phép lái xe không quá thời hạn sử dụng theo quy định; không bị tẩy xóa, rách nát; còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc không có sự khác biệt về nhận dạng.

-  Đối với người có hợp đồng lao động trong Công an nhân dân từ 12 tháng trở lên, học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân và Công an xã có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp, trong trường hợp không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an mà giấy phép lái xe do ngành Công an cấp đã hết hạn sử dụng trước ngày Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành nhưng chưa quá 07 tháng (kể từ ngày Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành), nếu có nhu cầu được xét cấp giấy phép lái xe theo các quy định. Thời gian thực hiện đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2021

Căn cứ pháp lý:

-  Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải;

- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải;

-  Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính;

-   Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 của Bộ Giao thông vận tải.

 
 

 

 

PHỤ LỤC V

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

Phụ lục 19

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

 

Kính gửi:.....................................................

Tôi là: ......................................................... Quốc tịch:........................

Sinh ngày: ..../.../.... Nam, Nữ:.............................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................

Nơi cư trú:............................................................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): ..........., cấp ngày .../.../...., nơi cấp:........................................................................................................................................................

Đã học lái xe tại:........................................................................... năm...............................

Đã có giấy phép lái xe số: ................... ,... hạng:......... , do:.................................. cấp ngày .../.../....

Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.............................

Lý do:................................................................................................................................

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe: có □                                                         không □

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu), giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

 

......., ngày ... tháng....năm 20....

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

Ghi chú:

(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp giá khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đoi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

03. Thủ tục: Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ nội dung của hồ sơ:

-  Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn;

-  Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.

-  Thu phí, lệ phí theo quy định

Bước 3: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum chuyển hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải để xem xét, duyệt hồ sơ.

Bước 4: Sau khi có kết quả, Sở Giao thông vận tải chuyển lại kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum để trả kết quả cho công dân

Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum

-   Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).

Cách thức thực hiện:

Tiếp nhận trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

-  Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (theo mẫu);

-  Giấy chứng nhận sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

-   Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội do Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký. Đối với lao động hợp đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký

-  Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Xe - Máy thuộc Bộ Quốc phòng xác minh.

Lưu ý: Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Cá nhân

Cơ quan thực hiện:

Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum.

Kết quả:

Giấy phép lái xe

Phí, Lệ phí:

Lệ phí cấp giấy phép lái xe. Mức thu: 135.000 đồng/giấy phép.

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (Phụ lục V Thông tư 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021)

Yêu cầu, điều kiện:

-  Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp quốc phòng...) .

-  Giấy phép lái xe không quá thời hạn sử dụng theo quy định; không bị tẩy xóa, rách nát; còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc không có sự khác biệt về nhận dạng.

Căn cứ pháp lý:

-  Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải;

-   Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải;

-  Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.

-   Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 của Bộ Giao thông vận tải.

 

PHỤ LỤC V

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

Phụ lục 19

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

 

Kính gửi:....................................................................

Tôi là:............................................................................... Quốc   tịch:...........................

Sinh ngày: .../.../... Nam, Nữ:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...........................................................................................

Nơi cư trú:............................................................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu):...........................

.................. , cấp ngày.../.../...., nơi cấp:..........

Đã học lái xe tại:.......................................................................... năm..................................

Đã có giấy phép lái xe số: ................... ,... hạng:........ , do:.................................. cấp ngày .../.../....

Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:...............................

Lý do:..................................................................................................................................

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe: có □                                                         không □

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu), giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

 

...., ngày ... tháng.....năm 20....

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

Ghi chú:

(1) : Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2) : Trường hợp giá khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đoi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

04. Thủ tục: Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ công cấp độ 3 tại địa chỉ https://dichvucong.gplx.gov.vn, hoặc nộp hồ sơ tại các điểm phục vụ đổi giấy phép lái xe thuộc Bưu điện tỉnh Kon Tum

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum;

-    Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ nội dung của hồ sơ:

-  Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn;

-  Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.

Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ Sở Giao thông vận tải kiểm tra tính hợp lệ, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp đúng thì chuyển trả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum để trả cho cá nhân.

Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum

-  Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 - 10h30 và buổi chiều từ 13h30 - 16h30 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).

Cách thức thực hiện:

Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc tại các điểm phục vụ đổi giấy phép lái xe thuộc Bưu điện tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.gplx.gov.vn

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

-  Đơn đề nghị đổ giấy phép lái xe (theo mẫu);

-  Giấy chứng nhận sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:

+ Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

+ Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn;

-  Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài);

Lưu ý:

-  Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi để đối chiếu.

- Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai; khi nhận giấy phép lái xe, phải nộp lại giấy phép lái xe cũ để lưu hồ sơ; giấy phép lái xe được trả cho đúng cá nhân đổi giấy phép lái xe.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết:

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Cá nhân

Cơ quan thực hiện:

Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum.

Kết quả:

Giấy phép lái xe

Phí, Lệ phí:

Lệ phí cấp giấy phép lái xe. Mức thu: 135.000 đồng/giấy phép;

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (Phụ lục V Thông tư 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021)

Yêu cầu, điều kiện:

-  Giấy phép lái xe phải có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);

-  Giấy phép lái xe bằng giấy bìa đang lưu hành còn thời hạn sử dụng được đổi sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET;

-  Người có giấy phép lái xe còn thời hạn hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, kể từ ngày hết hạn, người có giấy phép lái xe bị hỏng; còn thời hạn sử dụng được đổi giấy phép lái xe;

-  Người có giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ được đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống;

-  Trường hợp năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân thì cơ quan quản lý giấy phép lái xe làm thủ tục đổi giấy phép lái xe mới phù hợp với thông tin ghi trong giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

Căn cứ pháp lý:

-  Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải;

-  Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính;

-  Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 của Bộ Giao thông vận tải.

 

 

 

PHỤ LỤC V

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

Phụ lục 19

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

 

Kính gửi:......................................................

Tôi là:................................................................................ Quốc... tịch:.................................

Sinh ngày:...... /.................. /........................ Nam, Nữ:...............................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................

Nơi cư trú:..................................................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .........................., cấp ngày .../.../..., nơi cấp: ..................... Đã học lái xe tại: .................................................... năm .................

Đã có giấy phép lái xe số: ................... ,    hạng:.......... , do:................................. cấp ngày.../.../...

Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:................................

Lý do:................................................................................................................................

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe: có □                                                          không □

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu), giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

 

....., ngày....tháng.....năm 20....

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

Ghi chú:

(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp giá khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đoi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi