Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1253/QĐ-UBND Nam Định 2022 Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bưu chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 1253/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1253/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Đình Nghị |
Ngày ban hành: | 13/07/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Thông tin-Truyền thông |
tải Quyết định 1253/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 1253 /QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Nam Định, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BƯU CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
__________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 70/TTr-STTTT ngày 01 tháng 7 năm 2022 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BƯU CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 1253/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính | 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | Không có | - Luật Bưu chính; - Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính; - Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính. |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (1)
STT | Tên TTHC | Nội dung sửa đổi | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Cấp giấy phép bưu chính | - Trình tự thực hiện - Cách thức thực hiện - Thành phần hồ sơ - Số lượng hồ sơ - Mẫu đơn, mẫu tờ khai | 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | - Trường hợp thẩm định cấp phép lần đầu: 10.750.000 đồng/ hồ sơ. - Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp do mua bán, sáp nhập doanh nghiệp: 4.250.000 đồng/ hồ sơ | - Luật Bưu chính, - Nghị định số 47/2011/NĐ-CP - Nghị định số 25/2022/NĐ-CP - Thông tư số 291/2016/TT- BTC - Thông tư số 25/2020/TT-BTC |
2 | Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính | - Thành phần hồ sơ - Số lượng hồ sơ - Mẫu đơn, mẫu tờ khai | 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | - Trường hợp mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ nội tỉnh: 2.750.000 đồng/ hồ sơ - Trường hợp thay đổi các nội dung khác trong giấy phép: 750.000 đồng/ hồ sơ. | - Luật Bưu chính, - Nghị định số 47/2011/NĐ-CP - Nghị định số 25/2022/NĐ-CP - Thông tư số 291/2016/TT-BTC - Thông tư số 25/2020/TT-BTC |
3 | Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn | - Thành phần hồ sơ - Số lượng hồ sơ - Mẫu đơn, mẫu tờ khai | 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | 5.375.000 đồng/ hồ sơ | |
4 | Cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được | - Thành phần hồ sơ - Số lượng hồ sơ - Mẫu đơn, mẫu tờ khai | 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | 500.000 đồng/ hồ sơ | |
5 | Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính | - Thành phần hồ sơ - Số lượng hồ sơ - Mẫu đơn, mẫu tờ khai | 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | - Trường hợp tự cung ứng dịch vụ phạm vi nội tỉnh: 1.250.000 đồng. - Trường hợp với chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam: 1.000.000 đồng/ hồ sơ. - Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp do mua bán, sáp nhập doanh nghiệp: 1.250.000 đồng/ hồ sơ. | - Luật Bưu chính, - Nghị định số 47/2011/NĐ-CP - Nghị định số 25/2022/NĐ-CP - Thông tư số 291/2016/TT-BTC - Thông tư số 25/2020/TT-BTC |
6 | Cấp lại văn bản xác nhận thông báo khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được | - Thành phần hồ sơ - Số lượng hồ sơ - Mẫu đơn, mẫu tờ khai | 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | 500.000 đồng/ hồ sơ |
|
________
(1) Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 29/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.