Quyết định 12/2020/QĐ-UBND TP Hồ Chí Minh về tiêu chuẩn máy móc trong lĩnh vực thông tin

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 12/2020/QĐ-UBND

Quyết định 12/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông của các cơ quan, tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:12/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Vĩnh Tuyến
Ngày ban hành:27/04/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Thông tin-Truyền thông

tải Quyết định 12/2020/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 12/2020/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 12/2020/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

______________

Số: 12/2020/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 4 năm 2020

 

                                                                                

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông của các cơ quan, tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh

______________

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố cho ý kiến về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực thông tin và truyền thông.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông cho các cơ quan, tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức) tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Thành phố Hồ Chí Minh được quy định chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị; quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị.

2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông được xác định theo từng cơ quan, tổ chức và đơn vị. Trường hợp các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp tương đương thì có thể áp dụng theo tiêu chuẩn, định mức của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp đó.

3. Đối với dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại có quy định cụ thể về chủng loại, số lượng mức giá của máy móc, thiết bị phục vụ công tác quản lý dự án thì thực hiện theo Hiệp định đã được ký kết hoặc văn kiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp hiệp định hoặc văn kiện dự án không quy định cụ thể thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định này.

4. Số lượng của máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng để quyết định số lượng và giá mua cụ thể cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

5. Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 Quyết định này được áp dụng đối với máy móc, thiết bị đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định của chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị. Máy móc, thiết bị chuyên dùng không đủ điều kiện tiêu chuẩn tài sản cố định, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu tư, mua sắm, điều chuyển, thuê theo quy định của pháp luật quyết định việc trang bị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.

Điều 5. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 5 năm 2020.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, giám đốc các sở, ban, ngành, chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 6;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Thường trực Thành ủy;

- TT HĐND TP;

- TTUB: CT, PCT/KT;

- Ủy ban MTTQVN TP;

- VPUB: PCVP/KT;

- TTCB, TTTH, P.KT;

- Lưu: VT (KT/Loan) XP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

Trần Vĩnh Tuyến

 

 

 

Phụ lục

TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG SỬ DỤNG TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

(Kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)

__________________

 

A. KHỐI CÁC TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH ĐÔ THỊ THÔNG MINH

TT

Danh mục

Đơn vị tính

Số lượng

Thuyết minh

I. TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH, CHỈ HUY CẤP THÀNH PHỐ

1

Hệ thống màn hình ghép phục vụ giám sát, quản lý tập trung (màn hình, bộ điều khiển, khung giá, dây, cáp,...)

Hệ thống

1

 

2

Hệ thống máy chủ hiệu năng cao

Hệ thống

1

 

3

Hệ thống lưu trữ dữ liệu

Hệ thống

1

 

4

Hệ thống thiết bị an toàn thông tin (Thiết bị tường lửa cơ bản/tích hợp/web/cơ sở dữ liệu, Thiết bị phòng chống mối nguy hại thường trực (APT), Thiết bị phòng chống tấn công từ chối dịch vụ (DoS/DDoS), Thiết bị quản lý truy cập thiết bị đầu cuối (NAC), Thiết bị kết nối mạng riêng ảo (VPN Gateway), Thiết bị giám sát an toàn thông tin, Thiết bị kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, Thiết bị hỗ trợ điều tra, phân tích sự cố an toàn thông tin,...)

Hệ thống

1

 

5

Hệ thống, thiết bị phụ trợ phòng máy chủ (hệ thống sàn nâng, tủ rack, máy phát điện, lưu điện, PCCC, sàn nâng, điều hòa, hệ thống giám sát an ninh, hệ thống giám sát độ ẩm và nhiệt độ, hệ thống cáp tín hiệu, hệ thống cáp điện, hệ thống chống sét...)

Hệ thống

1

 

6

Hệ thống âm thanh chuyên dụng (micro, loa, bộ trộn âm, thiết bị khuếch đại tín hiệu, thiết bị chống nhiễu/tạp âm, tai nghe,...)

Hệ thống

1

 

7

Hệ thống thiết bị mạng (Router, Switch, Hub, Repeater, Access Point/ Access Switch, Controller; Các loại cáp đồng, cáp quang, cáp xoắn đôi; Thiết bị cổng; Thiết bị đầu cuối xDSL, Thiết bị tường lửa, Thiết bị chuyển mạch cổng, Thiết bị cân bằng tải; Các hệ thống chuyển mạch cho NAS; Các module quang 1G/10G; Các thiết bị mạng truyền dẫn khác,...)

Hệ thống

1

 

8

Hệ thống các bộ lưu điện (UPS)

Hệ thống

1

 

9

Máy trạm (Workstation):

- Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

- Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

Bộ

90

(25 cán bộ + 5 dự phòng + 15 bộ cho các phòng làm việc) X 2 = 90 bộ

10

Màn hình máy tính có độ phân giải cao

Bộ

180

Một nhân viên có 4 màn hình + 2 máy trạm

11

Máy tính xách tay chuyên dùng (Workstation Laptop):

- Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

- Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

Bộ

40

(25 cán bộ + 5 dự phòng + 10 máy phục vụ bàn họp khẩn cấp cho cán bộ lãnh đạo) X 1 bộ = 40 bộ

 

12

Điện thoại qua Internet (IP phone)

Chiếc

40

(25 cán bộ + 5 dự phòng + 10 máy phục vụ bàn họp khẩn cấp cho cán bộ lãnh đạo) X 1 bộ = 40 bộ

13

Thiết bị di động cầm tay chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

Bộ

50

(25 cán bộ trung tâm và đi hiện trường + 5 dự phòng + 20 máy phục vụ cho cán bộ lãnh đạo) X 1 bộ = 50 bộ

14

Thiết bị di động gắn phương tiện chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

Hệ thống

1

Gồm nhiều thiết bị khác nhau

15

Hệ thống bộ đàm chuyên dùng (thiết bị bộ đàm cầm tay, bộ đàm gắn xe, thiết bị điều khiển, trạm thu phát sóng, đường truyền,...)

Hệ thống

1

Gồm nhiều thiết bị khác nhau

16

Hệ thống máy chiếu (Projector) và màn chiếu chuyên dụng

Bộ

4

Trong các phòng họp chuyên dụng

17

Hệ thống màn hình cảm ứng tương tác

Hệ thống

4

Phục vụ công tác chỉ đạo điều hành

18

Hệ thống tổng đài nội bộ

Hệ thống

1

 

19

Hệ thống quản lý truyền thông kết hợp thoại và vô tuyến

Hệ thống

1

 

20

Máy in A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

Bộ

1

 

21

Máy in offset, in cuộn

Bộ

1

 

22

Máy scan A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

Bộ

1

 

23

Máy photocopy A1, A2, A3 đa chức năng (đen trắng và màu), tốc độ cao

Bộ

1

 

II. TRUNG TÂM TIP NHẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CẤP THÀNH PHỐ

1

Hệ thống màn hình ghép phục vụ giám sát, quản lý tập trung (màn hình, bộ điều khiển, khung giá, dây, cáp,...)

Hệ thống

3

Phục vụ cho khu vực tiếp nhận và xử lý thông tin, phòng họp chỉ huy điều hành

 

2

Hệ thống máy chủ hiệu năng cao

Hệ thống

1

 

3

Hệ thống bộ lưu điện (UPS)

Hệ thống

1

 

4

Hệ thống lưu trữ dữ liệu

Hệ thống

1

 

5

Hệ thống âm thanh chuyên dụng (micro, loa, bộ trộn âm, thiết bị khuếch đại tín hiệu, thiết bị chống nhiễu/tạp âm, tai nghe,...)

Hệ thống

1

 

6

Hệ thống thiết bị mạng (Router, Switch, Hub, Repeater, Access Point/ Access Switch, Confroller; Các loại cáp đồng, cáp quang, cáp xoắn đôi; Thiết bị cổng, Thiết bị đầu cuối xDSL, Thiết bị tường lửa, Thiết bị chuyển mạch cổng, Thiết bị cân bằng tải; Các hệ thống chuyển mạch cho NAS; Các module quang 1G/10G; Các thiết bị mạng truyền dẫn khác,...)

Hệ thống

1

 

7

Hệ thống thiết bị an toàn thông tin (Thiết bị tường lửa cơ bản/tích hợp/web/cơ sở dữ liệu, Thiết bị phòng chống mối nguy hại thường trực (APT), Thiết bị phòng chống tấn công từ chối dịch vụ (DoS/DDoS), Thiết bị quản lý truy cập thiết bị đầu cuối (NAC), Thiết bị kết nối mạng riêng ảo (VPN Gateway), Thiết bị giám sát an toàn thông tin, Thiết bị kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, Thiết bị hỗ trợ điều tra, phân tích sự cố an toàn thông tin, ...)

Hệ thống

1

 

8

Thiết bị đồng bộ thời gian (Netclock)

Hệ thống

2

Phục vụ đồng bộ thời gian cho tất cả hệ thống thuộc Trung tâm

9

Hệ thống hỗ trợ điều phối bằng máy tính (Computer Aided Dispatch - CAD)

Hệ thống

1

 

10

Hệ thống quản lý thông tin sự cố

Hệ thống

1

 

11

Hệ thống lưu trữ lịch sử và ghi âm cuộc gọi (Logging and Recording - L&R)

Hệ thống

1

 

12

Hệ thống tổng đài tiếp nhận và xử lý cuộc gọi

Hệ thống

1

 

13

Hệ thống thiết bị tiếp nhận và xử lý cuộc gọi

Hệ thống

1

 

14

Hệ thống quản lý truyền thông kết hợp thoại và vô tuyến

Hệ thống

1

Phục vụ cho tổng đài viên, điều phối viên, chỉ huy ca và các nhân viên hỗ trợ và dự phòng

15

Hệ thống, thiết bị phụ trợ phòng máy chủ (hệ thống tủ rack, máy phát điện, lưu điện, PCCC, sàn nâng; điều hòa, hệ thống giám sát an ninh, hệ thống giám sát độ ẩm và nhiệt độ, hệ thống cáp tín hiệu, hệ thống cáp điện, hệ thống chống sét...)

Hệ thống

1

 

16

Hệ thống máy chiếu (Projector) và màn chiếu chuyên dụng

Bộ

10

Phục vụ cho khu vực tiếp nhận và xử lý thông tin, phòng họp chỉ huy điều hành và các phòng họp thuộc Trung tâm

17

Hệ thống bộ đàm chuyên dùng (thiết bị bộ đàm cầm tay, bộ đàm gắn xe, thiết bị điều khiển, trạm thu phát sóng, đường truyền,...)

Hệ thống

1

 

18

Máy trạm (Workstation):

- Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

- Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

Bộ

240

Phục vụ cho tổng đài viên, điều phối viên, chỉ huy ca và các nhân viên hỗ trợ, 04 máy/vị trí và dự phòng (khoảng 60 người)

 

19

Máy tính xách tay chuyên dùng (Workstation Laptop):

- Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

- Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

Bộ

60

Phục vụ cho tổng đài viên, điều phối viên, chỉ huy ca và các nhân viên hỗ trợ

20

Màn hình máy tính có độ phân giải cao

Bộ

360

Phục vụ cho tổng đài viên, điều phối viên, chỉ huy ca và các nhân viên hỗ trợ, 06 màn hình/vị trí và dự phòng

21

Thiết bị di động cầm tay chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

Bộ

1.000

Trang bị cho các lực lượng ứng cứu khẩn cấp và dự phòng

22

Thiết bị di động gắn phương tiện chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

Bộ

5.000

Trang bị cho các phương tiện ứng cứu khẩn cấp và dự phòng

23

Điện thoại qua Internet (IP phone)

Chiếc

120

Phục vụ cho tổng đài viên, điều phối viên, chỉ huy ca và các nhân viên hỗ trợ, 02 máy/vị trí và dự phòng

24

Hệ thống màn hình cảm ứng tương tác

Hệ thống

10

Phục vụ cho khu vực tiếp nhận và xử lý thông tin, phòng họp chỉ huy điều hành và các phòng họp thuộc Trung tâm

25

Máy in A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

Bộ

1

 

26

Máy in offset, in cuộn

Bộ

1

 

27

Máy scan A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

Bộ

1

 

28

Máy photocopy A1, A2, A3 đa chức năng (đen trắng và màu), tốc độ cao

Bộ

1

 

III. TRUNG TÂM GIÁM SÁT CAMERA CP THÀNH PHỐ

1

Hệ thống màn hình ghép phục vụ giám sát, quản lý tập trung (màn hình, bộ điều khiển, khung giá, dây, cáp,...)

Hệ thống

4

Phục vụ cho khu vực giám sát điều hành, phòng họp chỉ huy và các phòng họp

 

2

Hệ thống máy chủ hiệu năng cao

Hệ thống

1

 

3

Hệ thống lưu trữ dữ liệu

Hệ thống

1

Thông số kỹ thuật, số lượng máy chủ tùy thuộc vào quy mô và nhu cầu của từng Trung tâm

4

Hệ thống thiết bị an toàn thông tin (Thiết bị tường lửa cơ bản/tích hợp/web/cơ sở dữ liệu, Thiết bị phòng chống mối nguy hại thường trực (APT), Thiết bị phòng chống tấn công từ chối dịch vụ (DoS/DDoS), Thiết bị quản lý truy cập thiết bị đầu cuối (NAC), Thiết bị kết nối mạng riêng ảo (VPN Gateway), Thiết bị giám sát an toàn thông tin, Thiết bị kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, Thiết bị hỗ trợ điều tra, phân tích sự cố an toàn thông tin, ...)

Hệ thống

1

 

5

Hệ thống, thiết bị phụ trợ phòng máy chủ (hệ thống tủ rack, máy phát điện, lưu điện, PCCC, sàn nâng, điều hòa, hệ thống giám sát an ninh, hệ thống giám sát độ ẩm và nhiệt độ, hệ thống cáp tín hiệu, hệ thống cáp điện,hệ thống chống sét...)

Hệ thống

1

 

6

Hệ thống thiết bị mạng (Router, Switch, Hub, Repeater, Access Point/ Access Switch, Controller; Các loại cáp đồng, cáp quang, cáp xoắn đôi; Thiết bị cổng, Thiết bị đầu cuối xDSL, Thiết bị tường lửa, Thiết bị chuyển mạch công, Thiết bị cân bằng tải; Các hệ thống chuyển mạch cho NAS; Các module quang 1G/10G; Các thiết bị mạng truyền dẫn khác)

Hệ thống

1

 

 

7

Hệ thống âm thanh chuyên dụng (micro, loa, bộ trộn âm, thiết bị khuếch đại tín hiệu, thiết bị chống nhiễu/ tạp âm, tai nghe,...)

Hệ thống

1

 

8

Hệ thống Bộ lưu điện (UPS)

Hệ thống

1

 

9

Hệ thống bộ đàm chuyên dùng (thiết bị bộ đàm cầm tay, bộ đàm gắn xe, thiết bị điều khiển, trạm thu phát sóng, đường truyền,...)

Hệ thống

1

 

10

Hệ thống tổng đài nội bộ

Hệ thống

1

 

11

Hệ thống quản lý truyền thông kết hợp thoại và vô tuyến

Hệ thống

1

 

12

Hệ thống máy chiếu (Projector) và màn chiếu chuyên dụng

Bộ

10

Phục vụ cho khu vực giám sát điều hành, phòng họp chỉ huy và các phòng chuyên môn

13

Hệ thống camera IP cấu hình cao phục vụ giám sát theo lĩnh vực (an ninh, giao thông,...)

Hệ thống

1

Tương ứng với mỗi vị trí cần lắp đặt camera quan sát, số lượng tương ứng với quy mô và yêu cầu quản lý của từng trung tâm

14

Hệ thống camera IP cấu hình cao phục vụ quan sát tầm cao

Hệ thống

1

Tương ứng với mỗi vị trí cần lắp đặt camera quan sát, số lượng tương ứng với quy mô và yêu cầu quản lý của từng trung tâm

15

Hệ thống thiết bị hỗ trợ lắp đặt camera (cột trụ, tay vươn, giá lắp, tủ thiết bị chuyên dùng và thiết bị, phụ kiện hỗ trợ khác)

Hệ thống

1

Tương ứng với mỗi vị trí cần lắp đặt camera quan sát, số lượng tương ứng với quy mô và yêu cầu quản lý của từng trung tâm

16

Hệ thống thiết bị điều khiển camera

Hệ thống

40

Tại mỗi vị trí

 

17

Hệ thống màn hình cảm ứng tương tác

Hệ thống

10

Phục vụ cho khu vực giám sát điều hành, phòng họp chỉ huy và các phòng họp

18

Màn hình máy tính có độ phân giải cao

Bộ

120

Phục vụ cho tổng đài viên, điều phối viên, chỉ huy ca và các nhân viên hỗ trợ, và dự phòng (khoảng 40 người)

19

Máy trạm (Workstation):

- Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

- Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

Bộ

120

Phục vụ cho nhân viên giám sát, chỉ huy ca và các nhân viên hỗ trợ, 03 máy/vị trí và dự phòng

20

Máy tính xách tay chuyên dùng (Workstation Laptop):

- Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

- Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

Bộ

40

Phục vụ cho tổng đài viên, điều phối viên, chỉ huy ca và các nhân viên hỗ trợ, 01 máy/vị trí và dự phòng

21

Điện thoại qua Internet (IP phone)

Chiếc

100

Phục vụ cho các vị trí làm việc tại Trung tâm và dự phòng

22

Thiết bị di động cầm tay chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

Bộ

100

Phục vụ cho nhân viên trực giám sát, lãnh đạo, các lực lượng tại hiện trường và dự phòng

23

Thiết bị di động gắn phương tiện chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

Bộ

100

Phục vụ cho các phương tiện tại hiện trường

24

Máy in A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

Bộ

1

 

25

Máy in offset, in cuộn

Bộ

1

 

26

Máy scan A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

Bộ

1

 

27

Máy photocopy A1, A2, A3 đa chức năng (đen trắng và màu), tốc độ cao

Bộ

1

 

 

IV. TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH ĐÔ THỊ THÔNG MINH CẤP SỞ, NGÀNH, QUẬN, HUYỆN

1.

Hệ thống màn hình ghép phục vụ giám sát, quản lý tập trung (màn hình, bộ điều khiển, khung giá, dây, cáp,...)

Hệ thống

1

 

2.

Hệ thống máy chủ hiệu năng cao

* Thông số kỹ thuật, số lượng máy chủ tùy thuộc vào quy mô và nhu cầu của từng Trung tâm

Hệ thống

1

 

3.

Hệ thống lưu trữ dữ liệu

Hệ thống

1

 

4.

Hệ thống thiết bị mạng (Router, Switch, Hub, Repeater, Access Point/ Access Switch, Controller; Các loại cáp đồng, cáp quang, cáp xoắn đôi; Thiết bị cổng, Thiết bị đầu cuối xDSL, Thiết bị tường lửa, Thiết bị chuyển mạch cổng, Thiết bị cân bằng tải; Các hệ thống chuyển mạch cho NAS; Các module quang 1G/10G; Các thiết bị mạng truyền dẫn khác)

Hệ thống

1

 

5.

Hệ thống thiết bị an toàn thông tin (Thiết bị tường lửa cơ bản/tích hợp/vveb/cơ sở dữ liệu, Thiết bị phòng chống mối nguy hại thường trực (APT), Thiết bị phòng chống tấn công từ chối dịch vụ (DoS/DDoS), Thiết bị quản lý truy cập thiết bị đầu cuối (NAC), Thiết bị kết nối mạng riêng ảo (VPN Gateway), Thiết bị giám sát an toàn thông tin, Thiết bị kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, Thiết bị hỗ trợ điều tra, phân tích sự cố an toàn thông tin, ...)

Hệ thống

1

 

6.

Hệ thống, thiết bị phụ trợ phòng máy chủ (hệ thống tủ rack, máy phát điện, lưu điện, PCCC, sàn nâng; điều hòa, hệ thống giám sát an ninh, hệ thống giám sát độ ẩm và nhiệt độ, hệ thống cáp tín hiệu, hệ thống cáp điện, thiết bị chống sét...)

Hệ thống

1

 

7.

Bộ lưu điện (UPS)

Bộ/ thiết bị

1

 

8.

Hệ thống âm thanh chuyên dụng (micro, loa, bộ trộn âm, thiết bị khuếch đại tín hiệu, thiết bị chống nhiễu/tạp âm, tai nghe,...)

Hệ thống

1

 

9.

Hệ thống quản lý truyền thông kết hợp thoại và vô tuyến

Hệ thống

1

 

10.

Hệ thống máy chiếu (Projector) và màn chiếu chuyên dụng

Bộ

2

 

11.

Máy trạm (Workstation):

- Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

- Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

Bộ

20

Phục vụ cho các vị trí trực, chỉ huy điều hành và dự phòng

12.

Máy tính xách tay chuyên dùng (Workstation Laptop):

- Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

- Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

Bộ

20

Phục vụ cho các vị trí trực, chỉ huy điều hành và dự phòng

13.

Điện thoại qua Internet (IP phone)

Chiếc

20

Phục vụ cho các vị trí trực, chỉ huy điều hành và dự phòng

14.

Hệ thống bộ đàm chuyên dùng (thiết bị bộ đàm cầm tay, bộ đàm gắn xe, thiết bị điều khiển, trạm thu phát sóng, đường truyền,...)

Hệ thống

1

 

 

15.

Thiết bị di động cầm tay chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

Bộ

10

 

16.

Thiết bị di động gắn phương tiện chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

Bộ

10

 

17.

Hệ thống màn hình cảm ứng tương tác

Hệ thống

2

 

18.

Màn hình máy tính có độ phân giải cao

Bộ

40

Phục vụ cho các vị trí trực, chỉ huy điều hành và dự phòng (02 màn hình/vị trí)

19.

Hệ thống quản lý truyền thông kết hợp thoại và vô tuyến

Hệ thống

1

 

20.

Hệ thống camera IP cấu hình cao phục vụ giám sát theo lĩnh vực (an ninh, giao thông,...)

Hệ thống

1

 

21.

Hệ thống camera IP cấu hình cao phục vụ quan sát tầm cao

Hệ thống

1

 

22.

Hệ thống thiết bị hỗ trợ lắp đặt camera (cột trụ, tay vươn, giá lắp, tủ thiết bị chuyên dùng và thiết bị, phụ kiện hỗ trợ khác)

Hệ thống

1

 

23.

Thiết bị điều khiển camera

Bộ

1

 

24.

Máy in A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

Bộ

1

 

25.

Máy in offset, in cuộn

Bộ

1

 

26.

Máy scan A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

Bộ

1

 

27.

Máy photocopy A1, A2, A3 đa chức năng (đen trắng và màu), tốc độ cao

Bộ

1

 

         
 

B. KHỐI SỞ, BAN, NGÀNH, QUẬN, HUYỆN

TT

Danh mục

Đơn vị tính

Số lượng

Thuyết minh

1.

Hệ thống máy chủ hiệu năng cao

Hệ thống

1

 

2.

Máy trạm (Workstation):

- Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

- Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

Bộ

10

 

3.

Máy tính xách tay chuyên dùng (Workstation Laptop):

- Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

- Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

Bộ

10

 

4.

Màn hình có độ phân giải cao (LCD, LED, OLED)

Bộ

10

 

5.

Hệ thống máy chiếu (Projector) và màn chiếu chuyên dụng

Bộ

1

 

6.

Hệ thống màn hình cảm ứng tương tác

Hệ thống

1

 

7.

Hệ thống lưu điện dành cho các thiết bị Trung tâm

Hệ thống

1

 

8.

Bộ lưu điện dành cho thiết bị riêng lẻ

Bộ/thiết bị

1

 

9.

Hệ thống thiết bị mạng (Router, Switch, Hub, Repeater, Access Point/ Access Switch, Controller; Các loại cáp đồng; cáp quang, cáp xoắn đôi; Thiết bị cổng, Thiết bị đầu cuối xDSL, Thiết bị tường lửa, Thiết bị chuyển mạch cổng, Thiết bị cân bằng tải; Các hệ thống chuyển mạch cho NAS; Các module quang 1G/10G; Các thiết bị mạng truyền dẫn khác)

Hệ thống

1

 

10.

Hệ thống lưu trữ

Hệ thống

1

 

11.

Hệ thống thiết bị an toàn thông tin (Thiết bị tường lửa cơ bản/tích hợp/web/cơ sở dữ liệu, Thiết bị phòng chống mối nguy hại thường trực (APT), Thiết bị phòng chống tấn công từ chối dịch vụ (DoS/DDoS), Thiết bị quản lý truy cập thiết bị đầu cuối (NAC), Thiết bị kết nối mạng riêng ảo (VPN Gateway), Thiết bị giám sát an toàn thông tin, Thiết bị kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, Thiết bị hỗ trợ điều tra, phân tích sự cố an toàn thông tin, Thiết bị chống sét...)

Hệ thống

1

 

 

12.

Thiết bị di động cầm tay chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

Bộ

10

 

13.

Thiết bị di động gắn phương tiện chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

Bộ

10

 

14.

Điện thoại qua Internet (IP phone)

Chiếc

10

 

15.

Thiết bị chụp ảnh độ phân giải cao

Bộ

1

 

16.

Thiết bị quay phim độ phân giải cao

Bộ

1

 

17.

Thiết bị ghi hình chuyên nghiệp

Bộ

1

 

18.

Hệ thống, thiết bị xử lý ảnh, phim hậu kỳ

Hệ thống

1

 

19.

Máy in A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

Bộ

1

 

20.

Máy in offset, in cuộn

Bộ

1

 

21.

Máy scan A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

Bộ

1

 

22.

Máy photocopy A1, A2, A3 đa chức năng (đen trắng và màu), tốc độ cao

Bộ

1

 

 

C. KHỐI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH, QUẬN, HUYỆN

TT

Danh mục

Đơn vị tính

Số lượng

Thuyết minh

1.

Máy trạm (Workstation):

- Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

- Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

Bộ

10

 

2.

Máy tính xách tay chuyên dùng (Workstation Laptop):

- Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

- Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

Bộ

10

 

3.

Màn hình có độ phân giải cao (LCD, LED, OLED)

Bộ

10

 

4.

Hệ thống máy chiếu (Projector) và màn chiếu chuyên dụng

Bộ

1

 

5.

Hệ thống màn hình cảm ứng tương tác

Hệ thống

1

 

6.

Hệ thống lưu điện dành cho các thiết bị Trung tâm

Hệ thống

1

 

7.

Bộ lưu điện dành cho thiết bị riêng lẻ

Bộ/thiết bị

1

 

8.

Hệ thống thiết bị mạng (Router, Switch, Hub, Repeater, Access Point/ Access Switch, Controller; Các loại cáp đồng; cáp quang, cáp xoắn đôi; Thiết bị cổng; Thiết bị đầu cuối xDSL, Thiết bị tường lửa, Thiết bị chuyển mạch cổng, Thiết bị cân bằng tải; Các hệ thống chuyển mạch cho NAS; Các module quang 1G/10G; Các thiết bị mạng truyền dẫn khác)

Hệ thống

1

 

9.

Hệ thống lưu trữ

Hệ thống

1

 

10.

Hệ thống thiết bị an toàn thông tin (Thiết bị tường lửa cơ bản/tích hợp/web/cơ sở dữ liệu, Thiết bị phòng chống mối nguy hại thường trực (APT), Thiết bị phòng chống tấn công từ chối dịch vụ (DoS/DDoS), Thiết bị quản lý truy cập thiết bị đầu cuối (NAC), Thiết bị kết nối mạng riêng ảo (VPN Gateway), Thiết bị giám sát an toàn thông tin, Thiết bị kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, Thiết bị hỗ trợ điều tra, phân tích sự cố an toàn thông tin, ...)

Hệ thống

1

 

11.

Điện thoại qua Internet (IP phone)

Chiếc

5

 

12.

Máy in A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

Bộ

1

 

13.

Máy in offset, in cuộn

Bộ

1

 

14.

Máy scan A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

Bộ

1

 

15.

Máy photocopy A1, A2, A3 đa chức năng (đen trắng và màu), tốc độ cao

Bộ

1

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 4363/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Thú y, Thủy sản, Lâm nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Nông thôn mới, Viên chức thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 4363/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Thú y, Thủy sản, Lâm nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Nông thôn mới, Viên chức thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi