Quyết định 12/2019/QĐ-UBND Hòa Bình Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi hiệu lực VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

HÒA BÌNH

–––––––––

Số: 12/2019/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––

Hòa Bình, ngày 30 tháng 5 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

–––––––––––––

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 3130/TTr-VPUBND ngày 28 tháng 5 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/6/2019.
- Bãi bỏ Quyết định số 2783/QĐ-UBND ngày 26/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Bãi bỏ cụm từ “báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 20 tháng 5, báo cáo năm gửi trước ngày 01 tháng 11” tại khoản 2 Điều 17 Quy chế quản lý các hoạt động đối ngoại đối với các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định thi hành./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);

- TT. Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;

- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Ủy ban MTTQVN tỉnh;

- HĐND tỉnh;

- Các Ban của HĐND tỉnh;

- Đại biểu HĐND tỉnh;

- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;

- Cổng TTĐT tỉnh;

- Trung tâm TH&CB tỉnh;

- Lưu: VT, KSTT (Ng.70b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Nguyễn Văn Quang

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

HOÀ BÌNH

________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

QUY ĐỊNH
Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/05/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)
______________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
 1. Quy định này quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Hòa Bình nhằm phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
 2. Việc báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác không thực hiện theo quy định này, mà được thực hiện theo yêu cầu, lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan, người có thẩm quyền.
 3. Đối tượng áp dụng Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là các ngành và địa phương); các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
 Điều 2. Nguyên tắc báo cáo
1. Bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Nội dung chế độ báo cáo phải phù hợp với quy định tại các văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền ban hành.
3. Chế độ báo cáo được ban hành phải thực sự cần thiết nhằm phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền; phù hợp về thẩm quyền ban hành và đối tượng yêu cầu báo cáo.
4. Các số liệu yêu cầu báo cáo phải đồng bộ, thống nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để bảo đảm thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, chuyển dần từ báo cáo bằng văn bản giấy sang báo cáo điện tử. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện chế độ báo cáo và công tác phối hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
Chương II
YÊU CẦU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 3. Hình thức báo cáo và phương thức gửi, nhận báo cáo
1. Hình thức báo cáo
Báo cáo phải được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.
2. Phương thức gửi, nhận báo cáo
Báo cáo của các ngành, địa phương được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi qua phần mềm quản lý văn bản và điều hành;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử công vụ;
- Gửi qua fax;
- Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi qua Hệ thống phần mềm thông tin báo cáo và các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thời gian chốt số liệu báo cáo
1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng, 9 tháng và hằng năm:
- Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Thời gian chốt số liệu báo cáo 9 tháng: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 của kỳ báo cáo.
- Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Các báo cáo định kỳ khác, bao gồm: Báo cáo kết quả sản xuất vụ đông xuân, triển khai kế hoạch sản xuất vụ mùa - hè thu; Báo cáo kết quả sản xuất vụ mùa – hè thu, triển khai kế hoạch sản xuất vụ đông xuân được thực hiện theo quy định tại Phụ lục Danh mục chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Thời hạn gửi báo cáo
Điều 6. Chế độ xử lý thông tin, báo cáo
Điều 7. Danh mục báo cáo, Đề cương và các biểu mẫu báo cáo
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Chương III
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 8. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
1. Các ngành, địa phương có trách nhiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo và tiết kiệm thời gian, chi phí trong quá trình thực hiện báo cáo.
2. Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử và việc sử dụng chữ ký số, xây dựng các biểu mẫu điện tử thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Điều 9. Yêu cầu về chức năng cơ bản của Hệ thống thông tin báo cáo
Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh được xây dựng trên cơ sở chế độ báo cáo do địa phương ban hành theo quy định tại Điều 3 Quy định này, trong đó phải bảo đảm chức năng hỗ trợ tạo lập chỉ tiêu, báo cáo theo biểu mẫu trên hệ thống; bảo đảm khả năng phân bổ chỉ tiêu, biểu mẫu báo cáo từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xuống các cơ quan, đơn vị trực thuộc, các tổ chức, cá nhân có liên quan; tổng hợp số liệu báo cáo; cho phép các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng để cập nhật, chia sẻ số liệu báo cáo theo quy định và phục vụ báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền.
Điều 10. Hạ tầng kỹ thuật, công nghệ
Hạ tầng kỹ thuật kết nối Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh phải được duy trì ổn định, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
Điều 11. Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh
Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh xây dựng theo Kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương IV
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 12. Quyền của các ngành, địa phương trong việc khai thác, sử dụng dữ liệu trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
1. Các ngành, địa phương được quyền khai thác cơ sở dữ liệu về thông tin báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo phân cấp quản lý.
2. Các ngành, địa phương tham gia thu thập, xử lý, cập nhật thông tin báo cáo được truy cập và khai thác cơ sở dữ liệu theo phân quyền; được quyền trích xuất dữ liệu do mình trực tiếp cập nhật để tổ chức thành bộ dữ liệu riêng phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo điều hành của mình.
Điều 13. Trách nhiệm công khai, chia sẻ thông tin báo cáo
1. Các ngành và địa phương có trách nhiệm thực hiện cung cấp, chia sẻ và công khai thông tin báo cáo theo quy định tại Điều 9, Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin.
2. Đầu mối quản lý, lưu trữ, chia sẻ thông tin báo cáo như sau:
a) Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh ban hành.
b) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do các cơ quan, đơn vị cấp huyện thuộc địa bàn quản lý ban hành.
c) Công chức văn phòng - thống kê của Ủy ban nhân dân cấp xã giúp Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, công chức và cá nhân, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện chế độ báo cáo
1. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng quy trình, thời hạn của các chế độ báo cáo.
2. Các thông tin, số liệu báo cáo phải bảo đảm tính chính xác, khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực tế.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc chia sẻ, cung cấp thông tin, số liệu báo cáo khi được yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu báo cáo do mình cung cấp.
4. Người ký báo cáo phải đúng thẩm quyền, phù hợp với từng loại báo cáo và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo.
5. Bố trí cán bộ, công chức, viên chức có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện công tác báo cáo.
6. Các ngành và địa phương, công chức và cá nhân, tổ chức có liên quan có hành vi vi phạm quy định tại Quy định này, tùy theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của các ngành, địa phương được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân do tổ chức, cá nhân đó tự bảo đảm.
3. Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin báo cáo của các ngành, địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đấu thầu, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan.
Điều 16. Trách nhiệm thi hành
1. Các ngành và địa phương, các cá nhân, tổ chức có liên quan thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ theo Quy định này; chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên tổ chức rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Quyết định này.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi tình hình thực hiện chế độ báo cáo thực hiện nhiệm vụ của các ngành, địa phương theo Quy định này và phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh báo cáo tình hình thực hiện chế độ báo cáo này trong giao ban thường kỳ hằng tháng của Ủy ban nhân dân tỉnh. Việc thực hiện chế độ báo cáo theo Quy định này được coi là một trong các tiêu chí để đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của các ngành, địa phương
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành các hệ thống thông tin báo cáo theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông. Hướng dẫn, tổ chức tập huấn cho các đối tượng thực hiện báo cáo; vận hành xác định cấp độ bảo đảm an toàn thông tin và thực hiện phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với các hệ thống thông tin báo cáo thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật. Thiết lập các hệ thống giám sát, phòng, chống tấn công, chống thất thoát dữ liệu, phòng, chống vi rút để bảo đảm an toàn, an ninh cho hệ thống.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các ngành, địa phương thực hiện Quy định này; phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu tại Quy định này. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục báo cáo định kỳ tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo quy định.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ tại địa phương vào ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo, trừ trường hợp có quy định khác của Hội đồng nhân dân tỉnh và cơ quan có thẩm quyền.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Nguyễn Văn Quang

nhayDanh mục báo cáo, Đề cương và các biểu mẫu báo cáo ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình được sửa đổi bởi Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Hòa Bình theo quy định tại khoản 5 Điều 1nhay

Phụ lục

DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2019/QĐ-UBND ngày / /2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

–––––––––––––

 

STT

Tên báo cáo

Nội dung yêu cầu báo cáo

Đối tượng thực hiện báo cáo

Cơ quan nhận báo cáo

Phương thức gửi, nhận báo cáo

Thời gian chốt số liệu báo cáo

Thời hạn gửi báo cáo

Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo

Mẫu đề cương báo cáo/Biểu mẫu số liệu báo cáo

Ghi chú

1

Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh

Theo mẫu Phụ lục I và các biểu mẫu báo cáo của từng ngành, địa phương kèm theo Quyết định này

- Các Sở, Ban, Ngành;

- UBND các huyện, thành phố;

- UBND cấp xã (do UBND cấp huyện tổng hợp chung).

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Sở Nội vụ;

- Văn phòng UBND tỉnh.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này

Quy định tại khoản 1, 2,3 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này

Quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này

Tháng/quý/6 tháng/9 tháng/năm

 

Phụ lục I và các biểu mẫu báo cáo của từng ngành, địa phương kèm theo (từ Phụ lục I.1 đến Phụ lục I.19)

Trong quá trình chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh nếu có chỉ đạo báo cáo đột xuất về thời gian thì thực hiện theo chỉ đạo của UBND tỉnh

2

Báo cáo kết quả hoạt động sáng kiến

Nội dung báo cáo, biểu mẫu báo cáo quy định tại Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 của UBND tỉnh Hòa Bình (Mẫu Phụ lục II kèm theo Quyết định này)

Các cơ sở xét công nhận sáng kiến (Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp…)

 

Sở Khoa học và Công nghệ

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này

Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo

Trước ngày 20/12 hằng năm

Năm

Phụ lục II

 

3

Báo cáo tình hình, kết quả đánh giá sản phẩm cam mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong

 

Theo mẫu Phụ lục III kèm theo Quyết định này

Ban Kiểm soát Chỉ dẫn địa lý Cao Phong

Sở Khoa học và Công nghệ

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này

Quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này

Trước ngày 20/6 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm;

Trước ngày 20/12 đối với báo cáo năm.

06 tháng/Năm

Phụ lục III

 

4

Báo cáo về tình hình quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì cầu đường giao thông nông thôn

Theo mẫu tại Phụ lục IV

UBND các huyện, thành phố.

 

Sở Giao thông vận tải

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này

Quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này

Trước ngày 20/12 hằng năm

Năm

Phụ lục IV

 

5

Báo cáo kết quả công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông (Quý I, 6 tháng, 9 tháng, hằng năm

Theo mẫu tại Phụ lục V

Sở Giao thông vận tải

UBND tỉnh

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này

Quy định tại khoản 2, 3 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này

Trước ngày 20/3; 20/6; 20/9 và 20/12 hằng năm.

 

Quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm

Phụ lục V

 

6

Báo cáo kết quả sản xuất vụ đông xuân, triển khai kế hoạch sản xuất vụ mùa hè thu

Theo mẫu tại Phụ lục VI

- Các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- UBND các huyện, thành phố.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này

Tính từ ngày 10/01 đến ngày 10/5 hằng năm

Trước ngày 15/5 hằng năm

Năm

Phụ lục VI

 

7

Báo cáo kết quả sản xuất vụ mùa hè thu, triển khai kế hoạch sản xuất đông xuân

Theo mẫu tại Phụ lục VII

- Các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- UBND các huyện, thành phố.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này

Từ ngày 10/6 đến ngày 20/9 hằng năm

Trước ngày 01/10 hằng năm

Năm

Phụ lục VII

 

8

Báo cáo hoạt động đối ngoại

Nội dung báo cáo, biểu mẫu báo cáo quy định tại Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của UBND tỉnh Hòa Bình (mẫu Phụ lục VIII)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Ngoại vụ

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này

Quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này

- Trước ngày 20/6 đối với báo cáo 6 tháng;

- Trước ngày 20/12 đối với báo cáo năm.

06 tháng/01 năm

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của UBND tỉnh (Mẫu phụ lục VIII)

 


 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Phụ lục I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN

Kỳ báo cáo (…….)

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

–––––––––––––––

I. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ…..

Đánh giá việc triển khai các nhiệm vụ thuộc ngành, địa phương quản lý theo từng lĩnh vực.

1. Lĩnh vực a.

- Kết quả đạt được:

- Mặt hạn chế

- Khó khăn:

- Nguyên nhân:

- Biện pháp, giải pháp thực hiện

2. Lĩnh vực b.

- Kết quả đạt được:

- Mặt hạn chế

- Khó khăn:

- Nguyên nhân:

- Biện pháp, giải pháp thực hiện

3. Các đề xuất, kiến nghị:

II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ KỲ TIẾP THEO …...

Các nhiệm vụ trọng tâm công tác ….

 

 Nơi nhận:
- Các cơ quan liên quan;
- Lưu:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)


 

Phụ lục I.1
Biểu mẫu báo cáo của Ban Quản lý các Khu công nghiệp

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

–––––––––––––––

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH
Tháng …… năm …….

 

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu kế hoạch năm ...

Kết quả thực hiện tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm

So với kế hoạch năm ... (%)

So với cùng kỳ năm trước

(%)

A

B

C

1

2

3

4

1

Số dự án đầu tư mới

Dự án

 

 

 

 

2

Doanh thu

Tỷ đồng

 

 

 

 

3

Giá trị xuất khẩu

Triệu USD

 

 

 

 

4

Nộp ngân sách Nhà nước

Tỷ đồng

 

 

 

 

5

Tạo việc làm mới

Người

 

 

 

 

 1. Chỉ tiêu kế hoạch năm: Ghi số liệu chỉ tiêu đã xây dựng kế hoạch

 2. Kết quả thực hiện tháng, 6 tháng,..: Ghi số liệu kết quả thực hiện được trong tháng, quý,..

 3. So với kế hoạch năm: Lấy kết quả thực hiện được trong tháng, quý, 6 tháng,... so sánh với kế hoạch đã xây dựng

 4. So sánh với cùng kỳ năm trước: Lấy kết quả thực hiện được trong tháng, quý, 6 tháng,... so sánh với các tháng, quý ... của năm trước.


Người lập biểu
(Ký, họ và tên)


Người kiểm tra biểu
(Ký, họ và tên)

……., ngày .... tháng... năm ………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

 

Phụ lục I.2. Biểu mẫu báo cáo của ngành Dân tộc

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

–––––––––––––––

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, CHÍNH SÁCH
LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC DÂN TỘC

––––––––––––––––

 (Đơn vị: Triệu đồng)

 

STT

Tên Chương trình,

 đề án, dự án, chính sách

Vốn kế hoạch giao

Vốn thực hiện

Vốn đã giải ngân

Tỷ lệ giải ngân/ vốn giao

Một số kết quả chủ yếu

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

..................., ngày.................. tháng............ năm .........

NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

Phụ lục I.3
Biểu mẫu báo cáo ngành Tài chính

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

––––––––––––––

BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU, CHI NGÂN SÁCH

Kỳ báo cáo (………………….)

 

 Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Chỉ tiêu thu

Dự toán năm …

Thực hiện năm …

So sánh (%)

Ghi chú

Thủ tướng Chính phủ giao

Hội đồng nhân dân tỉnh giao

Thực hiện đến trước tháng BC

Ước thực hiện tháng BC

Ước thực hiện đến hết tháng BC

ƯTH tháng BC/DT HĐND tỉnh giao

ƯTH đến hết tháng BC/DT TTCP giao

ƯTH đến hết tháng BC/DT HĐND tỉnh giao

A

B

1

2

3

4

5

6=4/2

7=5/1

8=5/2

9

I

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (1+2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu nội địa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thu xuất nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (1+2+3+4+5 +6+7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu điều tiết được hưởng theo phân cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thu bổ sung cân đối

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thu bổ sung mục tiêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thu chuyển nguồn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thu huy động từ nguồn vay lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Thu kết dư ngân sách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

TỔNG CHI NGÂN SÁCH (1+2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH (1.1+1.2+1.3+1.4+1.5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Chi đầu tư phát triển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Chi thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Chi trả nợ lãi vay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Dự phòng ngân sách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (2.1+2.2+2.3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Chi đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

BỘI THU NSĐP (Trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi)

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Phụ lục I.4
Biểu mẫu báo cáo ngành Tài nguyên và Môi trường

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

–––––––––––––––

1. BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

STT

Số tờ trình

Ngày, tháng, năm

Tên đơn vị, tổ chức

Vị trí, khu vực

Diện tích (ha)

Nội dung khác
(nếu có)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

A

Lĩnh vực đất đai (Thu hồi đất, Điều chỉnh thời hạn, diện tích thuê đất, gia hạn thuê đất; Chuyển từ giao sang thuê; thuê hàng năm sang thuê 1 lần; Chuyển mục đích SDĐ; Chấm dứt QĐ thu hồi đất; Thẩm định nhu cầu SDĐ; Ký hợp đồng thuê đất; Cấp GCNQSD đất; QĐ hủy GCN và hủy trang bổ sung GCN...)

1.

...

 

 

 

 

 

 

2.

...

 

 

 

 

 

 

B

Lĩnh vực khoáng sản (Cấp giấy, Chuyển nhượng, Thu hồi, cho phép trả lại phép thăm dò; Cấp giấy, Chuyển nhượng, Thu hồi, cho phép trả lại phép khai thác khoáng sản; Đóng cửa mỏ khoáng sản; Phê duyệt; xác nhận trữ lượng huy động vào thiết kế khai thác ....)

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

....

 

 

 

 

 

 

E

Lĩnh vực tài nguyên nước (Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất; Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất, nước mặt; Điều chỉnh, chuyển nhượng Giấy phép khai thác nước dưới đất, nước mặt)

1.

....

 

 

 

 

 

 

D

 Lĩnh vực Môi trường (phê duyệt đánh giá tác động môi trường, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường....)

1.

 

 

 

 

 

 

 

G

 

1.

..

 

 

 

 

 

 

                   

Ghi chú:

(7): Nội dung khác nếu có: Ví dụ đối với phê duyệt trữ lượng thì có thêm tổng trữ lượng được phê duyệt hoặc lĩnh vực nước thì có thêm lưu lượng nước/ngày, đêm; (8) Ghi chú: trường hợp đã được tỉnh cấpGiấy phép/quyết định thì ghi số kí hiệu, ngày tháng năm giấy phép/quyết định; hoặc thông tin cần bổ sung làm rõ khác...

2. BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TÀI NGUYỀN VÀ MÔI TRƯỜNG

STT

Số tờ trình

Ngày, tháng, năm

Tên đơn vị,doanh nghiệp

Vị trí, khu vực

Trữ lượng tính tiền (tấn/m3; m3/ ngày, đêm)

Diện tích
(m2)

Tổng số tiền

Số lần nộp

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

A

Lĩnh vực đất đai (Phê duyệt phương án Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; hỗ trợ khác; phê duyệt giá đất cụ thể để phục vụ tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất..)

1.

...

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Lĩnh vực Khoáng sản (Phê duyệt, Bãi bỏ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản)

1

...

 

 

 

 

 

 

 

 

C

Lĩnh vực Tài nguyên nước (Phê duyệt, Bãi bỏ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản)

1

...

 

 

 

 

 

 

 

 

D

Lĩnh vực Môi trường

1

...

 

 

 

 

 

 

 

 

E

Lĩnh vực phát triển quỹ đất

1

...

 

 

 

 

 

 

 

 

F

Lĩnh vực thanh tra (thuộc thẩm quyền xử phạt; thuộc thẩm quyền UBND tỉnh xử phạt)

1

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(10)Ghi chú: trường hợp đã đã có quyết định của tỉnh thì ghi số kí hiệu, ngày tháng năm; hoặc thông tin cần bổ sung làm rõ khác...

3. CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện năm trước

Năm sau

Kế hoạch

Thực hiện (tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm)

So sánh số liệu ước thực hiện (tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm)với Kế hoạch năm (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý (*)

%

 

 

 

 

2

Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý

%

 

 

 

 

3

Số tiền thông báo phí nước thải công nghiệp

Đồng

 

 

 

 

4. BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC SỰ NGHIỆP TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Đơn vị
thực hiện

HỒ SƠ TIẾP NHẬN MỚI

Công tác
TK Đ Đ

Công tác trích đo

Trích lục

Cấp giấy chứng nhận

Công tác đăng ký biến động đất đai

Công tác cắm mốc

Công tác đăng ký giao dịch đảm bảo

ĐK vào sổ cấp giấy CNQSD đất

Cấp
 tin

Công tác
in GCN

Công tác
cấp nhập chỉnh lý

Công tác
chuyển thông tin
xác định NVTC

Cộng
tổng

Tiếp nhận

Thực hiện xong

Đang
thực hiện

Trả khách hàng

Tiếp nhận

Thực hiện xong

Đang
thực hiện

Trả khách hàng

Tiếp nhận

Thực hiện xong

Đang
thực hiện

Trả khách hàng

Tiếp nhận

Thực hiện xong

Đang
thực hiện

Trả khách hàng

Tiếp nhận

Thực hiện xong

Đang
thực hiện

Trả khách hàng

Tiếp nhận

Thực hiện xong

Đang
thực hiện

Trả khách hàng

Thực hiện

Văn phòng đăn ký đất đai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CN. Thành phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CN. Kỳ Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CN. Đà Bắc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CN. Lạc Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CN. Yên Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CN. Mai Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CN. Kim Bôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CN. Lạc Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CN. Lương Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CN. Tân Lạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CN. Cao Phong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Phụ lục I.5
Biểu mẫu báo cáo Ngành Kế hoạch và Đầu tư

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

–––––––––––––––

BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

––––––––––––

 

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kết quả….

Kế hoạch

Kết quả

So với kế hoạch

I

Đầu tư ngân sách nhà nước

 

 

 

 

1

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công

Tỷ đồng

 

 

 

a

Nguồn vốn….

Tỷ đồng

 

 

 

b

Nguồn vốn…

Tỷ đồng

 

 

 

 

….

 

 

 

 

II

Thu hút đầu tư

 

 

 

 

1

Cấp mới chủ trương đầu tư

Dự án

 

 

 

2

Vốn đầu tư đăng ký mới

Tỷ đồng

 

 

 

III

Phát triển doanh nghiệp

 

 

 

 

1

Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới

Doanh nghiệp

 

 

 

2

Tổng số vốn đăng ký

Tỷ đồng

 

 

 

3

Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn

Doanh nghiệp

 

 

 

4

Số doanh nghiệp đang hoạt động

Doanh nghiệp

 

 

 

Phụ lục I.6
Biểu mẫu báo cáo ngành Y tế

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

–––––––––––––––

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU Y TẾ

–––––––––

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Thực hiện

Ghi chú

1

Tổng số bác sỹ

Người

 

 

2

Số bác sỹ/vạn dân

Người

 

 

3

Số bác sỹ tuyến xã

Người

 

 

4

Số xã có bác sỹ

 

 

5

Tỷ suất tử vong trẻ < 1 tuổi

/1000 trẻ đẻ sống

 

 

6

Tỷ suất tử vong trẻ < 5 tuổi

/1000 trẻ đẻ sống

 

 

7

Tỷ số chết mẹ/100.000 trẻ đẻ sống

/100000 trẻ đẻ sống

 

 

8

Tỷ lệ TE < 1 tuổi tiêm chủng đầy đủ 6 loại vắc xin

%

 

 

 

* Hướng dẫn cách tính toán các chỉ tiêu:

- Tổng số bác sỹ: là tổng số bác sỹ đang hành nghề khám chữa bệnh(bao gồm cả các bác sĩ đã nghỉ hưu nhưng đang hành nghề) trên địa bàn tại thời điểm báo cáo;

- Số bác sỹ/vạn dân: Tổng số bác sỹ/dân số trên địa bàn x 10.000

- Số bác sỹ tuyến xã: tổng số bác sỹ đang hành nghề khám chữa bệnh bệnh (bao gồm cả các bác sĩ đã nghỉ hưu nhưng đang hành nghề) trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

- Số xã có bác sỹ: Số xã có bác sỹ đang làm việc;

- Tỷ suất tử vong trẻ < 1 tuổi: Tổng số trẻ < 1 tuổi tử vong trên địa bàn trong kỳ báo cáo/1.000 trẻ đẻ sống trên địa bàn cùng kỳ báo cáo;

- Tỷ suất tử vong trẻ < 5 tuổi: Tổng số trẻ <5 tuổi tử vong trên địa bàn trong kỳ báo cáo/1.000 trẻ đẻ sống trên địa bàn cùng kỳ báo cáo;

- Tỷ số chết mẹ/100.000 trẻ đẻ sống: Tổng số các trường hợp tử vong trên địa bàn liên quan đến thai sản và sau đẻ 42 ngày (trừ tai nạn và tự tử) trong kỳ báo cáo/100.000 trẻ đẻ sống trên địa bàn cùng kỳ báo cáo;

- Tỷ lệ TE < 1 tuổi tiêm chủng đầy đủ 6 loại vắc xin: Số TE < 1 tuổi trên địa bàn được tiêm chủng đầy đủ 6 loại vắc xin/tổng số trẻ < 1 tuổi trên địa bàn cùng kỳ báo cáo./.

 

Phụ lục I.7
Biểu mẫu báo cáo Ngành Khoa học và Công nghệ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

–––––––––––––––

BIỂU MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

–––––––––––

1. Hoạt động quản lý các đề tài, dự án

TT

Tên đề tài, dự án

Cấp tỉnh; cấp Quốc gia

Bắt đầu thực hiện năm

Nghiệm thu kết thúc, giai đoạn

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hoạt động sáng kiến

TT

Tên sáng kiến

Đơn vị thực hiện

Kết quả

Ghi chú

Đạt

Không đạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, thanh tra, kiểm tra

TT

Nội dung

Kết quả

Hành vi vi phạm

Hình thức xử lý

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục I.8
Biểu mẫu báo cáo Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

–––––––––––––––

Biểu 1. Biểu thống kế số liệu trồng trọt

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

 
 

A

B

1

2

 

TỔNG DT GIEO TRỒNG

Ha

 

 

 

I. Lúa

 

 

 

 

1. Lúa

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

a. Lúa ruộng

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

b. Lúa nương

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

II. Ngô và cây lương thực có hạt khác

Ha

 

 

 

1. Ngô (bắp)

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

2. Kê, lúa mì, lúa mạch, cao lương...

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

III. Cây lấy củ có chất bột

Ha

 

 

 

1. Khoai lang

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

2. Sắn (mỳ)

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

3. Khoai sọ

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

4. Dong giềng

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

5. Cây lấy củ có chất bột khác (củ từ, sắn dây)

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

IV. Cây Mía

 

 

 

 

1. Mía

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

V. Cây thuốc lá, thuốc lào

Ha

 

 

 

1. Thuốc lá

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

2. Thuốc lào

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

VI. Cây lấy sợi

Ha

 

 

 

1. Bông

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

2. Đay (bố)

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

3. Cói (lác)

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

4. Lanh

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

5. Cây lấy sợi khác

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

VII. Cây có hạt chứa dầu

Ha

 

 

 

1. Đậu tương (đậu nành)

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

2. Lạc (đậu phộng)

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

3. Vừng (mè)

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

4. Cây có hạt chứa dầu khác

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

VIII. Cây rau, đậu, hoa, cây cảnh

Ha

 

 

 

1. Rau các loại

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

a. Rau lấy lá

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Rau muống

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Cải các loại

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Rau cần

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Bắp cải

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Súp lơ

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Rau ngót

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Rau mùng tơi

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

.......

……

…..

 

 

 

Rau lấy lá khác

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

b. Rau lấy quả

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Dưa hấu

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Dưa chuột/ dưa leo

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Bí xanh

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Bí đỏ (Bí ngô)

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Bầu

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Mướp

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Su su

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Ớt trái ngọt

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Cà chua

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Đậu lấy quả

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Cà pháo, cà tím

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

......

 ……

…..

 

 

 

Rau lấy quả khác

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

c. Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Su hào

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Cà rốt

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Khoai tây

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Tỏi tươi các loại

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Hành tây

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Hành củ tươi

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Hành Chăm

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......

…..

…..

 

 

 

Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân khác

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

d. Rau các loại khác chưa phân vào đâu

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

2. Đậu các loại

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

a. Đậu xanh

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

b. Đậu đen

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

c…….

.......

 

 

 

 

d. Đậu lấy hạt khác

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

3. Hoa, cây cảnh

 

 

 

 

* Hoa các loại

 

 

 

 

a. Hoa lay ơn

Diện tích

Ha

 

 

 

Sản lượng

1000 bông

 

 

 

b. Hoa hồng

Diện tích

Ha

 

 

 

Sản lượng

1000 bông

 

 

 

c.

.......

Ha

 

 

 

d. Hoa các loại khác

Diện tích

Ha

 

 

 

Sản lượng

1000 bông

 

 

 

* Cây cảnh các loại

Ha

 

 

 

a. Hoa đào

Diện tích

Ha

 

 

 

Sản lượng

1000 cây

 

 

 

b. Hoa mai

Diện tích

Ha

 

 

 

Sản lượng

1000 cây

 

 

 

c. Quất cảnh

Diện tích

Ha

 

 

 

Sản lượng

1000 cây

 

 

 

d. Bon sai

Diện tích

Ha

 

 

 

Sản lượng

1000 cây

 

 

 

……

 

 

 

 

 

d. Cây cảnh khác

Diện tích

Ha

 

 

 

Sản lượng

1000 cây

 

 

 

IX. Cây gia vị, dược liệu hàng năm

Ha

 

 

 

1.Cây gia vị hàng năm

Ha

 

 

 

a. Ớt cay

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

b. Sả

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

 …..

 

 

 

 

 

d. Cây gia vị hàng năm khác

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

2.Cây dược liệu hàng năm

Ha

 

 

 

Bạc hà

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Ngải cứu

Diện tích

Ha

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

 ………………….

 

 

 

 

 

Cây dược liệu hàng năm khác

Diện tích

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

X. Cây hàng năm khác

Ha

 

 

 

1. Cây làm thức ăn gia súc (cỏ voi…)

Ha

 

 

 

2. Cây làm phân xanh

Ha

 

 

 

3. Cây hàng năm khác

Ha

 

 

 

 

Biểu 2: Biểu thống kế số liệu cây ăn quả

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

 
 
 

1

2

3

4

5

 

Tổng số

Ha

 

 

 

 1. Cây có múi

Diện tích trồng mới

Ha

 

 

 

Diện tích hiện có

Ha

 

 

 

Diện tích kiến thiết cơ bản

Ha

 

 

 

Diện tích kinh doanh

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

1.1. Cam

Diện tích hiện có

Ha

 

 

 

Diện tích trồng mới

Ha

 

 

 

Diện tích kiến thiết cơ bản

Ha

 

 

 

Diện tích kinh doanh

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

1.2. Quýt

Diện tích hiện có

Ha

 

 

 

Diện tích trồng mới

Ha

 

 

 

Diện tích kiến thiết cơ bản

Ha

 

 

 

Diện tích kinh doanh

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

1.3. Bưởi

Diện tích hiện có

Ha

 

 

 

Diện tích trồng mới

Ha

 

 

 

Diện tích kiến thiết cơ bản

Ha

 

 

 

Diện tích kinh doanh

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

1.4. Chanh

Diện tích hiện có

Ha

 

 

 

Diện tích trồng mới

Ha

 

 

 

Diện tích kiến thiết cơ bản

Ha

 

 

 

Diện tích kinh doanh

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

2. Nhãn

Diện tích hiện có

Ha

 

 

 

Diện tích trồng mới

Ha

 

 

 

Diện tích kiến thiết cơ bản

Ha

 

 

 

Diện tích kinh doanh

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

3. Vải

Diện tích hiện có

Ha

 

 

 

Diện tích trồng mới

Ha

 

 

 

Diện tích kiến thiết cơ bản

Ha

 

 

 

Diện tích kinh doanh

Ha

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

Sản lượng

Tấn

 

 

 

Biểu 3: Biểu thống kế số liệu chăn nuôi

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thời điểm 01/4 và 01/11 năm trước

Thời điểm 01/4 và 01/11 năm báo cáo

So sánh

 

Số tuyệt đối

Số tương đối
(%)

 
 

A

C

1

2

3

4

 

I. Trâu, bò

Con

 

 

 

 

 

1. Trâu

Số con hiện có

Con

 

 

 

 

 

Số con xuất chuồng

Con

 

 

 

 

 

Sản lượng thịt hơi xuất chuồng