- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc thành lập và ban hành Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân tại phường - xã, thị trấn (nơi có đê) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 07/2012/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Minh Trí |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
28/02/2012 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 07/2012/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 07/2012/QĐ-UBND
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về thành lập và ban hành Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân tại phường - xã, thị trấn (nơi có đê) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
-----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 08 tháng 3 năm 1993 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 24 tháng 8 năm 2000;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều; Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão đã được sửa đổi, bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000;
Căn cứ Quyết định số 118/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa;
Căn cứ Thông tư số 01/2009/TT-BNN ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tuần tra, canh gác bảo vệ đê điều trong mùa lũ;
Căn cứ Thông tư số 26/2009/TT-BNN ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về cơ cấu tổ chức, nguồn kinh phí và chế độ thù lao đối với lực lượng quản lý đê nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 92/2009/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thanh toán kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 147/TTr-SNN-CCTL ngày 09 tháng 02 năm 2012; ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 6242/STP-VB ngày 14 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay chấp thuận thành lập lực lượng quản lý đê nhân dân tại phường - xã, thị trấn nơi có đê (bao gồm đê bao, bờ bao, bờ kè gọi chung là đê và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân loại, phân cấp đê theo quy định của pháp luật) trên địa bàn thành phố, không thuộc biên chế nhà nước.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân tại phường - xã, thị trấn nơi có đê trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Ủy ban nhân dân quận - huyện ban hành Quyết định thành lập lực lượng quản lý đê nhân dân và Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân tại phường - xã, thị trấn nơi có đê phù hợp với tình hình cụ thể tại địa phương.
Điều 4. Lực lượng quản lý đê nhân dân được chi trả thù lao và trang bị bảo hộ lao động, mua sắm trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc theo quy định.
Điều 5. Mức thù lao khoán và các chế độ, chính sách cho người được giao nhiệm vụ quản lý đê, thực hiện các công tác theo Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân tại phường - xã, thị trấn (nơi có đê - được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân loại, phân cấp đê theo quy định của pháp luật) quy định như sau:
1. Mức thù lao cụ thể hàng tháng cho mỗi nhân viên quản lý đê nhân dân là 1.000.000 đồng (Một triệu đồng chẵn).
2. Phụ cấp trách nhiệm: Đội trưởng được hưởng thêm mức thù lao trách nhiệm là 130.000 đồng/người/tháng (vận dụng hệ số trách nhiệm là 0,2 so với mức lương tối thiểu) và Đội phó được hưởng thêm mức thù lao trách nhiệm là 65.000 đồng/người/tháng (vận dụng hệ số trách nhiệm là 0,1 so với mức lương tối thiểu).
3. Các chế độ, chính sách khác: nhân viên quản lý đê nhân dân được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định tại Thông tư số 92/2009/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính trong trường hợp bị thương, bị nạn khi làm nhiệm vụ và chế độ bồi dưỡng thêm khi tham gia khắc phục các sự cố thiên tai.
Điều 6. Nguồn kinh phí để chi trả thù lao, trang bị bảo hộ lao động và mua sắm trang bị dụng cụ, phương tiện làm việc của lực lượng quản lý đê nhân dân sử dụng từ nguồn Quỹ Phòng chống lụt bão quận, huyện và ngân sách quận - huyện.
Trong trường hợp mức thù lao cho lực lượng quản lý đê nhân dân chưa phù hợp với tình hình thực tế, kinh phí chi trả cho hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân có khó khăn, Ủy ban nhân dân các quận - huyện báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, chủ trì và phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết.
Điều 7. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tập huấn về chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ về quản lý, tuần tra, canh gác bảo vệ đê và hộ đê cho lực lượng quản lý đê nhân dân và hướng dẫn kích thước, quy cách biển, đèn tín hiệu báo động lũ, thủy triều dâng và biển báo hiệu công trình đê bao hư hỏng.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập thí điểm lực lượng quản lý đê nhân dân tại các phường trọng điểm thường xuyên bị ảnh hưởng triều cường trên địa bàn quận 12 và quận Thủ Đức.
Điều 9. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn (nơi có đê) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
|
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ (MẪU)
Tổ chức và hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn quận (huyện) ...
(Ban hành kèm theo Quyết định số /20…/QĐ-UBND ngày tháng năm 20…. của Ủy ban nhân dân quận (huyện)…)
-------------------------
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |

Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo QĐ số 07/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2012 của UBND TP)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIỂN BẢN BÀN GIAO DỤNG CỤ, SỔ SÁCH
Đội quản lý đê nhân dân đã bàn giao các dụng cụ, sổ sách cho Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn, gồm:
1. Dụng cụ:
|
TT |
Tên dụng cụ bàn giao |
Số lượng |
Khả năng sử dụng |
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Sổ sách:
…………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………..……………...……………………………………………………………………
Các bên thống nhất với nội dung ghi trong biên bản và đồng ý ký tên. Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau./.
|
BÊN NHẬN ĐẠI DIỆN ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG - XÃ - THỊ TRẤN (Ký và ghi rõ họ, tên) |
BÊN GIAO ĐỘI QUẢN LÝ ĐÊ NHÂN DÂN (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo QĐ số 07/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2012 của UBND TP)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG - XÃ - THỊ TRẤN ĐỘI QUẢN LÝ ĐÊ NHÂN DÂN ------------------------ Số: /BC – QLDND Về (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Thành phố Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm 20… |
Kính gửi: (2).
- Nội dung báo cáo (3)
|
Nơi nhận (4): |
ĐỘI QUẢN LÝ ĐÊ NHÂN DÂN |
Ghi chú:
1. Canh lề báo cáo: lề trái 3 cm, lề phải 1,5 - 2 cm, bên trên 2 cm, bên dưới 1,5 - 2 cm.
2. ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG - XÃ - THỊ TRẤN: viết chữ hoa, cỡ chữ 13, font Time New Roman.
3. ĐỘI QUẢN LÝ ĐÊ NHÂN DÂN: viết chữ hoa, in đậm, cỡ chữ 13, font Time New Roman.
4. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM: viết chữ hoa, in đậm, cỡ chữ 13, font Time New Roman.
5. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc: viết chữ thường, viết hoa chữ cái đầu tiên, cỡ chữ 13, font Time New Roman.
6. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày... tháng... năm 20...: viết chữ thường, in nghiêng, cỡ chữ 13, font Time New Roman.
7. Số:.... /BC-QLĐND: viết chữ thường, cỡ chữ 13, font Time New Roman.
8. Số (1): viết chữ thường, cỡ chữ 12, font Time New Roman. Ghi tóm tắt ý chính của báo cáo.
9. Số (2): viết chữ thường, cỡ chữ 14, font Time New Roman. Sắp xếp các đơn vị cần gửi báo cáo từ lớn đến nhỏ, từ trên xuống dưới.
10. Số (3): viết chữ thường, cỡ chữ 14, font Time New Roman.
11. Số (4): viết chữ thường, in đậm - nghiêng, cỡ chữ 12, font Time New Roman.
12. Số (5): viết chữ thường, cỡ chữ 11, font Time New Roman.
13. Số (6): viết chữ in hoa, in đậm, cỡ chữ 13,5, font Time New Roman.
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo QĐ số 07/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2012 của UBND TP)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ |
NHẬT KÝ TRỰC BAN
I. Nội dung trực ban:
|
STT |
Tên sự cố |
Vị trí |
Kích thước |
Thời gian xảy ra sự cố |
Đánh giá mức độ thiệt hại |
Biện pháp xử lý |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nhận xét tình hình đê trong ngày:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
|
|
NGƯỜI BÁO CÁO |
2. Ý kiến của Đội trưởng (hoặc Đội phó) Đội quản lý đê nhân dân:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
|
|
ĐỘI TRƯỞNG (HOẶC ĐỘI PHÓ) |
II. Khắc phục sự cố:
Đội trưởng Đội quản lý đê nhân dân đề nghị các nhân viên sau tham gia khắc phục sự cố, gồm:
|
STT |
Tên người tham gia |
Thời gian tham gia |
Ký tên |
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỘI TRƯỞNG (HOẶC ĐỘI PHÓ) |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!