Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND Hà Nội mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND

Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp thành phố và cấp huyện thực hiện; mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở Thành phố Hà Nội
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:19/2014/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Ngô Thị Doãn Thanh
Ngày ban hành:05/12/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch

tải Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

Số: 19/2014/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện;

Căn cứ Thông tư số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Tài chính, Tư pháp về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Thông tư số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của liên Bộ: Tài chính, Tư pháp về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;

Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp thành phố và cấp huyện thực hiện, mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp thành phố và cấp huyện thực hiện; quy định mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:
1. Mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp thành phố và cấp huyện thực hiện theo Phụ lục số 1 đính kèm.
2. Mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở thành phố Hà Nội theo Phụ lục số 2, 3, 4 đính kèm.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách thành phố theo phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách hiện hành của Thành phố.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/01/2015. Thay thế Nghị quyết số 201/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp thành phố Hà Nội thực hiện và Phụ lục số 01 Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội.
2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức triển khai thực hiện.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014./.

 

CHỦ TỊCH




Ngô Thị Doãn Thanh

PHỤ LỤC 1

QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG DO ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP THÀNH PHỐ VÀ CẤP HUYỆN THỰC HIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Nội dung chi

Mức chi

1

Chi thăm hỏi ốm đau, chi phúng viếng, chi hỗ trợ khi gia đình gặp khó khăn: Đối với các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang; các chức sắc, chức việc tôn giáo, nhân sỹ, trí thức tiêu biểu; người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có nhiều đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc được Mặt trận Tổ quốc các cấp:

 

1.1

Chi thăm hỏi ốm đau

 

a

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố

1.500.000 đồng/người/năm

b

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã)

800.000 đồng/người/năm

1.2

Chi phúng viếng khi qua đời

 

a

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố

1.000.000 đồng/người/năm

b

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã)

500.000 đồng/người/năm

1.3

Chi hỗ trợ khi gia đình gặp khó khăn (thiên tai, hỏa hoạn)

 

a

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố

1.000.000 đồng/người/năm

b

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã)

500.000 đồng/người/năm

2

Chi tặng quà lưu niệm, chúc mừng

 

2.1

Chi tặng quà lưu niệm nhân dịp đón các đoàn đại biểu và cá nhân đến thăm và làm việc với cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố và cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện

 

a

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố

500.000 đồng/đại biểu

b

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã)

250.000 đồng/đại biểu

2.2

Chi tặng quà chúc mừng ngày Tết nguyên đán, ngày lễ hoặc ngày lễ trọng (Ngày kỷ niệm trọng thể nhất của từng dân tộc, tổ chức tôn giáo) đối với các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang, các chức sắc, chức việc tôn giáo, nhân sỹ, trí thức tiêu biểu, người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào diện tích thiểu số có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết diện tích

 

a

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố

500.000 đồng/lần

b

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã)

250.000 đồng/lần

PHỤ LỤC 2

QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

TT

Nội dung chi

Mức chi cấp Thành phố tổ chức

Mức chi cấp sở, ngành, quận, huyện, thị xã tổ chức

Mức chi cấp xã, phường, thị trấn tổ chức

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

1

Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

a

Xây dựng đề cương

 

 

 

 

 

Xây dựng đề cương chi tiết

1.200.000 đồng/đề cương

900.000 đồng/đề cương

 

 

 

Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

2.000.000 đồng/đề cương

1.500.000 đồng/đề cương

 

 

b

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

 

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

3.000.000 đồng/Chương trình, Đề án, Kế hoạch

2.000.000 đồng/Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

500.000 đồng/báo cáo

300.000 đồng/báo cáo

 

 

c

Tổ chức họp, toàn đàm, góp ý

 

 

 

 

 

Chủ trì

200.000 đồng/người/ buổi

150.000 đồng/người/ buổi

 

 

 

Thành viên dự

100.000 đồng/người/ buổi

70.000 đồng/người/ buổi

 

 

d

Ý kiến của tư vấn, chuyên gia

500.000 đồng/văn bản

300.000 đồng/văn bản

 

 

đ

Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

 

Chủ tịch Hội đồng

200.000 đồng/người/ buổi

200.000 đồng/người/ buổi

 

 

 

Thành viên Hội đồng, thư ký

150.000 đồng/người/ buổi

150.000 đồng/người/ buổi

 

 

 

Đại biểu được mời tham dự

100.000 đồng/người/ buổi

70.000 đồng/người/ buổi

 

 

 

Nhận xét, phản biện của Hội đồng

300.000 đồng/bài viết

200.000 đồng/bài viết

 

 

 

Bài nhận xét của Ủy viên Hội đồng

200.000 đồng/bài viết

150.000 đồng/bài viết

 

 

e

Lấy ý kiến thẩm định

500.000 đồng/bài viết

200.000 đồng/bài viết

 

 

f

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

500.000 đồng/bài viết

300.000 đồng/bài viết

 

 

2

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

 

a

Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh (người/buổi)

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND Thành phố

 

 

Thành phố ban hành Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 đã áp dụng mức chi tối đa của Thông tư số 139/2010/TT-BTC

 

Thù lao báo cáo viên cấp huyện tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

300.000 đồng/người/ buổi

200.000 đồng/người/ buổi

 

3

Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù

 

 

 

 

a

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

1.000.000 đồng/tờ gấp đã hoàn thành

700.000 đồng/tờ gấp đã hoàn thành

 

 

b

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

300.000 đồng/tình huống đã hoàn thành

200.000 đồng/tình huống đã hoàn thành

 

 

c

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

1.500.000 đồng/câu chuyện đã hoàn thành

1.000.000 đồng/câu chuyện đã hoàn thành

 

 

d

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

5.000.000 đồng/tiểu phẩm đã hoàn thành

3.500.000 đồng/tiểu phẩm đã hoàn thành

 

 

4

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

 

 

 

Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 01 ngày)

 

 

30.000 đồng/người /ngày

 

 

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

10.000 đồng/người /ngày

 

5

Tổ chức cuộc thi, hội thi

 

 

 

 

 

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

 

 

 

 

 

Thuê dẫn chương trình

2.000.000 đồng/người/ ngày

1.500.000 đồng/người/ ngày

700.000 đồng/người/ ngày

 

 

Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu (trường hợp phải thuê)

10.000.000 đồng/ngày

7.000.000 đồng/ngày

3.500.000 đồng/ngày

 

 

Thuê văn nghệ, diễn viên

300.000 đồng/người/ ngày

200.000 đồng/người/ ngày

100.000 đồng/người/ ngày

 

6

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật trên Đài Phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở

 

 

 

 

a

Biên soạn biên tập tài liệu phát thanh (tính theo trang chuẩn 350 từ)

 

 

75.000 đồng/trang

 

b

Bồi dưỡng phát thanh

 

 

 

 

 

Phát thanh bằng tiếng Việt

 

 

15.000 đồng/lần

 

 

Phát thanh bằng tiếng dân tộc

 

 

20.000 đồng/lần

 

7

Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật

 

 

 

 

 

Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần

 

100.000 đồng/lần

100.000 đồng/lần

 

 

Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách

50.000 đồng/lần/ người

50.000 đồng/lần/ người

50.000 đồng/lần/ người

 

 

Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm tại các cơ quan, đơn vị

 

Tối đa 2 triệu đồng/tủ/năm

Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ

8

Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

 

a

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo

50.000 đồng/báo cáo

50.000 đồng/báo cáo

50.000 đồng/báo cáo

 

b

Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án

50.000 đồng/văn bản

50.000 đồng/văn bản

50.000 đồng/văn bản

 

c

Viết báo cáo

 

 

 

 

 

Báo cáo định kỳ hàng năm

3.000.000 đồng/báo cáo

2.000.000 đồng/báo cáo

1.000.000 đồng/báo cáo

 

 

Báo cáo chuyên đề

3.000.000 đồng/báo cáo

2.000.000 đồng/báo cáo

1.000.000 đồng/báo cáo

 

 

Báo cáo đột xuất

1.000.000 đồng/báo cáo

700.000 đồng/báo cáo

350.000 đồng/báo cáo

 

9

Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã (Danh hiệu đạt chuẩn, tiêu biểu)

 

 

 

 

a

Khen thưởng xã, phường, thị trấn; quận, huyện được UBND Thành phố công nhận đạt chuẩn

Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở/bằng khen

 

 

 

b

Khen thưởng xã, phương, thị trấn được UBND Thành phố tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh

Bằng 2 lần mức lương cơ sở/bằng khen

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

QUY ĐỊNH MỨC CHI GIẢI THƯỞNG CUỘC THI CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

TT

Nội dung chi

Mức chi cấp Thành phố tổ chức

Mức chi cấp sở, ngành, quận, huyện, thị xã tổ chức

Mức chi cấp xã, phường, thị trấn tổ chức

Ghi chú

A

B

5

6

7

8

1

Giải nhất

 

 

 

 

 

Tập thể

5.000.000 đồng/giải thưởng

2.500.000 đồng/giải thưởng

1.300.000 đồng/giải thưởng

 

 

Cá nhân

3.000.000 đồng/giải thưởng

1.500.000 đồng/giải thưởng

800.000 đồng/giải thưởng

 

2

Giải nhì

 

 

 

 

 

Tập thể

3.500.000 đồng/giải thưởng

1.800.000 đồng/giải thưởng

900.000 đồng/giải thưởng

 

 

Cá nhân

1.500.000 đồng/giải thưởng

800.000 đồng/giải thưởng

400.000 đồng/giải thưởng

 

3

Giải ba

 

 

 

 

 

Tập thể

2.500.000 đồng/giải thưởng

1.300.000 đồng/giải thưởng

700.000 đồng/giải thưởng

 

 

Cá nhân

1.000.000 đồng/giải thưởng

500.000 đồng/giải thưởng

250.000 đồng/giải thưởng

 

4

Giải khuyến khích

 

 

 

 

 

Tập thể

1.500.000 đồng/giải thưởng

800.000 đồng/giải thưởng

400.000 đồng/giải thưởng

 

 

Cá nhân

500.000 đồng/giải thưởng

250.000 đồng/giải thưởng

150.000 đồng/giải thưởng

 

5

Giải phụ khác

250.000 đồng/giải thưởng

150.000 đồng/giải thưởng

100.000 đồng/giải thưởng

 

nhayPhụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 5/12/2014 của HĐND được sửa đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 08/07/2019.nhay

PHỤ LỤC SỐ 4

QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

TT

Nội dung chi

Mức chi (cấp xã, phường, thị trấn)

Ghi chú

1

Chi thù lao cho hoàn giải viên

2000.000 đồng/vụ việc/tổ

Đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ việc hòa giải

2

Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở

Mức chi bằng 5 tháng lương cơ sở

 

3

Chi hỗ trợ hoạt động của Tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống, phục vụ các cuộc họp của Tổ hòa giải)

100.000 đồng/tổ/tháng

 

4

Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên

70.000 đồng/người/buổi

 

5

Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hòa giải viên

10.000 đồng/người/buổi

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

Số: 19/2014/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014

 

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG DO ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP THÀNH PHỐ VÀ CẤP HUYỆN THỰC HIỆN; MỨC CHI CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN VÀ CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

---------------------------

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 11

(Từ ngày 02/12/2014 đến ngày 05/12/2014)

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện;

Căn cứ Thông tư số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Tài chính, Tư pháp về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Thông tư số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của liên Bộ: Tài chính, Tư pháp về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;

Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp thành phố và cấp huyện thực hiện, mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp thành phố và cấp huyện thực hiện; quy định mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:

1. Mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp thành phố và cấp huyện thực hiện theo Phụ lục số 1 đính kèm.

2. Mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở thành phố Hà Nội theo Phụ lục số 2, 3, 4 đính kèm.

3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách thành phố theo phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách hiện hành của Thành phố.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/01/2015. Thay thế Nghị quyết số 201/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp thành phố Hà Nội thực hiện và Phụ lục số 01 Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội.

2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức triển khai thực hiện.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014./.

 

 

CHỦ TỊCH




Ngô Thị Doãn Thanh

 

 

PHỤ LỤC 1

QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG DO ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP THÀNH PHỐ VÀ CẤP HUYỆN THỰC HIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

 

STT

Nội dung chi

Mức chi

1

Chi thăm hỏi ốm đau, chi phúng viếng, chi hỗ trợ khi gia đình gặp khó khăn: Đối với các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang; các chức sắc, chức việc tôn giáo, nhân sỹ, trí thức tiêu biểu; người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có nhiều đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc được Mặt trận Tổ quốc các cấp:

 

1.1

Chi thăm hỏi ốm đau

 

a

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố

1.500.000 đồng/người/năm

b

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã)

800.000 đồng/người/năm

1.2

Chi phúng viếng khi qua đời

 

a

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố

1.000.000 đồng/người/năm

b

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã)

500.000 đồng/người/năm

1.3

Chi hỗ trợ khi gia đình gặp khó khăn (thiên tai, hỏa hoạn)

 

a

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố

1.000.000 đồng/người/năm

b

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã)

500.000 đồng/người/năm

2

Chi tặng quà lưu niệm, chúc mừng

 

2.1

Chi tặng quà lưu niệm nhân dịp đón các đoàn đại biểu và cá nhân đến thăm và làm việc với cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố và cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện

 

a

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố

500.000 đồng/đại biểu

b

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã)

250.000 đồng/đại biểu

2.2

Chi tặng quà chúc mừng ngày Tết nguyên đán, ngày lễ hoặc ngày lễ trọng (Ngày kỷ niệm trọng thể nhất của từng dân tộc, tổ chức tôn giáo) đối với các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang, các chức sắc, chức việc tôn giáo, nhân sỹ, trí thức tiêu biểu, người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào diện tích thiểu số có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết diện tích

 

a

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố

500.000 đồng/lần

b

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã)

250.000 đồng/lần

 

PHỤ LỤC 2

QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

 

TT

Nội dung chi

Mức chi cấp Thành phố tổ chức

Mức chi cấp sở, ngành, quận, huyện, thị xã tổ chức

Mức chi cấp xã, phường, thị trấn tổ chức

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

1

Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

a

Xây dựng đề cương

 

 

 

 

 

Xây dựng đề cương chi tiết

1.200.000 đồng/đề cương

900.000 đồng/đề cương

 

 

 

Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

2.000.000 đồng/đề cương

1.500.000 đồng/đề cương

 

 

b

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

 

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

3.000.000 đồng/Chương trình, Đề án, Kế hoạch

2.000.000 đồng/Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

500.000 đồng/báo cáo

300.000 đồng/báo cáo

 

 

c

Tổ chức họp, toàn đàm, góp ý

 

 

 

 

 

Chủ trì

200.000 đồng/người/ buổi

150.000 đồng/người/ buổi

 

 

 

Thành viên dự

100.000 đồng/người/ buổi

70.000 đồng/người/ buổi

 

 

d

Ý kiến của tư vấn, chuyên gia

500.000 đồng/văn bản

300.000 đồng/văn bản

 

 

đ

Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

 

Chủ tịch Hội đồng

200.000 đồng/người/ buổi

200.000 đồng/người/ buổi

 

 

 

Thành viên Hội đồng, thư ký

150.000 đồng/người/ buổi

150.000 đồng/người/ buổi

 

 

 

Đại biểu được mời tham dự

100.000 đồng/người/ buổi

70.000 đồng/người/ buổi

 

 

 

Nhận xét, phản biện của Hội đồng

300.000 đồng/bài viết

200.000 đồng/bài viết

 

 

 

Bài nhận xét của Ủy viên Hội đồng

200.000 đồng/bài viết

150.000 đồng/bài viết

 

 

e

Lấy ý kiến thẩm định

500.000 đồng/bài viết

200.000 đồng/bài viết

 

 

f

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

500.000 đồng/bài viết

300.000 đồng/bài viết

 

 

2

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

 

a

Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh (người/buổi)

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND Thành phố

 

 

Thành phố ban hành Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 đã áp dụng mức chi tối đa của Thông tư số 139/2010/TT-BTC

 

Thù lao báo cáo viên cấp huyện tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

300.000 đồng/người/ buổi

200.000 đồng/người/ buổi

 

3

Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù

 

 

 

 

a

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

1.000.000 đồng/tờ gấp đã hoàn thành

700.000 đồng/tờ gấp đã hoàn thành

 

 

b

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

300.000 đồng/tình huống đã hoàn thành

200.000 đồng/tình huống đã hoàn thành

 

 

c

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

1.500.000 đồng/câu chuyện đã hoàn thành

1.000.000 đồng/câu chuyện đã hoàn thành

 

 

d

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

5.000.000 đồng/tiểu phẩm đã hoàn thành

3.500.000 đồng/tiểu phẩm đã hoàn thành

 

 

4

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

 

 

 

Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 01 ngày)

 

 

30.000 đồng/người /ngày

 

 

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

10.000 đồng/người /ngày

 

5

Tổ chức cuộc thi, hội thi

 

 

 

 

 

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

 

 

 

 

 

Thuê dẫn chương trình

2.000.000 đồng/người/ ngày

1.500.000 đồng/người/ ngày

700.000 đồng/người/ ngày

 

 

Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu (trường hợp phải thuê)

10.000.000 đồng/ngày

7.000.000 đồng/ngày

3.500.000 đồng/ngày

 

 

Thuê văn nghệ, diễn viên

300.000 đồng/người/ ngày

200.000 đồng/người/ ngày

100.000 đồng/người/ ngày

 

6

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật trên Đài Phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở

 

 

 

 

a

Biên soạn biên tập tài liệu phát thanh (tính theo trang chuẩn 350 từ)

 

 

75.000 đồng/trang

 

b

Bồi dưỡng phát thanh

 

 

 

 

 

Phát thanh bằng tiếng Việt

 

 

15.000 đồng/lần

 

 

Phát thanh bằng tiếng dân tộc

 

 

20.000 đồng/lần

 

7

Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật

 

 

 

 

 

Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần

 

100.000 đồng/lần

100.000 đồng/lần

 

 

Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách

50.000 đồng/lần/ người

50.000 đồng/lần/ người

50.000 đồng/lần/ người

 

 

Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm tại các cơ quan, đơn vị

 

Tối đa 2 triệu đồng/tủ/năm

Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ

8

Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

 

a

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo

50.000 đồng/báo cáo

50.000 đồng/báo cáo

50.000 đồng/báo cáo

 

b

Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án

50.000 đồng/văn bản

50.000 đồng/văn bản

50.000 đồng/văn bản

 

c

Viết báo cáo

 

 

 

 

 

Báo cáo định kỳ hàng năm

3.000.000 đồng/báo cáo

2.000.000 đồng/báo cáo

1.000.000 đồng/báo cáo

 

 

Báo cáo chuyên đề

3.000.000 đồng/báo cáo

2.000.000 đồng/báo cáo

1.000.000 đồng/báo cáo

 

 

Báo cáo đột xuất

1.000.000 đồng/báo cáo

700.000 đồng/báo cáo

350.000 đồng/báo cáo

 

9

Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã (Danh hiệu đạt chuẩn, tiêu biểu)

 

 

 

 

a

Khen thưởng xã, phường, thị trấn; quận, huyện được UBND Thành phố công nhận đạt chuẩn

Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở/bằng khen

 

 

 

b

Khen thưởng xã, phương, thị trấn được UBND Thành phố tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh

Bằng 2 lần mức lương cơ sở/bằng khen

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

QUY ĐỊNH MỨC CHI GIẢI THƯỞNG CUỘC THI CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

 

TT

Nội dung chi

Mức chi cấp Thành phố tổ chức

Mức chi cấp sở, ngành, quận, huyện, thị xã tổ chức

Mức chi cấp xã, phường, thị trấn tổ chức

Ghi chú

A

B

5

6

7

8

1

Giải nhất

 

 

 

 

 

Tập thể

5.000.000 đồng/giải thưởng

2.500.000 đồng/giải thưởng

1.300.000 đồng/giải thưởng

 

 

Cá nhân

3.000.000 đồng/giải thưởng

1.500.000 đồng/giải thưởng

800.000 đồng/giải thưởng

 

2

Giải nhì

 

 

 

 

 

Tập thể

3.500.000 đồng/giải thưởng

1.800.000 đồng/giải thưởng

900.000 đồng/giải thưởng

 

 

Cá nhân

1.500.000 đồng/giải thưởng

800.000 đồng/giải thưởng

400.000 đồng/giải thưởng

 

3

Giải ba

 

 

 

 

 

Tập thể

2.500.000 đồng/giải thưởng

1.300.000 đồng/giải thưởng

700.000 đồng/giải thưởng

 

 

Cá nhân

1.000.000 đồng/giải thưởng

500.000 đồng/giải thưởng

250.000 đồng/giải thưởng

 

4

Giải khuyến khích

 

 

 

 

 

Tập thể

1.500.000 đồng/giải thưởng

800.000 đồng/giải thưởng

400.000 đồng/giải thưởng

 

 

Cá nhân

500.000 đồng/giải thưởng

250.000 đồng/giải thưởng

150.000 đồng/giải thưởng

 

5

Giải phụ khác

250.000 đồng/giải thưởng

150.000 đồng/giải thưởng

100.000 đồng/giải thưởng

 

 

PHỤ LỤC SỐ 4

QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

 

TT

Nội dung chi

Mức chi (cấp xã, phường, thị trấn)

Ghi chú

1

Chi thù lao cho hoàn giải viên

2000.000 đồng/vụ việc/tổ

Đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ việc hòa giải

2

Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở

Mức chi bằng 5 tháng lương cơ sở

 

3

Chi hỗ trợ hoạt động của Tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống, phục vụ các cuộc họp của Tổ hòa giải)

100.000 đồng/tổ/tháng

 

4

Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên

70.000 đồng/người/buổi

 

5

Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hòa giải viên

10.000 đồng/người/buổi

 

 

 

                                                                    

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2523/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc bãi bỏ Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/05/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Quyết định 2523/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc bãi bỏ Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/05/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Đất đai-Nhà ở, Hành chính

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi