Nghị quyết 14/NQ-HĐND Hà Nội 2018 về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp Thành phố năm 2019
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị quyết 14/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 14/NQ-HĐND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 05/12/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Nghị quyết 14/NQ-HĐND
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 14/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ TỔNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2019
-------------
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ BẢY
(từ ngày 04/12/2018 đến ngày 06/12/2018)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Xét Tờ trình số 174/TTr-UBND, ngày 16/11/2018 của UBND Thành phố về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2019; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua tổng biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2019 và quyết định giao biên chế cho các cơ quan của Thành phố, quận, huyện, thị xã như sau:
1. Biên chế hành chính: 9.906 biên chế, trong đó:
- Biên chế công chức: 8.227 biên chế (gồm dự phòng 17 biên chế).
- Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 1.437 chỉ tiêu.
- Lao động hợp đồng theo định mức: 242 chỉ tiêu.
2. Biên chế sự nghiệp: 143.969 biên chế, trong đó:
- Biên chế viên chức: 123.765 biên chế (gồm dự phòng: 36 biên chế).
- Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 11.274 chỉ tiêu.
- Lao động hợp đồng theo định mức: 8.930 chỉ tiêu.
(Kèm theo biểu chi tiết số 1 và số 2)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:
1. Tổ chức thực hiện tổng biên chế hành chính, sự nghiệp đúng số giao theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ và theo Nghị quyết của HĐND Thành phố.
2. Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền thực hiện Nghị quyết Trung ương 6, Trung ương 7 (Khóa XII), Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị, các Nghị định của Chính phủ gắn liền với kiện toàn, sắp xếp lại tổ chức bộ máy; tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách đặc thù về khuyến khích các đối tượng nghỉ tinh giản biên chế của Thành phố, báo cáo đề xuất với HĐND Thành phố xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
3. Nâng cao hiệu quả của đề án vị trí việc làm được phê duyệt; tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; đổi mới nội dung, hình thức thi tuyển, nghiên cứu cơ chế xét tuyển đối với một số đối tượng đặc thù để đảm bảo thu hút người có đức, có tài phục vụ cho các cơ quan của Thành phố.
4. Thực hiện việc chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập sang tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và sang mô hình công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; đảm bảo thực hiện chỉ tiêu đến năm 2021 tại Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị Trung ương 6 khóa XII, thí điểm mô hình tự chủ đối với các Trường Trung học phổ thông thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
5. Chỉ đạo các sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, các đơn vị thực hiện nghiêm và không được tự ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, kiên quyết chấm dứt theo Nghị quyết của HĐND Thành phố; xây dựng kế hoạch, báo cáo UBND Thành phố để tổ chức thi tuyển; nếu thi tuyển không được dứt khoát chấm dứt hợp đồng lao động. Trong năm 2019 phải xây dựng kế hoạch để xử lý xong dứt điểm 242 lao động hợp đồng theo chỉ tiêu của lực lượng Thanh tra xây dựng cũ, nay đã chuyển giao về UBND các quận, huyện, thị xã.
6. Tiếp tục đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng; nâng cao chất lượng đánh giá công chức, viên chức; tăng cường công tác cải cách hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính. Tiếp tục xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, thanh tra việc chấp hành công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính và việc thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức người lao động thuộc các cơ quan Thành phố.
7. Thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII) và theo Chương trình hành động số 23-CTr/TU ngày 01/11/2018 của Thành ủy, xây dựng cơ chế, định mức khoán chi thường xuyên, thực hiện thí điểm chi thu nhập bình quân tăng thêm không quá 0,8 lần quỹ lương cơ bản của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan, đơn vị của Thành phố; báo cáo HĐND Thành phố để thực hiện theo thẩm quyền.
8. Chỉ đạo Sở Nội vụ, Sở Tư pháp và các ngành liên quan của Thành phố thường xuyên rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố liên quan đến lĩnh vực tổ chức, bộ máy, biên chế để sửa đổi, bổ sung, thay thế kịp thời theo đúng các quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Đề nghị Ủy ban Mặt Trận Tổ Quốc Thành phố Hà Nội tham gia giám sát thực hiện Nghị quyết theo chức năng, nhiệm vụ quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Biểu số 1
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH TRONG CÁC CƠ QUAN TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số: 14/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
STT | TÊN ĐƠN VỊ | PHÂN BỔ BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH NĂM 2019 | |||
Tổng cộng | Biên chế công chức | LĐHĐ theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP | LĐHĐ theo định mức | ||
Tổng cộng toàn Thành phố | 9 906 | 8 227 | 1 437 | 242 | |
I | Khối Sở ngành | 4 303 | 3 429 | 857 | 17 |
1 | Văn phòng UBND Thành phố | 207 | 153 | 54 | |
2 | Văn phòng HĐND Thành phố | 67 | 53 | 14 | |
3 | Sở Thông tin và Truyền thông | 85 | 72 | 13 | |
4 | Sở Nội vụ | 169 | 128 | 41 | |
5 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 782 | 601 | 181 | |
6 | Sở Công Thương | 148 | 128 | 20 | |
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 180 | 163 | 17 | |
8 | Sở Tài chính | 243 | 225 | 18 | |
9 | Sở Xây dựng | 248 | 208 | 23 | 17 |
10 | Sở Giao thông Vận tải | 718 | 427 | 291 | |
11 | Sở Khoa học và Công nghệ | 122 | 103 | 19 | |
12 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 166 | 152 | 14 | |
13 | Sở Giáo dục và đào tạo | 151 | 131 | 20 | |
14 | Sở Y tế | 187 | 154 | 33 | |
15 | Sở Văn hóa và Thể thao | 127 | 111 | 16 | |
16 | Sở Du lịch | 64 | 55 | 9 | |
17 | Sở Tư pháp | 86 | 76 | 10 | |
18 | Sở Ngoại vụ | 41 | 33 | 8 | |
19 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 187 | 171 | 16 | |
20 | Sở Quy hoạch Kiến trúc | 106 | 91 | 15 | |
21 | Thanh tra Thành phố | 125 | 117 | 8 | |
22 | Ban Dân tộc | 29 | 21 | 8 | |
23 | Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội | 65 | 56 | 9 | |
II | Khối Chính quyền Quận, huyện, thị xã | 5 586 | 4 781 | 580 | 225 |
1 | Quận Hoàn Kiếm | 229 | 188 | 28 | 13 |
2 | Quận Hai Bà Trưng | 262 | 200 | 32 | 30 |
3 | Quận Ba Đình | 206 | 175 | 18 | 13 |
4 | Quận Đống Đa | 268 | 218 | 28 | 22 |
5 | Quận Tây Hồ | 180 | 153 | 17 | 10 |
6 | Quận Thanh Xuân | 179 | 151 | 18 | 10 |
7 | Quận Cầu Giấy | 173 | 150 | 17 | 6 |
8 | Quận Hoàng Mai | 207 | 171 | 17 | 19 |
9 | Quận Long Biên | 194 | 161 | 13 | 20 |
10 | Quận Nam Từ Liêm | 179 | 151 | 20 | 8 |
11 | Quận Bắc Từ Liêm | 183 | 155 | 20 | 8 |
12 | Quận Hà Đông | 202 | 182 | 20 | |
13 | Huyện Thanh Trì | 210 | 182 | 18 | 10 |
14 | Huyện Gia Lâm | 211 | 188 | 23 | |
15 | Huyện Đông Anh | 240 | 202 | 12 | 26 |
16 | Huyện Sóc Sơn | 259 | 209 | 20 | 30 |
17 | Huyện Ba Vì | 177 | 156 | 21 | |
18 | Thị xã Sơn Tây | 180 | 157 | 23 | |
19 | Huyện Thạch Thất | 152 | 140 | 12 | |
20 | Huyện Phúc Thọ | 143 | 129 | 14 | |
21 | Huyện Đan Phượng | 153 | 130 | 23 | |
22 | Huyện Hoài Đức | 154 | 142 | 12 | |
23 | Huyện Quốc Oai | 165 | 141 | 24 | |
24 | Huyện Chương Mỹ | 167 | 143 | 24 | |
25 | Huyện Thanh Oai | 137 | 125 | 12 | |
26 | Huyện Thường Tín | 148 | 135 | 13 | |
27 | Huyện Ứng Hòa | 157 | 133 | 24 | |
28 | Huyện Phú Xuyên | 148 | 133 | 15 | |
29 | Huyện Mỹ Đức | 160 | 136 | 24 | |
30 | Huyện Mê Linh | 163 | 145 | 18 | |
III | Biên chế dự phòng | 17 | 17 |
Biểu số 2
KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 14 /NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
STT | TÊN ĐƠN VỊ | PHÂN BỔ BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP NĂM 2019 | |||
Tổng cộng | Viên chức | LĐHĐ theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP | LĐHĐ theo định mức | ||
Tổng cộng toàn Thành phố | 143 969 | 123 765 | 11 274 | 8 930 | |
I | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Khối Sở Ngành | 33 694 | 29 859 | 3 608 | 227 |
1 | Văn phòng UBND Thành phố | 30 | 29 | 1 | |
2 | Sở Thông tin và Truyền thông | 71 | 68 | 3 | |
3 | Sở Nội vụ | 24 | 24 | ||
4 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2 078 | 1 760 | 111 | 207 |
5 | Sở Công Thương | 79 | 70 | 9 | |
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 40 | 38 | 2 | |
7 | Sở Tài chính | 20 | 17 | 3 | |
8 | Sở Giao thông Vận tải | 92 | 78 | 14 | |
9 | Sở Khoa học và Công nghệ | 90 | 74 | 16 | |
10 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 2 810 | 1 635 | 1 175 | |
11 | Sở Giáo dục và đào tạo | 10 615 | 10 056 | 539 | 20 |
12 | Sở Y tế | 15 859 | 14 403 | 1 456 | |
13 | Sở Văn hóa và Thể thao | 1 436 | 1 192 | 244 | |
14 | Sở Tư pháp | 173 | 161 | 12 | |
15 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 156 | 147 | 9 | |
16 | Sở Quy hoạch Kiến trúc | 97 | 83 | 14 | |
17 | Ban quản lý khu công nghiệp và chế xuất | 24 | 24 | ||
II | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Thành phố | 2 805 | 2 563 | 242 | |
1 | Trung tâm bảo tồn di sản Thăng Long | 216 | 122 | 94 | |
2 | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch Thành phố | 110 | 98 | 12 | |
3 | Viện Nghiên cứu phát triển Kinh tế - Xã hội Hà Nội | 77 | 73 | 4 | |
4 | Trường Đại học Thủ đô | 386 | 371 | 15 | |
5 | Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội | 146 | 143 | 3 | |
6 | Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây | 227 | 213 | 14 | |
7 | Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội | 184 | 177 | 7 | |
8 | Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông | 187 | 177 | 10 | |
9 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội | 177 | 172 | 5 | |
10 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây | 144 | 129 | 15 | |
11 | Trường Cao đẳng Điện tử Điện lạnh Hà Nội | 164 | 158 | 6 | |
12 | Trường Cao đẳng Thương Mại và Du lịch Hà Nội | 160 | 152 | 8 | |
13 | Trường Cao đẳng Công nghệ Môi trường Hà Nội | 83 | 73 | 10 | |
14 | Trường Cao đẳng Nghề Công nghiệp Hà Nội | 252 | 245 | 7 | |
15 | Trường Cao đẳng Nghề Công nghệ cao Hà Nội | 202 | 190 | 12 | |
16 | Trường Cao đẳng Nghề Việt Nam - Hàn Quốc | 90 | 70 | 20 | |
III | Khối Hội được giao biên chế | 472 | 373 | 31 | 68 |
1 | Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật Thành phố | 23 | 9 | 2 | 12 |
2 | Liên Hiệp các Tổ chức hữu nghị Thành phố | 16 | 14 | 2 | |
3 | Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Thành phố | 9 | 3 | 1 | 5 |
4 | Hội Chữ Thập Đỏ | 21 | 19 | 2 | |
5 | Hội Người mù | 26 | 4 | 22 | |
6 | Hội Luật gia | 5 | 5 | ||
7 | Hội Nhà Báo | 7 | 5 | 1 | 1 |
8 | Hội Đông Y | 24 | 20 | 2 | 2 |
9 | Hội Khuyến học | 1 | 1 | ||
10 | Hội cựu Thanh niên xung phong Thành phố | 8 | 2 | 6 | |
11 | Liên minh hợp tác xã Thành phố | 48 | 27 | 2 | 19 |
12 | Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Thành Đoàn | 284 | 271 | 13 | |
IV | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc quận, huyện, thị xã | 106 962 | 90 934 | 7 393 | 8 635 |
1 | UBND Quận Hoàn Kiếm | 1 993 | 1 674 | 194 | 125 |
2 | UBND Quận Hai Bà Trưng | 3 156 | 2 693 | 236 | 227 |
3 | UBND Quận Ba Đình | 2 759 | 2 380 | 208 | 171 |
4 | UBND Quận Đống Đa | 3 414 | 2 901 | 273 | 240 |
5 | UBND Quận Tây Hồ | 1 679 | 1 434 | 114 | 131 |
6 | UBND Quận Thanh Xuân | 2 456 | 2 098 | 162 | 196 |
7 | UBND Quận Cầu Giấy | 2 696 | 2 352 | 150 | 194 |
8 | UBND Quận Hoàng Mai | 3 360 | 2 863 | 223 | 274 |
9 | UBND Quận Long Biên | 3 919 | 3 293 | 249 | 377 |
10 | UBND Quận Nam Từ Liêm | 2 254 | 1 926 | 139 | 189 |
11 | UBND Quận Bắc Từ Liêm | 2 674 | 2 291 | 158 | 225 |
12 | UBND Quận Hà Đông | 4 713 | 4 035 | 255 | 423 |
13 | UBND Huyện Thanh Trì | 4 021 | 3 375 | 296 | 350 |
14 | UBND Huyện Gia Lâm | 3 914 | 3 312 | 287 | 315 |
15 | UBND Huyện Đông Anh | 5 539 | 4 754 | 291 | 494 |
16 | UBND Huyện Sóc Sơn | 5 540 | 4 724 | 402 | 414 |
17 | UBND Huyện Ba Vì | 5 274 | 4 386 | 456 | 432 |
18 | UBND Thị xã Sơn Tây | 2 322 | 1 969 | 176 | 177 |
19 | UBND Huyện Thạch Thất | 3 699 | 3 168 | 255 | 276 |
20 | UBND Huyện Phúc Thọ | 3 313 | 2 813 | 222 | 278 |
21 | UBND Huyện Đan Phượng | 2 809 | 2 400 | 182 | 227 |
22 | UBND Huyện Hoài Đức | 4 277 | 3 630 | 232 | 415 |
23 | UBND Huyện Quốc Oai | 3 790 | 3 196 | 292 | 302 |
24 | UBND Huyện Chương Mỹ | 4 893 | 4 173 | 328 | 392 |
25 | UBND Huyện Thanh Oai | 3 409 | 2 917 | 210 | 282 |
26 | UBND Huyện Thường Tín | 4 025 | 3 476 | 268 | 281 |
27 | UBND Huyện Ứng Hòa | 3 569 | 3 022 | 277 | 270 |
28 | UBND Huyện Phú Xuyên | 4 003 | 3 402 | 266 | 335 |
29 | UBND Huyện Mỹ Đức | 3 803 | 3 139 | 368 | 296 |
30 | UBND Huyện Mê Linh | 3 689 | 3 138 | 224 | 327 |
V | BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG | 36 | 36 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây