- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Kế hoạch 68/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2020
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 68/KH-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Kế hoạch | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
15/06/2016 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT KẾ HOẠCH 68/KH-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Kế hoạch 68/KH-UBND
| UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN -------- Số: 68/KH-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Lạng Sơn, ngày 15 tháng 06 năm 2016 |
| | CHỦ TỊCH Phạm Ngọc Thưởng |
| STT | NỘI DUNG | SẢN PHẨM | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN | |||
| I | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||||||
| 1 | Triển khai cụ thể hóa theo Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm phát luật của tỉnh ban hành hàng năm. | Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh | Hằng năm | |||
| 2 | Xây dựng Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Quyết định của UBND tỉnh Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | |||
| 3 | Hoàn thiện thể chế về công tác phân công, phân cấp; sửa đổi, bổ sung Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức (ban hành kèm theo Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 của UBND tỉnh) | Quyết định của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Sở Tư pháp và Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2017 | |||
| II | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||||
| 1 | Xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh | Quý I hàng năm | |||
| 2 | Thực hiện rà soát, đánh giá, đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước | Quyết định của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản quy định về thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Tư pháp | Thường xuyên | |||
| 3 | Công bố công khai các thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Quyết định của UBND tỉnh công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới; cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành tỉnh | Sở Tư pháp | Thường xuyên | |||
| 4 | Thực hiện thống nhất việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và phương pháp tính chi phí thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của Trung ương | Thực hiện các phương pháp để đánh giá tác động của thủ tục hành chính và phương pháp tính chi phí thực hiện thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Tư pháp | Thường xuyên | |||
| 5 | Thực hiện tốt các quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Công khai, minh bạch các quy định hành chính, thủ tục hành chính; công khai địa chỉ cơ quan, đơn vị tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính tại trụ sở các cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Tư pháp | Thường xuyên | |||
| 6 | Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa đối với các lĩnh vực đã triển khai thực hiện; bổ sung thêm thủ tục hành chính để mở rộng triển khai theo cơ chế một cửa | Quyết định sửa đổi, thay thế hoặc ban hành mới quy định về thực hiện cơ chế một cửa của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |||
| 7 | Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với các lĩnh vực đang triển khai thực hiện; mở rộng triển khai đối với các lĩnh vực mà việc giải quyết có liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành | Quyết định của UBND tỉnh về sửa đổi, thay thế Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông (lĩnh vực đã triển khai) hoặc ban hành mới Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông (đối với lĩnh vực bổ sung) | Các sở, ngành có lĩnh vực liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành | Sở Nội vụ và Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |||
| 8 | Thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước (theo quy định của Trung ương) | Văn bản cụ thể hoá hoặc hướng dẫn việc thực hiện các phương pháp đo lường mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quý IV Năm 2016 | |||
| 9 | Thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công (theo quy định của Trung ương) | Văn bản cụ thể hoá hoặc hướng dẫn việc thực hiện các phương pháp đo lường lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công | Sở Y tế | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan | Quý IV Năm 2016 | |||
| 10 | Thực hiện phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công (theo quy định của Trung ương) | Văn bản cụ thể hoá hoặc hướng dẫn việc thực hiện các phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan | Quý IV Năm 2016 | |||
| III | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | |||||||
| 1 | Thực hiện tổng rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các cấp và các cơ quan khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương (bao gồm cả các đơn vị sự nghiệp của nhà nước) | Thực hiện các biện pháp thống kê, tổng hợp, rà soát nhằm đánh giá về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và biên chế các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Theo quy định của Bộ Nội vụ | |||
| 2 | Thực hiện việc điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và cấp huyện, đảm bảo hợp lý, tránh chồng chéo, trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cơ quan hành chính | Quyết định của UBND cấp tỉnh, cấp huyện, sửa đổi, bổ sung, thay thế quy định về cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn trực thuộc | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |||
| 3 | Thực hiện sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản về tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh | Quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp | Các đơn vị sự nghiệp công | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |||
| 4 | Hoàn thiện cơ chế phân cấp giữa các cấp chính quyền tại địa phương trên các lĩnh vực, đảm bảo tính thống nhất trong quản lý, tính chủ động trong việc thực hiện thẩm quyền được phân cấp; đồng thời, đề cao vai trò chủ động, tinh thần trách nhiệm, nâng cao năng lực của từng cấp, từng ngành | Quyết định của UBND tỉnh, quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |||
| 5 | Thực hiện thường xuyên việc cải tiến lề lối, phương thức làm việc của các cơ quan hành chính nhà nước; sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới Quy chế làm việc của các cơ quan, đơn vị cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao | Thực hiện các biện pháp cải tiến lề lối, phương thức làm việc; Quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới Quy chế làm việc của các cơ quan hành chính nhà nước | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | | Thường xuyên | |||
| 6 | Hoàn thiện mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm đã được Bộ Nội vụ phê duyệt | Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Năm 2016 | |||
| IV | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | |||||||
| 1 | Tiếp tục thực hiện Đề án về cơ cấu cán bộ, công chức; đảm bảo, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức từng bước có số lượng và cơ cấu hợp lý | Quy định hợp lý về số lượng, cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức, từng bước gắn với vị trí việc làm và chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Từ năm 2016 | |||
| 2 | Xây dựng, bổ sung và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của các bộ, ngành | Quyết định quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh | Theo quy định của các bộ, ngành | |||
| 3 | Thực hiện có hiệu quả và chất lượng công tác tuyển dụng viên chức sự nghiệp các ngành (Giáo dục, Y tế...) | Quyết định tuyển dụng viên chức sự nghiệp của các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Hằng năm | |||
| 4 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 (Đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016) | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2016-2025 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2016 | |||
| 5 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quý I hàng năm | |||
| 6 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý | Kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Theo quy định của Bộ Nội vụ | |||
| 7 | Triển khai công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức theo danh mục vị trí việc làm, hệ thống tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức chuyên ngành được phê duyệt | tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức theo danh mục vị trí việc làm, hệ thống tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức chuyên ngành | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Theo quy định của Bộ Nội vụ | |||
| 8 | Xây dựng ngân hàng các câu hỏi thi tuyển công chức trực tuyến theo các môn thi | ngân hàng các câu hỏi thi tuyển công chức trực tuyến theo các môn thi | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Theo quy định của Bộ Nội vụ | |||
| 9 | Ứng dụng CNTT vào thi tuyển, sát hạch công chức, viên chức | Thực hiện ứng dụng CNTT vào thi tuyển, sát hạch công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Theo quy định của Bộ Nội vụ | |||
| 10 | Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức chuyên trách thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 | Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, có cơ chế, chế độ, chích sách đối với cán bộ, công chức chuyên trách thực hiện công tác cải cách hành chính | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Theo quy định của Bộ Nội vụ | |||
| 11 | Thực hiện tốt và kịp thời các chế độ, chính sách cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh | Thực hiện kịp thời, đầy đủ chế độ tiền lương, các chế độ, chính sách khác theo quy định cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | | Thường xuyên | |||
| 12 | Đẩy mạnh và nâng cao tinh thần, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức | Quyết định của các đơn vị, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy định về văn hoá công sở, quy định về trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | | Thường xuyên | |||
| 13 | Tổ chức kiểm tra công tác công vụ, công chức và công tác tuyển dụng viên chức đối với các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch kiểm tra và tổ chức công tác kiểm tra theo Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | |||
| V | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||||||
| 1 | Thực hiện cân đối ngân sách địa phương hợp lý, phân phối và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; dành nguồn lực cho phát triển con người, trong đó, thực hiện đầy đủ và kịp thời các chế độ, chính sách về lương và an sinh xã hội | Thực hiện các biện pháp cân đối và phân bổ ngân sách hợp lý; tập trung đầu tư thực hiện các chế độ, chính sách cho phát triển con người | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | |||
| 2 | Thực hiện đổi mới cơ chế sử dụng kinh phí, cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước nhằm giảm dần chế độ cấp kinh phí theo số lượng biên chế, thay thế bằng cơ chế cấp ngân sách dựa trên cơ sở kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu ra, chất lượng chi tiêu | Thực hiện các biện pháp đánh giá chất lượng hoạt động, chất lượng chi tiêu nhằm hướng tới việc phân bổ và cấp kinh phí theo chất lượng hoạt động, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước | Sở Tài chính | Các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | |||
| 3 | Triển khai đổi mới cơ chế hoạt động, nhất là cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, các cơ sở giáo dục, đào tạo, y tế công lập theo hướng tự chủ, công khai, minh bạch | Thực hiện các giải pháp nhằm đổi mới cơ chế hoạt động các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; thực hiện công khai, minh bạch về tài chính | Sở Tài chính | Các đơn vị sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | |||
| 4 | Nâng cao chất lượng thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước | Báo cáo, đánh giá việc thực hiện Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ; đề ra phương hướng, giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm, đảm bảo thiết thực | Sở Tài chính | Các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | Hằng năm | |||
| 5 | Triển khai trên diện rộng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công; không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng thực hiện chế độ tự chủ nhằm nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công | Báo cáo, đánh giá việc thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; đề ra mục tiêu, phương hướng, giải pháp nhằm mở rộng và thực hiện có hiệu quả chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm | Sở Tài chính | Các đơn vị sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh | Hằng năm | |||
| VI | HIỆN ĐẠI HOÁ NỀN HÀNH CHÍNH | |||||||
| 1 | Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình một cửa điện tử liên thông trong công tác tiếp nhận, xử lý và trả kết quả thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước | Phần mềm tiếp nhận, xử lý và trả kết quả thủ tục hành chính được cài đặt và vận hành; đồng thời, không ngừng nâng cấp tính năng, hiệu quả ứng dụng | Sở Nội vụ | Các cơ quan có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | Từ năm 2016 | |||
| 2 | Mở rộng Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cấp huyện | Phần mềm về quản lý cán bộ, công chức được cài đặt và triển khai ứng dụng | Sở Nội vụ | Sở Thông tin - Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ năm 2016 | |||
| 3 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động các cơ quan hành chính nhà nước và tại một số đơn vị sự nghiệp; | Hệ thống quy trình, văn bản theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 được xây dựng và vận hành áp dụng tại các cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên | |||
| 4 | Xây dựng, nâng cấp trụ sở làm việc của các cơ quan HCNN cấp tỉnh, cấp huyện tập trung ở những nơi có điều kiện, đảm bảo hiện đại hoá, đáp ứng yêu cầu CCHC và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ; thực hiện đầu tư trụ sở cấp xã, phường theo Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ | Trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp được đầu tư, nâng cấp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | | Thường xuyên | |||
| VII | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | |||||||
| 1 | Xây dựng và ban hành Kế hoạch cải cách hành chính hằng năm của tỉnh | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm sau | Sở Nội vụ | | Tháng 12 hàng năm | |||
| 2 | Xây dựng và ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Quý IV năm trước | |||
| 3 | Thực hiện công tác phổ biến, quán triệt Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020, Chương trình tổng thể CCHC của tỉnh giai đoạn 2011-2020 | Tổ chức các chương trình, các buổi tuyên truyền, phổ biến, quán triệt về các chương trình, Kế hoạch CCHC | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | |||
| 4 | Đẩy mạnh công tác thông tin, đưa tin về tình hình triển khai, kết quả nổi bật và những nội dung mới của công tác cải cách hành chính | Mở chuyên mục, phát sóng thường xuyên và định kỳ về tình hình và kết quả triển khai, về những nội dung mới của công tác cải cách hành chính | Đài PTTH tỉnh; các cơ quan báo, đài địa phương | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |||
| 5 | Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các sở, ngành, UBND cấp huyện | Tổ chức các đợt kiểm tra về công tác cải cách hành chính tại các sở, ngành và UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Các sở, ngành liên quan | Hằng năm | |||
| 6 | Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các đơn vị trực thuộc, UBND cấp xã | Tổ chức các đợt kiểm tra về công tác cải cách hành chính đối với các đơn vị trực thuộc, UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | | Hằng năm | |||
| | | | | | | | | |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!