Thủ tục cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ mới nhất 2024

Việc sử dụng các loại công cụ hỗ trợ như súng bắn điện, súng bắn nhựa, hơi cay, từ trường, laze... đều phải có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền. Bài viết này hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thủ tục cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đối Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát biển, Cơ yếu và câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Bài viết này cung cấp thông tin về thủ tục cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ, Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng theo Điều 58 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017.

1. Các công cụ hỗ trợ phải xin giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đối với:

  • Các loại súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu;

  • Các loại dùi cui điện, dùi cui kim loại.

Đối với các loại công cụ hỗ trợ khác thì cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.

2. Hồ sơ cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Hồ sơ cấp lần đầu

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ hoặc giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ bao gồm:

- Văn bản đề nghị có nội dung nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, ký hiệu, số hiệu của từng công cụ hỗ trợ.

- Bản sao giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho.

- Giấy giới thiệu kèm bản sao Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.

Hồ sơ cấp đổi, cấp lại

Hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ/giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ bao gồm:

- Văn bản đề nghị có nội dung nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, số hiệu, nhãn hiệu, ký hiệu từng loại công cụ hỗ trợ.

- Trường hợp mất, hư hỏng giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ hoặc giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ thì phải có văn bản nêu rõ lý do và kết quả xử lý.

- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.

Bắt buộc phải có giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ (Ảnh minh họa)

3. Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Bước 1: Nộp hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ, giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ lập thành 01 bộ và nộp cho Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ/giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ chỉ cấp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được trang bị và có thời hạn 05 năm. Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ hết hạn được cấp đổi; bị mất, hư hỏng được cấp lại.

Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ chỉ cấp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được trang bị và không có thời hạn. Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ bị mất, hư hỏng được cấp lại.

4. Thời gian cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Thời gian cấp giấy phép là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Trên đây là thủ tục cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ mới nhất. Nếu có thắc mắc, bạn đọc liên hệ tổng đài 19006192 để được giải đáp.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục