Giấy phép lái xe có thời hạn bao lâu?
Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe, cụ thể:
Giấy phép lái xe | Loại xe | Thời hạn |
Hạng A1 | Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 | Vô thời hạn |
Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật | ||
Hạng A2 | Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 | |
Hạng A3 | Xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự | |
Hạng A4 | Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1 tấn | 10 năm, kể từ ngày cấp |
Hạng B1 | Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe | Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi (đối với nữ) và đủ 60 tuổi (đối với nam) Lái xe trên 45 tuổi (đối với nữ) và trên 50 tuổi (đối với nam) thì GPLX có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp |
Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn | ||
Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn | ||
Hạng B1 (số tự động) | Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe | |
Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn | ||
Ô tô dùng cho người khuyết tật | ||
Hạng B2 | Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn | 10 năm kể từ ngày cấp |
Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 | ||
Hạng C | Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn trở lên | ||
Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 | ||
Hạng D | Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe | |
Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C | ||
Hạng E | Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi | |
Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D | ||
Hạng FB2 | Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2 | |
Hạng FC | Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2 | |
Hạng FD | Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2 | |
Hạng FE | Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD |
Sử dụng giấy phép lái xe hết hạn bị phạt bao nhiêu?
Theo Điều 10 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng thì bị phạt như sau:
- Phạt tiền từ 05 - 07 triệu đồng đối với giấy phép lái xe đã hết hạn sử dụng dưới 03 tháng.
- Phạt tiền từ 10 - 12 triệu đồng đối với giấy phép lái xe đã hết hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên.
Trên đây là thông tin về: Giấy phép lái xe có thời hạn bao lâu?