Dự thảo Thông tư sửa đổi các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư

Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ lần 1
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Hành chính Loại dự thảo:Thông tư
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Ngân hàng Nhà nước Việt NamTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Nội dung tóm lược

Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ quy định định kỳ trước ngày 10 của tháng đầu quý, tổ chức tín dụng phối hợp với tổ chức tín dụng khác và nhóm cổ đông lớn có liên quan báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch khắc phục của quý trước.

Tải Thông tư

Tải dự thảo tiếng Việt (.doc)@Thông tư DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

 

Số:        /2019/TT-NHNN

DỰ THẢO 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------

Hà Nội, ngày        tháng        năm 2019

 

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có quy định

về chế độ báo cáo định kỳ

 

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các quy định chế độ báo cáo

1. Sửa đổi, bổ sung báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch khắc phục tại Thông tư số 46/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thời hạn, trình tự, thủ tục chuyển tiếp đối với trường hợp cổ đông lớn của một tổ chức tín dụng và người có liên quan của cổ đông đó sở hữu cổ phần từ 5% trở lên vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng khác như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư số 46/2018/TT-NHNN như sau:

Điều 4. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng đầu mối

2. Định kỳ trước ngày 10 của tháng đầu quý, tổ chức tín dụng phối hợp với tổ chức tín dụng khác và nhóm cổ đông lớn có liên quan báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch khắc phục của quý trước theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm Thông tư này, trong đó nêu rõ:

a) Danh sách cổ đông sở hữu tỷ lệ cổ phần vượt giới hạn:

b) Kết quả khắc phục;

c) Trường hợp chưa thực hiện được theo đúng tiến độ nêu trong Kế hoạch khắc phục, báo cáo các khó khăn, vướng mắc (nếu có) và đề xuất xử lý.

3. Báo cáo về vấn đề cổ đông, cổ phần theo yêu cầu (nếu có).

3a. Các báo cáo tại khoản 2, khoản 3 Điều này được lập thành văn bản giấy và gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng”.

b) Bổ sung Thông tư số 46/2018/TT-NHNN Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Sửa đổi, bổ sung báo cáo hoạt động thông tin tín dụng tại Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Thông tư số 16/2010/TT-NHNN như sau:

"Điều 17. Báo cáo hoạt động thông tin tín dụng

1. Công ty thông tin tín dụng có trách nhiệm gửi trực tiếp hoặc qua dịch bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) các báo cáo bằng văn bản giấy sau:

a) Báo cáo tài chính quý, năm theo quy định pháp luật;

b) Báo cáo tình hình hoạt động theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Báo cáo đột xuất khi xảy ra sự cố lớn về tin học (như hỏng, trục trặc về phần mềm/phần cứng; bị tấn công mạng khiến hệ thống không còn đáng tin cậy, hoạt động bất bình thường), hoặc khi có một trong những thay đổi sau: đội ngũ quản lý; thỏa thuận về quy trình thu thập, xử , lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng giữa Công ty thông tin tín dụng với các tổ chức cấp tín dụng đã cam kết; cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin theo mẫu tại Phụ lục số 02.1 ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Các báo cáo khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

2. Thời hạn gửi báo cáo:

a) Các báo cáo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này thực hiện định kỳ theo quý, năm. Trong đó, báo cáo quý phải gửi cho Ngân hàng Nhà nước trước ngày 20 của tháng liền kề sau quý báo cáo; báo cáo năm phải gửi cho Ngân hàng Nhà nước trước ngày 15 tháng 2 của năm liền kề sau năm báo cáo;

b) Các báo cáo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thực hiện chậm nhất sau bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi trừ trường hợp báo cáo khi xảy ra sự cố lớn về tin học thì phải báo cáo ngay trong ngày xảy ra sự cố. Nếu sự cố xảy ra vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ thì báo cáo trong ngày làm việc đầu tiên sau kỳ nghỉ.

3. Thời gian chốt số liệu báo cáo

a) Đối với báo cáo hàng năm, thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

b) Đối với báo cáo hàng quý, thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 của tháng trước k báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

c) Đối với báo cáo khi xảy ra sự cố lớn về tin học hoặc khi có một trong những thay đổi, thời gian chốt số liệu báo cáo được xác định theo từng nội dung được yêu cầu báo cáo khi phát sinh hoặc khi có thay đổi.”

b) Bổ sung Thông tư số 16/2010/TT-NHNN Phụ lục 02 và Phụ lục số 02.1 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Sửa đổi, bổ sung báo cáo thanh lý tài sản, phân chia tài sản và các vấn đề phát sinh khác tại Thông tư số 24/2017/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 17 Thông tư số 24/2017/TT-NHNN như sau:

Điều 17. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ giám sát thanh lý

4. Trong vòng mười (10) ngày làm việc đầu tiên hàng tháng hoặc đột xuất, Tổ giám sát thanh lý lập báo cáo bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với tỉnh, thành phố không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thống đốc, Ủy ban nhân dân báo cáo về tình hình thanh lý tài sản, phân chia tài sản và các vấn đề phát sinh khác theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp cần thiết có văn bản đề nghị các cơ quan liên quan hỗ trợ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thu hồi các khoản phải thu, xử lý các khách hàng cố tình làm thất thoát tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”

b) Bổ sung Thông tư số 24/2017/TT-NHNN Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Sửa đổi, bổ sung báo cáo mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại tại Thông tư số 21/2013/TT-NHNN ngày 09 tháng 09 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại như sau:

Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 Thông tư số 21/2013/TT-NHNN như sau:

Điều 28. Trách nhiệm của ngân hàng thương mại

2. Định kỳ 6 tháng lậpbáo cáo bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, Giám sát ngân hàng) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính các nội dung theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đó:

a) Thời hạn gửi báo cáo:

- Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm: chậm nhất ngày 31 tháng 7 hằng năm.

- Đối với báo cáo năm: chậm nhất ngày 31 tháng 01 năm liền kề sau năm báo cáo.

b) Thời điểm chốt số liệu:

- Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.

- Thời gian chốt số liệu báo cáo năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.”

5. Sửa đổi, bổ sung báo cáo về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Thông tư số 13/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:

Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 13/2018/TT-NHNN như sau:

Điều 7. Báo cáo Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ

1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải lập báo cáo bằng văn bản và gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) về hệ thống kiểm soát nội bộ theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều này.

6. Sửa đổi, bổ sung báo cáo về Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Thông tư số 03/2014/TT-NHNN ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 03/2014/TT-NHNN như sau:

“Điều 9. Báo cáo với Cơ quan quản lý Nhà nước

1. Hằng năm, chậm nhất vào ngày 15/7, ngân hàng hợp tác xã có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình hoạt động 6 tháng đầu năm của Quỹ bảo toàn cho Ngân hàng Nhà nước theo Phụ lục 04 ban hành kèm Thông tư này.

2. Hằng năm, chậm nhất sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, ngân hàng hợp tác xã có trách nhiệm gửi các báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước:

a) Báo cáo tình hình hoạt động và báo cáo tình hình tài chính năm trước của Quỹ bảo toàn theo Phụ lục số 05 ban hành kèm Thông tư này;

b) Báo cáo về kết quả giám sát, kiểm toán nội bộ của Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã về hình hình hoạt động và kết quả tài chính của Quỹ bảo toàn theo Phụ lục số 06 ban hành kèm Thông tư này.

3. Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4. Các báo cáo tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này được lập thành văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng”.

 b)  Bổ sung Thông tư số 03/2014/TT-NHNN Phụ lục số 04, 05, 06 ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Sửa đổi, bổ sung báo cáo quản lý, sử dụng chứng thư số Ngân hàng Nhà nước tại Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước như sau:

Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17 Thông tư số 28/2015/TT-NHNN như sau:

Điều 17. Chế độ báo cáo

Tổ chức quản lý thuê bao có trách nhiệm gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ tin học) như sau:

1. Báo cáo định kỳ về việc quản lý, sử dụng chứng thư số:

a) Tên báo cáo: Báo cáo việc quản lý, sử dụng chứng thư số Ngân hàng Nhà nước.

b) Nội dung báo cáo: Danh sách chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước cấp và tình trạng sử dụng.

c) Đối tượng thực hiện: Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Kho bạc nhà nước hoặc các tổ chức khác được NHNN cấp chứng thư số.

d) Cơ quan, đơn vị nhận báo cáo: Cục Công nghệ thông tin – Ngân hàng Nhà nước

e) Phương thức gửi, nhận báo cáo:

- Hình thức văn bản: Văn bản giấy và file báo cáo điện tử dạng Excel gửi qua hệ thống thư điện tử.

- Phương thức gửi báo cáo: Báo cáo được gửi đồng thời qua dịch vụ bưu chính công ích và thư điện tử đến địa chỉ email: [email protected].

f) Tần suất, thời hạn gửi báo cáo: định kỳ 6 tháng, chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12.

g) Thời gian chốt số liệu báo cáo:

- Thời gian chốt số liệu đối với báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.

- Thời gian chốt số liệu đối với báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến hết ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

i) Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu biểu số 09 ban hành kèm Thông tư này.”

8. Sửa đổi, bổ sung báo cáo công tác an toàn kho quỹ tại Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung Điều 69 Thông tư  số 01/2014/TT-NHNN như sau:

Điều 69. Báo cáo công tác an toàn kho quỹ

Hàng năm, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo công tác an toàn kho quỹ theo các nội dung sau:

a) Nội dung báo cáo: Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện, những tồn tại và hạn chế trong công tác an toàn kho quỹ.

b) Cơ quan nhận báo cáo và thời hạn báo cáo:

- Báo cáo của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp trên (nếu có) trước ngày 01 tháng 01 năm liền kề sau năm báo cáo.

- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tổng hợp báo cáo gửi Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) trước ngày 15 tháng 01 năm liền kề sau năm báo cáo.

c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được lập thành văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

d) Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

e) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.”

b) Bổ sung Thông tư số 01/2014/TT-NHNN Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.

9. Sửa đổi, bổ sung báo cáo tình hình nhập khẩu và sử dụng hàng hóa đã nhập khẩu của cơ sở in đúc tiền tại Thông tư số 38/2018/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc nhập khẩu hàng hoá phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 Thông tư số 38/2018/TT-NHNN như sau:

“Điều 6. Trách nhiệm của cơ sở in, đúc tiền

 3. Định kỳ hàng quý (chậm nhất vào ngày 18 của tháng đầu quý tiếp theo), cơ sở in, đúc tiền phải báo cáo bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) về tình hình nhập khẩu và sử dụng hàng hóa đã nhập khẩu theo Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.”

b) Bổ sung Thông tư số 38/2018/TT-NHNN Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.

10. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động  như sau:

Điều 10. Thông tin, báo cáo

1. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn nơi triển khai, lắp đặt ATM có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:

a) Báo cáo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

b) Báo cáo tình hình hoạt động ATM 6 tháng đầu năm và báo cáo năm như sau:

- Hình thức gửi báo cáo: Báo cáo được lập bằng văn bản gửi đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán) theo một trong các hình thức: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống thư điện tử của Ngân hàng Nhà nước;

- Đối tượng thực hiện báo cáo: tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và chi nhánh Ngân hàng  Nhà nước.

- Tần suất báo cáo: 2 lần/năm, bao gồm: báo cáo 6 tháng và báo cáo năm.

- Thời gian chốt số liệu: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo đối với báo cáo 6 tháng và từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo đối với báo năm.

- Thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất vào ngày 15 tháng 7 của năm báo cáo đối với báo cáo 6 tháng và chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo năm.

- Đề cương báo cáo theo Mẫu số 4 (đối với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán) và Mấu số 5 (đối với chi nhánh Ngân hàng  Nhà nước) ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Thanh toán) như sau

a) Báo cáo tình hình nâng cấp hệ thống ATM bằng văn bản (giấy) gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trong thời hạn 10 ngày trước ngày thực hiện nâng cấp hệ thống ATM.

b) Báo cáo vấn đề bất thường phát sinh đối với hệ thống ATM: Khi phát hiện những vấn đề bất thường, có thể gây rủi ro, mất an toàn trong hệ thống ATM của mình và đối với hệ thống ATM của các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thông báo cho Ngân hàng Nhà nước qua địa chỉ thư điện tử [email protected] trong vòng 24 giờ về các nội dung bao gồm thời điểm xảy ra vụ việc, mô tả vụ việc, ảnh hưởng, rủi ro trong hệ thống ATM của mình và đối với hệ thống ATM của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác, nguyên nhân vụ việc, biện pháp xử lý. Đồng thời gửi báo cáo bằng văn bản (giấy) trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo cho Ngân hàng Nhà nước  Việt Nam.”

11. Sửa đổi, bổ sung báo cáo tình hình nhận tiền ký quỹ lại lao động tại Thông tư số 40/2014/TT-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc ký quỹ và quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động như sau:

Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 4 Thông tư số 40/2014/TT-NHNN như sau:

Điều 4. Quản lý tiền ký quỹ

4. Hàng quý, các ngân hàng nhận ký quỹ báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Ngân hàng Nhà nước về tình hình nhận tiền ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động trong hệ thống ngân hàng mình theo mẫu tại phụ lục IV đính kèm Nghị định 55/2013/NĐ-CP. Thời gian chốt số liệu từ ngày 15 tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Báo cáo được lập bằng bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Thanh toán), chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu quý sau.”

12. Sửa đổi, bổ sung báo cáo sự cố gây gián đoạn hoạt động của hệ thống thanh toán tại Thông tư số 20/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về giám sát các hệ thống thanh toán như sau:

Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 7 Thông tư số 20/2018/TT-NHNN như sau:

c) Thông báo cho Đơn vị giám sát ngay sau khi phát hiện sự cố gây gián đoạn hoạt động của hệ thống thanh toán quá 30 phút qua địa chỉ thư điện tử [email protected] để nắm bắt và theo dõi tình hình xử lý sự cố; gửi thông báo sự cố bằng văn bản trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc thông qua hệ thống báo cáo điện tử của Ngân hàng Nhà nước theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày khắc phục xong sự cố;”

13. Sửa đổi, bổ sung báo cáo về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán tại Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán như sau:

Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-NHNN như sau:

Điều 16. Báo cáo, cung cấp thông tin

1. Định kỳ hàng quý, năm, Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán lập Báo cáo về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thanh toán) theo mẫu biểu tại Phụ lục 02 đính kèm Thông tư này.

a) Đối với báo cáo quý: Thời gian chốt số liệu là từ ngày 01 tháng đầu tiên của quý đến ngày cuối tháng thuộc kỳ báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất là ngày 05 tháng đầu tiên của quý tiếp theo.

b) Đối với báo cáo năm: Thời gian chốt số liệu là từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 thuộc năm báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất là ngày 05 tháng 1 của năm tiếp theo.”

14. Sửa đổi, bổ sung báo cáo số dư tiền gửi huy động bình quân bắt buộc tại Quyết định số 581/2003/QĐ-NHNN ngày 09 tháng 06 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành quy chế dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng như sau:

Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Quyết định số 581/2003/QĐ-NHNN như sau:

Điều 17. Các tổ chức tín dụng có trách nhiệm

Trong vòng 3 ngày làm việc đầu tháng, Hội sở chính tổ chức tín dụng có trách nhiệm báo cáo cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính số dư tiền gửi huy động bình quân phải dự trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc làm cơ sở tính toán dự trữ bắt buộc của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc (theo biểu 1 đính kèm). Báo cáo lập thành văn bản giấy, được gửi theo một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính; báo cáo theo phương thức điện tử qua hệ thống thông tin hoặc theo phương thức khác theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) từng thời kỳ.”

15. Sửa đổi, bổ sung báo cáo số liệu cho vay đặc biệt tại Thông tư số 01/2018/TT-NHNN ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt như sau:

Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 21 Thông tư số 01/2018/TT-NHNN như sau:

Điều 21. Trách nhiệm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, tổ chức tín dụng cho vay

5. Định kỳ hằng tháng, trong thời hạn 07 ngày làm việc đầu của tháng liền kề sau tháng báo cáo hoặc khi cần thiết có văn bản báo cáo trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Thống đốc Ngân hàng Nhà nước số liệu cho vay đặc biệt, đồng thời gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành     

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày      tháng      năm 2019.

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Thủ tướng Chính phủ và

   các Phó Thủ tướng (để báo cáo);

- Ban Lãnh đạo NHNN;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);

- Công báo;

- Lưu VP, VP7.

THỐNG ĐỐC

 

 

Phụ lục số 01

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG

 

Số: ........./..........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

                                                                        ….., ngày ... tháng ... năm ...

BÁO CÁO

KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC

VIỆC SỞ HỮU CỔ PHẦN VƯỢT GIỚI HẠN QUÝ ... NĂM ...

           

Kính gửi:  Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

 

I. Danh sách cổ đông sở hữu tỷ lệ cổ phần vượt giới hạn

II. Kết quả khắc phục tỷ lệ sở hữu cổ phần vượt giới hạn

III.  Khó khăn, vướng mắc (nếu có)

IV. Kiến nghị, đề xuất (nếu có)

 

 

 

ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Phụ lục số 02

 

TÊN CÔNG TY

THÔNG TIN TÍN DỤNG

Số: ……/………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày … tháng … năm …

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG

(Năm ...)

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

                                    (Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng)

I. Tình hình thực hiện hoạt động TTTD

1) Danh mục, cơ cấu sản phẩm;

2) Danh sách chi tiết nguồn thu thập thông tin;

3) Danh sách các tổ chức cấp tín dụng cam kết cung cấp thông tin;

4) Phân loại và số lượng khách hàng vay theo từng nhóm khách hàng;

5) Số lượng sản phẩm cung cấp cho từng nhóm đối tượng sử dụng;

6) Tình hình vận hành thiết bị công nghệ, bảo đảm an toàn thông tin dữ liệu;

7) Nội dung khác (nếu có).

II. Đề xuất, kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CÔNG TY

THÔNG TIN TÍN DỤNG

(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Phụ lục số 02.1


 

TÊN CÔNG TY

THÔNG TIN TÍN DỤNG

Số: ……/………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày … tháng … năm …

 

BÁO CÁO SỰ CỐ TIN HỌC/THAY ĐỔI THÔNG TIN

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

                                    (Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng)

 

I. Thông tin về sự cố tin học/ hoặc thay đổi thông tin

1. Mô tả sự cố/hoặc nội dung thay đổi thông tin

- Mô tả sự cố về hư hỏng, trục trặc về phần mềm, phần cứng; hệ thống mạng bị hack... khiến hệ thống không còn đáng tin cậy, hoạt động bất bình thường.

- Nội dung thay đổi: đội ngũ quản lý; thỏa thuận về quy trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng giữa Công ty thông tin tín dụng với các tổ chức cấp tín dụng đã cam kết; cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin;

- Nội dung khác (theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước).

2. Biện pháp xử lý:

II. Đề xuất, kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CÔNG TY

THÔNG TIN TÍN DỤNG

(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

Phụ lục số 03

TỔ GIÁM SÁT THANH LÝ

 

Số: ....../........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                           ….., ngày ... tháng ... năm ...

BÁO CÁO GIÁM SÁT THANH LÝ TÀI SẢN THÁNG ..../......

I. Tình hình thanh lý tài sản, phân chia tài sản và các vấn đề phát sinh khác

II.  Khó khăn, vướng mắc (nếu có)

III. Ý kiến đề xuất

 

 

TỔ TRƯỞNG TỔ GIÁM SÁT THANH LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

Phụ lục số 04

NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ

 

Số: …………

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

(Tỉnh, thành phố)…. ngày ……. tháng ……. năm ..

 

BÁO CÁO

Tình hình hoạt động 6 tháng đầu năm của Quỹ bảo toàn

(Từ ngày 01/01/…. đến ngày 30/06/….)

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

1. Mức phí của Quỹ bảo toàn

2. Chi phí hoạt động của Quỹ bảo toàn

3. Việc sử dụng để cho vay hỗ trợ các quỹ tín dụng nhân dân khi gặp khó khăn về tài chính, khó khăn chi trả để có thể khắc phục trở lại hoạt động bình thường.

4. Báo cáo việc sử dụng nguồn vốn của Quỹ bảo toàn:

a) Gửi tại ngân hàng hợp tác xã,  ngân hàng thương mại theo quy định tại Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bảo toàn;

b) Mua trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

                                                                                                TỔNG GIÁM ĐỐC
                                                                            (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Phụ lục số 05

 

NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ

 

Số: …………

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

(Tỉnh, thành phố)…. ngày ……. tháng ……. năm ..

 

BÁO CÁO

 Tình hình hoạt động và tình hình tài chính

 năm trước của Quỹ bảo toàn

(Từ ngày 01/01/… đến ngày 31/12/…)

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

1. Mức phí của Quỹ bảo toàn:

+ Tổng số QTDND tham gia Quỹ bảo toàn

+ Số QTDND chưa tham gia đóng Quỹ bảo toàn

2. Chi phí hoạt động của Quỹ bảo toàn

3. Việc sử dụng để cho vay hỗ trợ các quỹ tín dụng nhân dân khi gặp khó khăn về tài chính, khó khăn chi trả để có thể khắc phục trở lại hoạt động bình thường.

- Tổng số QTDND đề nghị được vay vốn từ Quỹ bảo toàn;

- Số QTDND đã được xét cho vay từ Quỹ bảo toàn;

- Mức cho vay hỗ trợ;

- Thời hạn cho vay hỗ trợ;

- Lãi suất cho vay hỗ trợ;

- Các cam kết khi nhận cho vay hỗ trợ

- Các biện pháp theo dõi, chấn chỉnh, củng cố hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân được vay hỗ trợ;

- Cơ chế kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của quỹ tín dụng nhân dân được hỗ trợ;

- Xử lý rủi ro đối với các khoản cho vay hỗ trợ không thu hồi được vốn;

-  Việc sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của Quỹ bảo toàn;

- Cơ chế thu, chi tài chính phục vụ cho hoạt động của Quỹ bảo toàn;

4. Việc sử dụng nguồn vốn của Quỹ bảo toàn:

a) Gửi tại ngân hàng hợp tác xã, ngân hàng thương mại theo quy định tại Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bảo toàn; Lãi suất tiền gửi.

b) Mua trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

 

 

 

TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Phụ lục số 06

NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ

 

Số: …………

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

(Tỉnh, thành phố)…. ngày ……. tháng ……. năm ..

 

BÁO CÁO

Kết quả giám sát, kiểm toán nội bộ của Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã về tình hình hoạt động

 và kết quả tài chính của Quỹ bảo toàn

(Từ ngày 01/01/… đến ngày 31/12/…)

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

1. Quản lý Quỹ bảo toàn (số lượng thành viên Ban quản lý Quỹ bảo toàn)

2. Thời gian thực hiện giám sát, kiểm toán nội bộ của Ban kiểm soát về nội dung hoạt động và kết quả tài chính (Tần suất và thời lượng kiểm toán nội bộ của Ban Kiểm soát)

3. Nội dung giám sát, kiểm toán nội bộ của Ban Kiểm soát về nội dung hoạt động và kết quả tài chính.

 

 

TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Phụ lục số 07

 

ĐƠN VỊ BÁO CÁO

 

Số: …………

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

(Tỉnh, thành phố)…. ngày ……. tháng ……. năm ..


BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN KHO QUỸ

 

PHẦN I. KẾT QUẢ CÁC MẶT CÔNG TÁC TIỀN TỆ KHO QUỸ

I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

1. Việc chỉ đạo, hướng dẫn về công tác an toàn kho quỹ

2. Công tác đáp ứng nhu cầu tiền mặt cho nền kinh tế.

3. Công tác quản lý kho quỹ.

4. Công tác phòng chống tiền giả

II. MỘT SỐ TỒN TẠI, HẠN CHẾ

1. Về công tác kiểm tra, ban hành các văn bản hướng dẫn quy trình, nghiệp vụ

2. Về công tác kiểm đếm, bảo quản tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá

3. Về quản lý kho tiền và vào, ra kho tiền

4. Về bảo vệ trụ sở, kho tiền và nơi giao dịch

5. Tồn tại về kho tiền và hệ thống thiết bị an toàn kho tiền

6. Nguyên nhân tồn tại

PHẦN II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC TIỀN TỆ, KHO QUỸ NGÂN HÀNG

 

ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Phụ lục số 08

 

CƠ SỞ IN ĐÚC TIỀN

 

Số: …………

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

(Tỉnh, thành phố)…. ngày ……. tháng ……. năm ..

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU

VÀ SỬ DỤNG HÀNG HÓA CỦA CƠ SỞ IN ĐÚC TIỀN

 

Phần I. Tình hình nhập khẩu và sử dụng hàng hóa

1. Số lượng hàng hóa, nguyên vật liệu đã nhập khẩu trong kỳ báo cáo

2. Số lượng hàng hóa, nguyên vật liệu đã sử dụng trong kỳ báo cáo

Phần II. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)

 

 

ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Ghi chú

văn bản tiếng việt

download Thông tư DOC (Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

loading
×
×
×
Vui lòng đợi