Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Dự thảo Thông tư quy định năm 2020 làm năm gốc để tính các chỉ tiêu
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tải về
thuộc tính Thông tư
Lĩnh vực: | Hành chính | Loại dự thảo: | Thông tư |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định năm 2020 làm năm gốc để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh, hệ thống chỉ số giá để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh, hệ thống chỉ tiêu thống kê tính theo giá so sánh, phương pháp tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh và chuyển đổi số liệu của các chỉ tiêu theo các gốc so sánh.
Tải Thông tư
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Số: /2019/TT-BKHĐT
DỰ THẢO 8.2019 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
|
THÔNG TƯ
Quy định năm 2020 làm năm gốc
để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh
Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định năm 2020 làm năm gốc để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định năm 2020 làm năm gốc để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh, hệ thống chỉ số giá để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh, hệ thống chỉ tiêu thống kê tính theo giá so sánh, phương pháp tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh và chuyển đổi số liệu của các chỉ tiêu theo các gốc so sánh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức biên soạn chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh gồm:
a) Tổng cục Thống kê.
b) Tổ chức thống kê thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh.
Điều 3. Hệ thống chỉ số giá để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh
1. Danh mục chỉ số giá để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh
Stt | Mã | Tên chỉ tiêu | Phân tổ chủ yếu | Kỳ |
---|---|---|---|---|
1 | 1101 | Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | - Danh mục hàng hóa tiêu dùng cá nhân theo mục đích sử dụng - Thành thị/nông thôn - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Tháng |
2 | 1104 | Chỉ số giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất | - Ngành sản phẩm - Vùng kinh tế | Quý, năm |
3 | 1105 | Chỉ số giá sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp và dịch vụ | - Ngành kinh tế - Vùng kinh tế | Quý, năm |
4 | 1106 | Chỉ số giá xây dựng | - Nhóm sản phẩm - Vùng kinh tế | Quý, năm |
5 | 1107 | Chỉ số giá bất động sản | - Bất động sản để bán, chuyển nhượng - Bất động sản để cho thuê - Dịch vụ kinh doanh bất động sản. | Quý, năm |
6 | 1108 | Chỉ số giá tiền lương |
| Năm |
7 | 1109 | Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu | - Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam - Danh mục các nhóm hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu. | Quý, năm |
2. Khái niệm, phương pháp tính, nguồn số liệu, cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp của các chỉ tiêu tại khoản 1 Điều này theo quy định tại Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
Điều 4. Hệ thống chỉ tiêu thống kê tính theo giá so sánh
1. Danh mục chỉ tiêu thống kê tính theo giá so sánh
Stt | Mã | Tên chỉ tiêu | Phân tổ chủ yếu | Kỳ |
---|---|---|---|---|
1 | 0506 | Tích lũy tài sản |
| Quý |
Loại tài sản (tài sản cố định, tài sản lưu động) | Năm | |||
2 | 0507 | Tiêu dùng cuối cùng: - Tiêu dùng cuối cùng của nhà nước; - Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư |
| Quý, năm |
3 | 1005 | Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá | Nhóm hàng hóa xuất, nhập khẩu | Quý, năm |
4 | 1008 | Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ | Loại dịch vụ | Quý, năm |
5 | 0501 | Tổng sản phẩm trong nước (GDP) | - Ngành kinh tế và nhóm ngành - Mục đích sử dụng | Quý |
- Ngành kinh tế - Mục đích sử dụng - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | 6 tháng, năm | |||
6 | 0508 | Thu nhập quốc gia (GNI) | Thu nhập quốc gia gộp và thuần | Năm |
7 | 0401 | Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội | Nguồn vốn | Quý |
- Nguồn vốn - Khoản mục đầu tư - Ngành kinh tế - Loại hình kinh tế - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Năm | |||
8 |
| Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng | - Thành thị/nông thôn - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Năm |
9 |
| Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng | - Thành thị/nông thôn - Vùng | 2 năm |
2. Nội dung chỉ tiêu thống kê tính theo giá so sánh
a) Khái niệm, phương pháp tính, nguồn số liệu, cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp của các chỉ tiêu có số thứ tự từ 1 đến 7 tại khoản 1 Điều này theo quy định tại Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
b) Khái niệm, phương pháp tính, nguồn số liệu, cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp của các chỉ tiêu có số thứ tự 8 và 9 tại khoản 1 Điều này theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BKHĐT ngày 30/11/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê tương ứng với các chỉ tiêu có mã số 1301, 1303.
Điều 5. Phương pháp tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh
1. Tích lũy tài sản
a) Tích lũy tài sản gộp
Tích lũy tài sản gộp của kỳ báo cáo theo giá so sánh theo loại tài sản tính như sau:
Tích lũy tài sản gộp của kỳ báo cáo theo giá |
= | Tích lũy tài sản của kỳ báo cáo theo |
Chỉ số giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất tương ứng theo loại tài sản của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
b) Tích lũy tài sản thuần
Tích lũy tài sản thuần của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Tích lũy tài sản thuần của kỳ báo cáo | = | Tích lũy tài sản gộp của kỳ báo cáo theo giá so sánh | - | Khấu hao tài sản cố định của kỳ báo cáo |
Khấu hao tài sản cố định của kỳ báo cáo |
=
| Khấu hao tài sản số định theo giá hiện hành |
Chỉ số giảm phát tích lũy tài sản gộp của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
Chỉ số giảm phát tích lũy tài sản gộp của kỳ báo cáo so với kỳ gốc | = | Chỉ số giảm phát tích lũy tài sản gộp của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giảm phát tích lũy tài sản gộp của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
2. Tiêu dùng cuối cùng
a) Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước
Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
=
| Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước |
Chỉ số giá tiêu dùng hoặc chỉ số giá sản xuất của các ngành hoạt động thuộc quản lý nhà nước tương ứng của kỳ báo cáo |
b) Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư
- Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư do chi mua sản phẩm hàng hoá và dịch vụ ở thị trường từ ngân sách của gia đình của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư do chi mua sản phẩm hàng hoá và dịch vụ ở thị trường từ ngân sách |
= | Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư do chi mua sản phẩm hàng hoá và dịch vụ từ ngân sách hộ dân cư (cá nhân) của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá tiêu dùng hoặc chỉ số giá sản xuất chi tiết theo nhóm hàng của kỳ báo cáo |
- Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư từ sản phẩm vật chất tự túc của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư từ sản phẩm vật chất tự túc của kỳ báo cáo theo giá |
= | Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư |
Chỉ số giá tiêu dùng hoặc chỉ số giá sản xuất chi tiết theo nhóm hàng của |
- Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư được hưởng không phải trả tiền hoặc trả với mức giá thấp hơn giá thị trường của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư được hưởng thụ không phải trả tiền của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= | Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư |
Chỉ số giá tiêu dùng |
3. Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Giá trị xuất khẩu hàng hóa của kỳ báo cáo theo giá | = | Giá trị xuất khẩu hàng hóa của |
Chỉ số giá hàng hóa xuất khẩu của |
Giá trị nhập khẩu hàng hóa của kỳ báo cáo theo giá | = | Giá trị nhập khẩu hàng hóa của |
Chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu của |
4. Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Giá trị xuất khẩu dịch vụ của kỳ báo cáo theo giá so sánh | = | Giá trị xuất khẩu dịch vụ của kỳ báo cáo | |
Chỉ số giá tương ứng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
|
Giá trị nhập khẩu dịch vụ của kỳ báo cáo theo giá so sánh | = | Giá trị nhập khẩu dịch vụ của kỳ báo cáo theo giá hiện hành | |
Chỉ số giá tương ứng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
|
5. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
Tổng sản phẩm trong nước của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính theo hai phướng pháp sau:
Phương pháp sản xuất
Tổng sản phẩm trong nước của kỳ báo cáo theo giá so sánh | = | Tổng giá trị tăng thêm của các ngành | + | Thuế sản phẩm trừ (-) trợ cấp sản phẩm của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
Trong đó:
a) Giá trị tăng thêm của từng ngành của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Giá trị tăng thêm của |
= | Giá trị sản xuất của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
- | Chi phí trung gian của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
- Chi phí trung gian của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Chi phí trung gian của kỳ báo cáo theo giá so sánh | = | Giá trị sản xuất của kỳ báo cáo theo giá so sánh | × | Hệ số chi phí trung gian |
- Giá trị sản xuất của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Giá trị sản xuất của kỳ báo cáo theo giá so sánh | = | Giá trị sản xuất của kỳ báo cáo |
Chỉ số giá tương ứng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
b) Thuế sản phẩm trừ (-) trợ cấp sản phẩm của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Thuế sản phẩm | = | Thuế giá trị gia tăng các loại, thuế sản phẩm khác | + | Thuế nhập khẩu |
Thuế giá trị gia tăng | = | Thuế giá trị gia tăng các loại, thuế sản phẩm khác của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giảm phát giá trị tăng thêm |
Thuế nhập khẩu của kỳ báo cáo theo giá so sánh | = | Tổng giá trị | × | Thuế nhập khẩu của kỳ |
Trị giá nhập khẩu của kỳ |
Trợ cấp sản phẩm của kỳ báo cáo theo giá so sánh | = | Trợ cấp sản phẩm của kỳ báo cáo |
Chỉ số giảm phát giá trị tăng thêm |
Chỉ số giảm phát giá trị tăng thêm của kỳ | = | Giá trị tăng thêm của kỳ báo cáo |
Giá trị tăng thêm của kỳ báo cáo |
Phương pháp sử dụng
Tổng sản phẩm trong nước của kỳ báo cáo theo giá so sánh | = | Tiêu dùng cuối cùng của kỳ báo cáo theo giá so sánh | + | Tích luỹ tài sản của kỳ báo cáo theo giá so sánh | + | Chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
6. Thu nhập quốc gia (GNI)
Thu nhập quốc gia của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Thu nhập quốc gia của kỳ báo cáo theo giá so sánh | = | Thu nhập quốc gia của kỳ báo cáo |
Chỉ số giảm phát GDP của |
Chỉ số giảm phát GDP của kỳ báo cáo so với kỳ gốc | = | GDP của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
GDP của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
7. Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội của kỳ báo cáo theo giá so sánh | = | Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá tương ứng của kỳ báo cáo |
Trong đó:
(1) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của kỳ báo cáo theo giá so sánh | = | Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của kỳ |
Chỉ số giá xây dựng |
(2) Vốn đầu tư, máy móc thiết bị
- Vốn đầu tư máy móc, thiết bị gồm vốn đầu tư máy móc thiết bị sản xuất trong nước và nhập khẩu
- Vốn đầu tư máy móc, thiết bị của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Vốn đầu tư máy móc, thiết bị của kỳ báo cáo theo giá so sánh | = | Vốn đầu tư máy móc, thiết bị sản xuất trong nước và nhập khẩu của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá sản xuất máy móc, thiết bị và |
(3) Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động dưới dạng hiện vật
Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động dưới dạng hiện vật của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động dưới dạng | = | Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động dưới dạng hiện vật của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá nguyên nhiên vật liệu dùng cho sản xuất tương ứng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
8. Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng
Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Thu nhập bình quân | = | Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá tiêu dùng |
9. Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng
Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng của kỳ báo cáo theo giá so sánh | = | Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng của |
Chỉ số giá tiêu dùng |
Điều 6: Chuyển đổi số liệu theo năm gốc 2020
a) Chuyển giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo gốc 2010 về gốc 2020 như sau:
Giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo theo giá năm gốc 2020 | = |
Giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo theo giá năm gốc 2010 |
× | Giá trị của chỉ tiêu năm 2021 theo giá năm gốc 2020 |
Giá trị của chỉ tiêu năm 2021 theo giá năm gốc 2010 |
b) Chuyển giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo gốc 2020 về gốc 2010 như sau:
Giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo theo giá năm gốc 2010 | = |
Giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo theo giá năm gốc 2020 |
× | Giá trị của chỉ tiêu năm 2021 theo giá năm gốc 2010 |
Giá trị của chỉ tiêu năm 2021 theo giá năm gốc 2020 |
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Tổ chức, cá nhân thuộc Điều 2 có trách nhiệm thực hiện theo quy định của Thông tư này.
2. Tổng cục Thống kê chịu trách nhiệm:
a) Biên soạn các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh
b) Chuyển đổi số liệu của các chỉ tiêu thống kê theo các gốc so sánh 2010 và 2020
c) Hướng dẫn chi tiết, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Thông tư số 02/2012/TT-BKHĐT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định năm 2010 làm năm gốc thay cho năm gốc 1994 để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để kịp thời xem xét, chỉnh lý./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ (để báo cáo); - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Các UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo; - Website của Chính phủ; - Website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Vụ Pháp chế; - Lưu: VT, TCTK (5). | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng |
văn bản tiếng việt
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!