Sau sáp nhập, diện tích, dân số của 34 tỉnh thành như thế nào?

Tới đây, ngoài 11 tỉnh, thành được giữ nguyên thì 52 tỉnh, thành phố còn lại được sáp nhập thành 23 tỉnh, thành mới. Theo đó, sau khi mở rộng địa giới, quy mô diện tích, dân số của các tỉnh sẽ có nhiều thay đổi. Cùng LuatVietnam tìm hiểu ngay sau sáp nhập, diện tích, dân số của 34 tỉnh thành như thế nào trong bài viết dưới đây.

1. Sau sáp nhập, diện tích dân số của 34 tỉnh thành như thế nào?

diện tích dân số của 34 tỉnh thành
Dự kiến diện tích dân số của 34 tỉnh thành từ 01/9 (Ảnh minh họa)

Căn cứ theo tiết 3.2.2 tiểu mục 3.2 Mục 3 Phần 2 Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 và Mục 1 Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025, dự kiến diện tích và dân số của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập từ 01/9 tới đây sẽ như sau:

STT

Tên tỉnh, thành mới

Diện tích

(Km2)

Dân số

(người)

Trung tâm hành chính

1

Tuyên Quang

(Hà Giang + Tuyên Quang)

13.795,6

1.731.600

TP. Tuyên Quang

2

Lào Cai

(Lào Cai + Yên Bái)

13.257

1.656.500

TP. Yên Bái

3

Lai Châu

9.068,73

482.100

TP. Lai Châu

4

Điện Biên

9.539,93

633.980

TP. Điện Biên Phủ

5

Lạng Sơn

8.310,18

802.090

TP. Lạng Sơn

6

Cao Bằng

6.700,39

543.050

TP. Cao Bằng

7

Sơn La

14.109,83

1.300.130

TP. Sơn La

8

Thái Nguyên

(Bắc Kạn + Thái Nguyên)

8.375,3

1.694.500

TP. Thái Nguyên

9

Phú Thọ

(Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)

9.361,4

3.663.600

TP. Việt Trì

10

Quảng Ninh

6.207,93

1.362.88

TP. Hạ Long

11

Bắc Ninh

(Bắc Giang + Bắc Ninh)

4.718,6

3.509.100

TP. Bắc Giang

12

Hưng Yên

(Thái Bình + Hưng Yên)

4.718,6

3.509.100

TP. Hưng Yên

13

TP. Hà Nội

3.359,84

8.435.650

Quận Hoàn Kiếm

14

TP. Hải Phòng

(Hải Dương + TP. Hải Phòng)

3.194,7

4.102.700

TP. Thủy Nguyên

15

Ninh Bình

(Hà Nam + Ninh Bình)

3.942,6

3.818.700

TP. Hoa Lư

16

Thanh Hóa

11.114,71

3.722.060

TP. Thanh Hóa

17

Nghệ An

16.486,49

3.416.900

TP. Vinh

18

Hà Tĩnh

5.994,45

1.317,20

TP. Hà Tĩnh

19

Quảng Trị

(Quảng Bình + Quảng Trị)

12.700

1.584.000

TP. Đồng Hới

20

TP. Huế

4.947,11

1.160.220

Quận Phú Xuân, Thuận Hóa

21

TP. Đà Nẵng

(Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)

1.284,73

1.220,19

Quận Hải Châu

22

Quảng Ngãi

(Quảng Ngãi + Kon Tum)

11.859,6

2.819.900

TP. Quảng Ngãi

23

Gia Lai

(Gia Lai + Bình Định)

21.576,5

3.153.300

TP. Quy Nhơn

24

Khánh Hoà

(Khánh Hòa + Ninh Thuận)

8555,9

1.882.000

TP. Nha Trang

25

Lâm Đồng

(Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)

24.233,1

3.324.400

TP. Đà Lạt

26

Đắk Lắk

(Phú Yên + Đắk Lắk)

18.096,4

2.831.300

TP. Buôn Ma Thuột

27

TP. Hồ Chí Minh

(Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu)

6.772,6

13.608.800

Quận 1

28

Đồng Nai

(Bình Phước + Đồng Nai)

12.737,2

4.427.700

TP. Biên Hòa

29

Tây Ninh

(Long An + Tây Ninh)

8.536,5

2.959.000

TP. Tây Ninh

30

TP. Cần Thơ

(Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)

6.360,8

3.207.000

Quận Ninh Kiều

31

Vĩnh Long

(Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh)

6.296,2

3.367.400

TP. Vĩnh Long

32

Đồng Tháp

(Tiền Giang + Đồng Tháp)

5.938,7

3.397.200

TP. Mỹ Tho

33

Cà Mau

(Bạc Liêu + Cà Mau)

7.942,4

2.140.600

TP. Cà Mau

34

An Giang

(Kiên Giang + An Giang)

9.888,9

3.679.200

TP. Rạch Giá

2. Tiêu chí sắp xếp, sáp nhập tỉnh, thành là gì?

diện tích dân số của 34 tỉnh thành
Tiêu chí sắp xếp, sáp nhập tỉnh, thành (Ảnh minh họa)

Căn cứ Tiểu mục 3.1 Mục 3 Phần 2 Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025, tiêu chí sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp tỉnh được đề xuất như sau:

2.1 Diện tích tự nhiên

Thực hiện sắp xếp đối với các ĐVHC có diện tích tự nhiên không đạt 100% tiêu chuẩn của ĐVHC cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15), cụ thể:

- Tỉnh thuộc khu vực miền núi, vùng cao: Diện tích tự nhiên dưới 8.000 km2

- Tỉnh thuộc khu vực đồng bằng: Diện tích tự nhiên dưới 5.000 km.

- ĐVHC nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn diện tích tự nhiên bằng 70% mức quy định đối với ĐVHC nông thôn tương ứng: Diện tích tự nhiên dưới 3.500 km.

- Thành phố trực thuộc trung ương: diện tích tự nhiên dưới 1.500 km2.

2.2 Quy mô dân số

Thực hiện sắp xếp đối với các ĐVHC có quy mô dân số không đạt 100% tiêu chuẩn của ĐVHC cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15) như sau:

- Tỉnh thuộc khu vực miền núi, vùng cao: Dưới 900.000 người;

Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù: Tỉnh miền núi, vùng cao có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định): quy mô dân số dưới 450.000 người.

- Tỉnh thuộc khu vực đồng bằng: Quy mô dân số dưới 1.400.000 người;

- Tỉnh đồng bằng có biên giới quốc gia trên đất liền và có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định: Quy mô dân số dưới 700.000 người.

- Thành phố trực thuộc trung ương: Quy mô dân số dưới 1.000.000 người.

Tiêu chuẩn khi được áp dụng đặc thù khi có đồng thời 02 yếu tố:

(1) Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận;

(2) Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định: Dưới 500.000 người.

2.3 Tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hoá, dân tộc

Đơn vị hành chính cấp tỉnh có yếu tố lịch sử, truyền thống, văn hoá, dân tộc tương đồng, bảo đảm khối đoàn kết gắn bó của cộng đồng dân cư; giữ gìn và phát huy văn hóa, lịch sử, dân tộc của mỗi địa phương.

2.4 Tiêu chí về địa kinh tế 

Đơn vị hành chính cấp tỉnh có vị trí địa lý liền kề, điều kiện tự nhiên, hạ tầng giao thông, sự phân bố và tổ chức các không gian kinh tế, quy mô và trình độ phát triển kinh tế phù hợp nhằm bảo đảm phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế phát triển kinh tế của mỗi địa phương, hỗ trợ lẫn nhau để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội chung của ĐVHC sau sắp xếp.

2.5 Tiêu chí về địa chính trị

Cân nhắc kỹ các yếu tố về trình độ, năng lực quản lý của cấp ủy, chính quyền địa phương, mức độ chuyển đổi số, việc ứng dụng công nghệ thông tin của chính quyền địa phương và người dân.

2.6 Tiêu chí về quốc phòng, an ninh

Việc sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh phải bảo đảm quốc phòng, an ninh, đặc biệt xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc tại các địa bàn trọng yếu, khu vực đảo, quần đảo và vùng biên giới.

Trường hợp việc sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh đã phù hợp với định hướng của cấp có thẩm quyền và bảo đảm các tiêu chí của ĐVHC cấp tỉnh nêu trên thì không xem xét điều kiện và không đánh giá tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.

Trên đây là cập nhật của LuatVietnam về vấn đề Sau sáp nhập, diện tích dân số của 34 tỉnh thành như thế nào?

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
0936 385 236 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn
Đánh giá bài viết:
Bài viết đã giải quyết được vấn đề của bạn chưa?
Rồi Chưa

Tin cùng chuyên mục