- 1. Sau sáp nhập, diện tích dân số của 34 tỉnh thành như thế nào?
- 2. Tiêu chí sắp xếp, sáp nhập tỉnh, thành là gì?
- 2.1 Diện tích tự nhiên
- 2.2 Quy mô dân số
- 2.3 Tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hoá, dân tộc
- 2.4 Tiêu chí về địa kinh tế
- 2.5 Tiêu chí về địa chính trị
- 2.6 Tiêu chí về quốc phòng, an ninh
1. Sau sáp nhập, diện tích dân số của 34 tỉnh thành như thế nào?

Căn cứ theo tiết 3.2.2 tiểu mục 3.2 Mục 3 Phần 2 Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 và Mục 1 Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025, dự kiến diện tích và dân số của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập từ 01/9 tới đây sẽ như sau:
STT | Tên tỉnh, thành mới | Diện tích (Km2) | Dân số (người) | Trung tâm hành chính |
1 | Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) | 13.795,6 | 1.731.600 | TP. Tuyên Quang |
2 | Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) | 13.257 | 1.656.500 | TP. Yên Bái |
3 | Lai Châu | 9.068,73 | 482.100 | TP. Lai Châu |
4 | Điện Biên | 9.539,93 | 633.980 | TP. Điện Biên Phủ |
5 | Lạng Sơn | 8.310,18 | 802.090 | TP. Lạng Sơn |
6 | Cao Bằng | 6.700,39 | 543.050 | TP. Cao Bằng |
7 | Sơn La | 14.109,83 | 1.300.130 | TP. Sơn La |
8 | Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) | 8.375,3 | 1.694.500 | TP. Thái Nguyên |
9 | Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) | 9.361,4 | 3.663.600 | TP. Việt Trì |
10 | Quảng Ninh | 6.207,93 | 1.362.88 | TP. Hạ Long |
11 | Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) | 4.718,6 | 3.509.100 | TP. Bắc Giang |
12 | Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) | 4.718,6 | 3.509.100 | TP. Hưng Yên |
13 | TP. Hà Nội | 3.359,84 | 8.435.650 | Quận Hoàn Kiếm |
14 | TP. Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) | 3.194,7 | 4.102.700 | TP. Thủy Nguyên |
15 | Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình) | 3.942,6 | 3.818.700 | TP. Hoa Lư |
16 | Thanh Hóa | 11.114,71 | 3.722.060 | TP. Thanh Hóa |
17 | Nghệ An | 16.486,49 | 3.416.900 | TP. Vinh |
18 | Hà Tĩnh | 5.994,45 | 1.317,20 | TP. Hà Tĩnh |
19 | Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) | 12.700 | 1.584.000 | TP. Đồng Hới |
20 | TP. Huế | 4.947,11 | 1.160.220 | Quận Phú Xuân, Thuận Hóa |
21 | TP. Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) | 1.284,73 | 1.220,19 | Quận Hải Châu |
22 | Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) | 11.859,6 | 2.819.900 | TP. Quảng Ngãi |
23 | Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) | 21.576,5 | 3.153.300 | TP. Quy Nhơn |
24 | Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) | 8555,9 | 1.882.000 | TP. Nha Trang |
25 | Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) | 24.233,1 | 3.324.400 | TP. Đà Lạt |
26 | Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) | 18.096,4 | 2.831.300 | TP. Buôn Ma Thuột |
27 | TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) | 6.772,6 | 13.608.800 | Quận 1 |
28 | Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) | 12.737,2 | 4.427.700 | TP. Biên Hòa |
29 | Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) | 8.536,5 | 2.959.000 | TP. Tây Ninh |
30 | TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) | 6.360,8 | 3.207.000 | Quận Ninh Kiều |
31 | Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) | 6.296,2 | 3.367.400 | TP. Vĩnh Long |
32 | Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) | 5.938,7 | 3.397.200 | TP. Mỹ Tho |
33 | Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) | 7.942,4 | 2.140.600 | TP. Cà Mau |
34 | An Giang (Kiên Giang + An Giang) | 9.888,9 | 3.679.200 | TP. Rạch Giá |
2. Tiêu chí sắp xếp, sáp nhập tỉnh, thành là gì?

Căn cứ Tiểu mục 3.1 Mục 3 Phần 2 Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025, tiêu chí sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp tỉnh được đề xuất như sau:
2.1 Diện tích tự nhiên
Thực hiện sắp xếp đối với các ĐVHC có diện tích tự nhiên không đạt 100% tiêu chuẩn của ĐVHC cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15), cụ thể:
- Tỉnh thuộc khu vực miền núi, vùng cao: Diện tích tự nhiên dưới 8.000 km2
- Tỉnh thuộc khu vực đồng bằng: Diện tích tự nhiên dưới 5.000 km.
- ĐVHC nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn diện tích tự nhiên bằng 70% mức quy định đối với ĐVHC nông thôn tương ứng: Diện tích tự nhiên dưới 3.500 km.
- Thành phố trực thuộc trung ương: diện tích tự nhiên dưới 1.500 km2.
2.2 Quy mô dân số
Thực hiện sắp xếp đối với các ĐVHC có quy mô dân số không đạt 100% tiêu chuẩn của ĐVHC cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15) như sau:
- Tỉnh thuộc khu vực miền núi, vùng cao: Dưới 900.000 người;
Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù: Tỉnh miền núi, vùng cao có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định): quy mô dân số dưới 450.000 người.
- Tỉnh thuộc khu vực đồng bằng: Quy mô dân số dưới 1.400.000 người;
- Tỉnh đồng bằng có biên giới quốc gia trên đất liền và có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định: Quy mô dân số dưới 700.000 người.
- Thành phố trực thuộc trung ương: Quy mô dân số dưới 1.000.000 người.
Tiêu chuẩn khi được áp dụng đặc thù khi có đồng thời 02 yếu tố:
(1) Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận;
(2) Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định: Dưới 500.000 người.
2.3 Tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hoá, dân tộc
Đơn vị hành chính cấp tỉnh có yếu tố lịch sử, truyền thống, văn hoá, dân tộc tương đồng, bảo đảm khối đoàn kết gắn bó của cộng đồng dân cư; giữ gìn và phát huy văn hóa, lịch sử, dân tộc của mỗi địa phương.
2.4 Tiêu chí về địa kinh tế
Đơn vị hành chính cấp tỉnh có vị trí địa lý liền kề, điều kiện tự nhiên, hạ tầng giao thông, sự phân bố và tổ chức các không gian kinh tế, quy mô và trình độ phát triển kinh tế phù hợp nhằm bảo đảm phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế phát triển kinh tế của mỗi địa phương, hỗ trợ lẫn nhau để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội chung của ĐVHC sau sắp xếp.
2.5 Tiêu chí về địa chính trị
Cân nhắc kỹ các yếu tố về trình độ, năng lực quản lý của cấp ủy, chính quyền địa phương, mức độ chuyển đổi số, việc ứng dụng công nghệ thông tin của chính quyền địa phương và người dân.
2.6 Tiêu chí về quốc phòng, an ninh
Việc sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh phải bảo đảm quốc phòng, an ninh, đặc biệt xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc tại các địa bàn trọng yếu, khu vực đảo, quần đảo và vùng biên giới.
Trường hợp việc sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh đã phù hợp với định hướng của cấp có thẩm quyền và bảo đảm các tiêu chí của ĐVHC cấp tỉnh nêu trên thì không xem xét điều kiện và không đánh giá tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.
Trên đây là cập nhật của LuatVietnam về vấn đề Sau sáp nhập, diện tích dân số của 34 tỉnh thành như thế nào?