Danh mục các loại giao dịch phải công chứng, chứng thực

Đây là các loại giao dịch phải công chứng, chứng thực theo quy định của Luật, Nghị định và mang tính chất bắt buộc.

Danh mục các loại giao dịch phải công chứng, chứng thực

Trên cơ sở kết quả rà soát của Cục Bổ trợ tư pháp và kết quả rà soát của các cơ quan, tổ chức, Bộ Tư pháp đăng tải “Danh mục các giao dịch phải công chứng, chứng thực theo quy định của Luật, Nghị định” như sau:

STT

Tên giao dịch

Căn cứ pháp lý

1.

Văn bản lựa chọn người giám hộ

Khoản 2 Điều 48 của Bộ luật Dân sự 2015

2.

Văn bản tặng cho bất động sản

Khoản 1 Điều 459 của Bộ luật Dân sự 2015

3.

Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ

Khoản 3 Điều 630 của Bộ luật Dân sự 2015

4.

Văn bản ủy quyền đại diện kháng cáo bản án, quyết định của tòa án trong vụ việc dân sự

Khoản 6 Điều 272 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

5.

Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng mà các bên tham gia giao dịch là cá nhân

Khoản 5 Điều 44 của Luật Kinh doanh bất động sản 2023

6.

Hợp đồng mua bán, thuê mua, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở trừ trường hợp sau: tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; mua bán, thuê mua nhà ở thuộc tài sản công; mua bán, thuê mua nhà ở mà một bên là tổ chức, bao gồm: nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; thuê, mượn, ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở

Khoản 1 Điều 164 của Luật Nhà ở 2023

7.

Văn bản thừa kế nhà ở

Khoản 3 Điều 164 của  Luật Nhà ở năm 2023

8.

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trừ hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.

Điểm a khoản 3 Điều 27 của Luật Đất đai 2024

9.

Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

Điểm c khoản 3 Điều 27 của Luật Đất đai 2024

10.

Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đối với trường hợp giao dịch trước ngày 01 tháng 7 năm 2006

Điểm đ khoản 1 Điều 148 của Luật Đất đai 2024

11.

Hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng nhà ở trong trường hợp chủ sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 148 của Luật Đất đai 2024

Điểm b khoản 5 Điều 148 của Luật Đất đai 2024

12.

Hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình

Khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai 2024

13.

Văn bản thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn

Điều 47 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014

14.

Văn bản thỏa thuận về việc mang thai hộ

Khoản 2 Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014

15.

Văn bản sửa đổi, bổ sung nội dung của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng

Điều 49 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014

16.

Hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân

Điều 191 của Luật Doanh nghiệp 2020

17.

Văn bản ủy quyền đại diện kháng cáo bản án, quyết định của tòa án cấp sơ thẩm trong vụ việc hành chính

Khoản 6 Điều 205 của Luật Tố tụng hành chính 2015

18.

Văn bản ủy quyền của người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài cho các thành viên khác đứng tên mua nhà ở trong Hồ sơ đề nghị bán nhà ở cũ thuộc tài sản công

Khoản 1 Điều 75 của Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở

19.

Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản

Các điểm a, b, c khoản 2 Điều 13 của Nghị định 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản

20.

Văn bản thỏa thuận của các thành viên có chung quyền sử dụng đất đồng ý đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp

Điểm b khoản 7 Điều 30 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai

21.

Văn bản ủy quyền giải quyết việc thi hành án liên quan đến tài sản khi người phải thi hành án xuất cảnh

Điểm a, điểm b khoản 2 Điều 51 Nghị định 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự

22.

Văn bản ủy quyền thực hiện quyền khiếu nại

Khoản 3 Điều 5 Nghị định 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; Khoản 6 Điều 8 Thông tư 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong Thi hành án dân sự

23.

Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

Điểm b khoản 3 Điều 28 Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại

24

Các giao dịch khác

Danh mục các loại giao dịch phải công chứng, chứng thực (Ảnh minh họa)

Các trường hợp không giới hạn địa bàn cư trú khi chứng thực từ 01/11/2025

Theo khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 280/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/11/2025), việc chứng thực không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực trong các trường hợp sau:

- Chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

- Chứng thực giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

- Chứng thực di chúc, chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;

- Chứng thực văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất, nhà ở;

- Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ giao dịch.

Như vậy, kể từ ngày 01/11/2025, người dân có thể chứng thực bản sao, chữ ký, di chúc, văn bản từ chối nhận di sản hoặc văn bản ủy quyền nhà đất tại bất kỳ cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực nào, không còn giới hạn bởi địa bàn cư trú.

Trên đây là danh mục các loại giao dịch phải công chứng, chứng thực và các thông tin liên quan.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Không có ghế ngồi cho trẻ em trên ô tô bị phạt như thế nào?

Từ 01/01/2026, khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 m trên ô tô, người điều khiển phương tiện bắt buộc phải sử dụng thiết bị an toàn phù hợp. Nếu không có ghế ngồi an toàn cho trẻ em, người điều khiển sẽ bị phạt tiền. 

Hướng dẫn thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính giao dịch đã được chứng thực

Bộ Tư pháp đã ban hành Quyết định 3152/QĐ-BTP về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi quản lý , trong đó quy định  thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính giao dịch đã được chứng thực.