Công văn 64/VPHĐBCQG-TT triển khai các công việc chuẩn bị tổ chức bầu cử
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 64/VPHĐBCQG-TT
Cơ quan ban hành: | |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 64/VPHĐBCQG-TT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Nguyễn Hạnh Phúc |
Ngày ban hành: | 24/02/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Hành chính |
tải Công văn 64/VPHĐBCQG-TT
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA Số: 64/VPHĐBCQG-TT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 2 năm 2021 |
Kính gửi: | - Ủy ban bầu cử ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; |
Đến nay, các địa phương đều đã tổ chức xong hội nghị hiệp thương lần thứ nhất và đang triển khai các thủ tục giới thiệu người ứng cử của cơ quan, tổ chức, đơn vị cũng như chuẩn bị việc tiếp nhận hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Theo chỉ đạo của Hội đồng bầu cử quốc gia, nhằm bảo đảm thực hiện đúng các quy định của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, đáp ứng yêu cầu về tiến độ chuẩn bị bầu cử, đề nghị các cơ quan, tổ chức ở địa phương tiếp tục lưu ý, khẩn trương tổ chức triển khai các công việc thuộc trách nhiệm của mình với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỐC THỜI GIAN CẦN TIẾP TỤC TRIỂN KHAI
- Ủy ban bầu cử ở tỉnh, ở huyện, ở xã trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cùng cấp, hoàn thành việc ấn định và công bố số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử theo quy định tại Điều 10 của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân chậm nhất là ngày 4 tháng 3 năm 2021 (80 ngày trước ngày bầu cử).
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân và Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, quyết định thành lập Ban bầu cử đại biểu Quốc hội; Ủy ban nhân dân các cấp, sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân và Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, quyết định thành lập Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở cấp mình theo quy định tại Điều 24 của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân chậm nhất là ngày 14 tháng 3 năm 2021 (70 ngày trước ngày bầu cử).
- Ủy ban bầu cử hoàn thành việc nhận hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội, hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân theo quy định tại Điều 36 của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân chậm nhất là ngày 14 tháng 3 năm 2021 (70 ngày trước ngày bầu cử) và chuyển ngay hồ sơ ứng cử cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tổ chức hội nghị hiệp thương.
- Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp hoàn thành việc tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ hai theo quy định tại Điều 44 và Điều 53 của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân chậm nhất là ngày 19 tháng 3 năm 2021 (65 ngày trước ngày bầu cử) nhằm lập danh sách sơ bộ những người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân để gửi lấy ý kiến cử tri tại nơi cư trú, nơi công tác theo quy định của pháp luật và làm cơ sở cho việc tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ ba. Việc tổ chức lấy ý kiến cử tri nơi cư trú, nơi công tác đối với người ứng cử trong danh sách sơ bộ những người ứng cử đại biểu cần được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 21 tháng 3 đến ngày 13 tháng 4 năm 2021. Hội nghị hiệp thương lần thứ ba cần được tổ chức trong khoảng thời gian từ ngày 14 tháng 4 đến ngày 18 tháng 4 năm 2021 (chậm nhất là 35 ngày trước ngày bầu cử).
- Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân và Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp quyết định thành lập các Tổ bầu cử ở mỗi khu vực bỏ phiếu theo quy định tại Điều 25 của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân chậm nhất là ngày 03 tháng 4 năm 2021 (50 ngày trước ngày bầu cử). Việc lập và niêm yết danh sách cử tri theo quy định tại Điều 31 của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân phải được hoàn thành chậm nhất là ngày 13 tháng 4 năm 2021 (40 ngày trước ngày bầu cử).
II. VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TIẾN ĐỘ BẦU CỬ
Để đảm bảo thông tin kịp thời, báo cáo Hội đồng bầu cử quốc gia xem xét, cho ý kiến trong quá trình theo dõi và chỉ đạo công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026, Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia đề nghị Ủy ban bầu cử các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện việc báo cáo tiến độ công tác bầu cử theo từng giai đoạn thực hiện chế độ báo cáo 01 tuần/01 lần (vào thứ sáu hàng tuần) gửi về Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, với các nội dung cụ thể như sau:
- Về việc thành lập các tổ chức phụ trách bầu cử;
- Tình hình tổ chức và kết quả Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất, lần thứ hai và lần thứ ba;
- Tổ chức tiếp nhận hồ sơ ứng cử; việc nộp hồ sơ của người ứng cử (người được giới thiệu ứng cử và người tự ứng cử);
- Việc lấy ý kiến cử tri đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân;
- Việc lập và niêm yết danh sách cử tri, công tác chuẩn bị bầu cử (việc chia khu vực bỏ phiếu, hòm phiếu);
- Việc tổ chức Hội nghị tiếp xúc cử tri, vận động bầu cử;
- Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân về công tác bầu cử, về những người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân;
- Công tác thông tin tuyên truyền trong bầu cử;
- Công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn trong cuộc bầu cử;
- Về cơ sở vật chất phục vụ bầu cử;
- Những vấn đề nổi lên và những ý kiến, kiến nghị của địa phương.
Đối với những nơi có sự cố hoặc phát sinh vướng mắc trong quá trình triển khai, đề nghị báo cáo ngay về Hội đồng bầu cử quốc gia để kịp thời giải quyết.
Trên đây là một số nội dung các mốc thời gian cần lưu ý, quan tâm và việc thực hiện chế độ báo cáo trong quá trình triển khai tổ chức công tác bầu cử. Đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban bầu cử các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp tục thông báo, đôn đốc Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trực thuộc và các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương thực hiện nghiêm túc các nội dung nêu trên.
Riêng đối với việc lập danh sách sơ bộ người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân ở các địa phương, ngay sau khi khi kết thúc, đề nghị Ủy ban bầu cử các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi báo cáo tổng hợp về tình hình tổ chức bầu cử ở địa phương mình tính đến thời điểm báo cáo (trước ngày 19/3/2021), đồng thời cung cấp giúp các thông tin kèm theo báo cáo (có biểu thống kê gửi kèm theo) đến Hội đồng bầu cử quốc gia qua Thường trực Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia theo địa chỉ Nhà Quốc hội, số 02 Đường Bắc Sơn, Ba Đình, Hà Nội.
- Số điện thoại: 080 41808; 080 41837 hoặc 0972197286[1]
- Số FAX: 080 44205; 080 44206.
- Email: vphoidongbaucu@quochoi.vn; hieutd@quochoi.vn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận: | CHÁNH VĂN PHÒNG |
CÁC SỐ LIỆU ĐỀ NGHỊ ỦY BAN BẦU CỬ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG TỔNG HỢP
1- Tỷ lệ cơ cấu thành phần, trình độ người ứng cử đại biểu Quốc hội
STT | Cơ cấu, thành phần | Số lượng | Tỷ lệ |
1. | Nữ |
|
|
2. | Ngoài đảng |
|
|
3. | Dưới 40 tuổi |
|
|
4. | Người dân tộc thiểu số |
|
|
5. | Tôn giáo |
|
|
6. | Tái cử |
|
|
7. | Tự ứng cử |
|
|
8. | Trên đại học |
|
|
9. | Đại học |
|
|
10. | Dưới đại học |
|
|
2- Tỷ lệ cơ cấu thành phần, trình độ người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
STT | Cơ cấu, thành phần | Số lượng | Tỷ lệ |
1. | Nữ |
|
|
2. | Ngoài đảng |
|
|
3 | Dưới 35 tuổi |
|
|
4. | Người dân tộc thiểu số |
|
|
5. | Tôn giáo |
|
|
6. | Tái cử |
|
|
7. | Tự ứng cử |
|
|
8. | Trên đại học |
|
|
9. | Đại học |
|
|
10. | Dưới đại học |
|
|
3- Tỷ lệ cơ cấu thành phần, trình độ người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện
STT | Cơ cấu, thành phần | Số lượng | Tỷ lệ |
1. | Nữ |
|
|
2. | Ngoài đảng |
|
|
3 | Dưới 35 tuổi |
|
|
4. | Người dân tộc thiểu số |
|
|
5 | Tôn giáo |
|
|
6. | Tái cử |
|
|
7. | Tự ứng cử |
|
|
8. | Trên đại học |
|
|
9. | Đại học |
|
|
10. | Dưới đại học |
|
|
4- Tỷ lệ cơ cấu thành phần, trình độ người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã:
STT | Cơ cấu, thành phần | Số lượng | Tỷ lệ |
1. | Nữ |
|
|
2 | Ngoài đảng |
|
|
3 | Dưới 35 tuổi |
|
|
4. | Người dân tộc thiểu số |
|
|
5. | Tôn giáo |
|
|
6. | Tái cử |
|
|
7. | Tự ứng cử |
|
|
8. | Trên đại học |
|
|
9. | Đại học |
|
|
10. | Dưới đại học |
|
|
5- Số đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp
STT | ĐBQH/ĐBHĐND | Số đại biểu được bầu | Số đơn vị bầu cử | Số Ban bầu cử đã thành lập |
1. | Đại biểu Quốc hội |
|
|
|
2. | Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
|
|
|
3. | Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện |
|
|
|
4. | Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã |
|
|
|
[1] Đồng chí Tạ Thị Yên, Vụ trưởng Vụ Công tác đại biểu - Thường trực Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổ trưởng Tổ giúp việc về Tổng hợp và Nhân sự
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây