Công văn 5470/BNV-TCBC của Bộ Nội vụ về việc triển khai Kết luận 17-KL/TW của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 5470/BNV-TCBC

Công văn 5470/BNV-TCBC của Bộ Nội vụ về việc triển khai Kết luận 17-KL/TW của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:5470/BNV-TCBCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Duy Thăng
Ngày ban hành:13/10/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B NỘI VỤ
-------
Số: 5470/BNV-TCBC
V/v: Triển khai Kết luận số 17-KL/TW của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2017
 
 
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
 
 
Thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 39-NQ/TW); Thông báo số 30-TB/TW ngày 23/5/2017 của Bộ Chính trị về kết quả kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa XI về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, gắn với thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa X, Kết luận Hội nghị Trung ương 9 khóa X, Kết luận Hội nghị Trung ương 7 khóa XI về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức và thực hiện chiến lược cán bộ đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Thông báo số 30-TB/TW); Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện biên chế, tinh giản biên chế của các tổ chức trong hệ thống chính trị năm 2015 - 2016; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2017 - 2021 (sau đây gọi tắt là Kết luận số 17-KL/TW) và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 30/VPCP-TCCV ngày 04/01/2017 của Văn phòng Chính phủ về hợp đồng chuyên môn nghiệp vụ tại các cơ quan thuộc Bộ, ngành, địa phương, Công văn số 2335/VPCP-TCCV ngày 08/8/2017 của Văn phòng Chính phủ về kết quả kiểm tra việc thực hiện chỉ đạo của Bộ Chính trị, Công văn số 9755/VPCP-TCCV ngày 14/9/2017 của Văn phòng Chính phủ về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017, Công văn số 2882/VPCP-TCCV ngày 21/9/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai Kết luận số 17-KL/TW của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế, Bộ Nội vụ đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thực hiện các nội dung sau:
1. Rà soát, tổng hợp số lượng cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị định 68/2000/NĐ-CP) có mặt tại thời điểm 30/9/2017 (theo biểu mẫu đính kèm) như sau:
a) Các cơ quan, tổ chức hành chính (từ cấp huyện trở lên)
- Biên chế công chức do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho từng cơ quan, tổ chức hành chính năm 2017: .... người;
- Công chức tại thời điểm 30/9/2017:…. người;
- Hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ tại thời điểm 30/9/2017:... người;
- Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP tại thời điểm 30/9/2017:…. người.
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập
- Số lượng người làm việc (biên chế viên chức) do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân giao cho từng đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017:….. người;
- Biên chế viên chức tại thời điểm 30/9/2017: …..người;
- Hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ tại thời điểm 30/9/2017: ....người;
- Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP tại thời điểm 30/9/2017:…. người.
2. Rà soát, tổng hợp số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (theo biểu mẫu đính kèm) như sau:
- Tổng số xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) tại thời điểm 30/9/2017
- Tổng số thôn và tổ dân phố tại thời điểm 30/9/2017
- Cán bộ cấp xã tại thời điểm 30/9/2017: .... người;
- Công chức cấp xã tại thời điểm 30/9/2017: .... người;
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tại thời điểm 30/9/2017: .... người;
- Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố tại thời điểm 30/9/2017:.... người.
3. Rà soát, tổng hợp, báo cáo làm rõ việc sử dụng biên chế không đúng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị trên địa bàn địa phương, cụ thể:
- Các tổ chức hành chính đang sử dụng biên chế viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập (ghi rõ tên tổ chức và số lượng biên chế viên chức được giao, số thực tế tại thời điểm 30/9/2017, có danh sách kèm theo).
- Các tổ chức sự nghiệp đang sử dụng biên chế công chức (ghi rõ tên tổ chức và số lượng biên chế được giao, số thực tế tại thời điểm 30/9/2017, có danh sách kèm theo).
4. Các địa phương có tổ chức thành lập mới do chia, tách địa giới hành chính cấp huyện nhưng chưa được giao biên chế mà địa phương đã tự giao biên chế, cụ thể:
a) Tổ chức hành chính (ghi rõ tên tổ chức, số biên chế công chức đã tự giao và số có mặt tại thời điểm 30/9/2017, có danh sách kèm theo).
b) Đơn vị sự nghiệp (ghi rõ tên đơn vị, biên chế sự nghiệp đã tự giao và số có mặt tại thời điểm 30/9/2017, có danh sách kèm theo).
5. Rà soát, xây dựng phương án của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về cắt giảm biên chế viên chức tại các Tổ chức chưa sử dụng hết số biên chế được giao cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và khối lượng thực tế của từng đơn vị.
6. Phương án của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấm dứt hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ trong năm 2018.
1. Về kế hoạch tinh giản biên chế
Đối với những tỉnh chưa xây dựng, phê duyệt kế hoạch tinh giản biên chế đến năm 2021 và từng năm thì khẩn trương xây dựng kế hoạch này, gửi Bộ Nội vụ trước 31/10/2017 để tổng hợp. Đối với những tỉnh đã xây dựng và phê duyệt kế hoạch thì cần bổ sung cho phù hợp.
2. Nội dung của kế hoạch tinh giản biên chế phải xác định rõ những vấn đề sau:
a) Tỷ lệ tinh giảm biên chế đến năm 2021, đạt tối thiểu là 10% so với số biên chế được giao của năm 2015 như sau:
- Biên chế công chức giảm tối thiểu 10% so với số biên chế công chức được giao của năm 2015
- Biên chế viên chức giảm tối thiểu 10% so với số biên chế sự nghiệp được giao của năm 2015
- Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP giảm tối thiểu 10% so với số được giao của năm 2015
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã giảm tối thiểu 10% so với số được giao của năm 2015.
- Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố giảm tối thiểu 10% so với số được giao của năm 2015.
b) Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ, xã hội hóa, thay thế nguồn trả lương từ ngân sách nhà nước bằng việc trả lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp.
Đề nghị các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo về Bộ Nội vụ trước ngày 05/11/2017 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trên đây là nội dung báo cáo về quản lý biên chế, tinh giản biên chế, Bộ Nội vụ đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiên cứu, phối hợp với Bộ Nội vụ để thực hiện./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Duy Thăng;
- Lưu VT, TCBC.
KT. B TRƯỞNG
TH TRƯỞNG




Nguyễn Duy Thăng
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi