Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3379/VPCP-TH báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo 6 tháng đầu 2021
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3379/VPCP-TH
Cơ quan ban hành: | Văn phòng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3379/VPCP-TH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 22/05/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Công văn 3379/VPCP-TH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ Số: 3379/VPCP-TH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2021 |
Kính gửi: | - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ đề nghị đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo xây dựng báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành 6 tháng đầu năm 2021 và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2021; trong đó tập trung các nội dung sau:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành của bộ, cơ quan, địa phương
- Đánh giá kết quả, những giải pháp chỉ đạo, điều hành trọng tâm, nổi bật của bộ, cơ quan, địa phương, đặc biệt là trong việc triển khai thực hiện các Nghị quyết của Đảng, kết luận, chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ (trong đó có Nghị quyết số 01/NQ-CP , số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 và Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2021) và các văn bản chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách;
- Đánh giá công tác tham mưu, đề xuất giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, xử lý những vấn đề quan trọng, cấp bách, nhất là trong việc ứng phó, giảm thiểu tác động của đại dịch Covid-19 và thực hiện “mục tiêu kép”;
- Nêu cụ thể những điểm sáng và tồn tại, hạn chế trong công tác chỉ đạo, điều hành của bộ, cơ quan, địa phương; nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
2. Tình hình thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và tình hình thực hiện các đề án trong Chương trình công tác
- Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao bộ, cơ quan, địa phương; khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất (nếu có). Trong đó, nêu tổng số nhiệm vụ giao; số nhiệm vụ đã hoàn thành; số nhiệm vụ chưa hoàn thành trong hạn, quá hạn; giải trình cụ thể nguyên nhân chậm triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã quá hạn (theo mẫu tại Phụ lục I);
Riêng đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bổ sung đánh giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao các bộ, cơ quan Trung ương liên quan đến địa phương. Trong đó, thống kê những nhiệm vụ chưa được các bộ, cơ quan triển khai thực hiện, cần đôn đốc trong thời gian tới (theo mẫu tại Phụ lục II);
- Đánh giá tình hình thực hiện các đề án trong Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; tình hình chuẩn bị các đề án theo Chương trình làm việc của Ban chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; giải trình rõ nguyên nhân đối với các đề án chậm trình (theo mẫu tại Phụ lục III);
- Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ giao, việc chuẩn bị, xây dựng các đề án theo Chương trình làm việc của Ban chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và thực hiện Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
3. Đánh giá công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Đánh giá về công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (hiệu quả, tác động của các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân và đối với phát triển ngành, lĩnh vực;...), nhất là vấn đề tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục tác động của dịch bệnh, thiên tai, biến đổi khí hậu...
4. Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp trong công tác chỉ đạo, điều hành 6 tháng cuối năm 2021
- Định hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm của bộ, cơ quan, địa phương trong chỉ đạo, điều hành để phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương;
- Đề xuất, kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các giải pháp chỉ đạo, điều hành trọng tâm trong thời gian tới.
Báo cáo của các bộ, cơ quan, địa phương gửi đến Văn phòng Chính phủ trước ngày 10 tháng 6 năm 2021 (bản điện tử gửi qua địa chỉ email: [email protected]; điện thoại: 080.40783 - 0938888689) để tổng hợp, xây dựng báo cáo trình Chính phủ tại Phiên họp thường kỳ tháng 6 năm 2021./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 3379/VPCP-TH ngày 22 tháng 05 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ)
1. Thống kê kết quả thực hiện:
- Tổng số nhiệm vụ giao: ...............................
+ Số nhiệm vụ đã hoàn thành, trong đó: Đúng hạn: ..............................; quá hạn: ..............................
+ Số nhiệm vụ chưa hoàn thành, trong đó: Trong hạn: ..............................; quá hạn: ..........................
2. Thống kê chi tiết các nhiệm vụ chưa hoàn thành đã quá hạn:
TT | Văn bản giao nhiệm vụ | Nội dung nhiệm vụ | Hạn xử lý | Giải trình nguyên nhân/ kiến nghị, đề xuất |
I | Nhiệm vụ giao tại văn bản thường |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
II | Nhiệm vụ giao tại văn bản mật |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
THỐNG KÊ NHIỆM VỤ GIAO CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG NHƯNG CHƯA THỰC HIỆN (ĐÃ QUÁ HẠN)
(Ban hành kèm theo Công văn số 3379/VPCP-TH ngày 22 tháng 05 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ)
TT | Văn bản giao nhiệm vụ | Nội dung nhiệm vụ | Thời hạn | Bộ, cơ quan thực hiện | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Công văn số 3379/VPCP-TH ngày 22 tháng 05 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ)
I. Đề án trình Ban chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội 6 tháng đầu năm 2021
STT | Tên đề án | Thời gian trình[1] | Cấp trình | Nguồn văn bản giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 6 tháng đầu năm 2021
Số đề án phải trình trong 6 tháng đầu năm 2021 | Tổng số đề án đã trình thuộc CTCT 6 tháng đầu năm 2021 | Số đề án đã ban hành thuộc CTCT 6 tháng đầu năm 2021 | Số đề án chưa trình | Tỷ lệ đề án đã trình so với tổng số đề án phải trình | |||
Số đề án giao đầu năm 2021 | Số đề án giao thêm | Số đề án xin chuyển, xin rút khỏi Chương trình công tác (CTCT) 6 tháng đầu năm 2021 | Tổng số[2] | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
--------------------------------
[1] Đề nghị ghi rõ số, ngày, tháng, năm phát hành Tờ trình hoặc hồ sơ trình
[2] Cách tính: (4) = (1) + (2) - (3)