Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 33/TANDTC-HTQT tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 33/TANDTC-HTQT
Cơ quan ban hành: | Tòa án nhân dân tối cao | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 33/TANDTC-HTQT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Thúy Hiền |
Ngày ban hành: | 21/02/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Dân sự, Tư pháp-Hộ tịch |
tải Công văn 33/TANDTC-HTQT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO Số: 33/TANDTC-HTQT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: | - Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh; |
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và Luật tố tụng hành chính năm 2015 đã có hiệu lực từ ngày 01/7/2016. Trong đó, quy định tại Điều 474 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và Điều 303 của Luật tố tụng hành chính năm 2015 cho phép Tòa án tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài theo nhiều phương thức khác nhau, bao gồm: phương thức quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; phương thức bưu chính; phương thức thông qua người đại diện hợp pháp của đương sự hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện của đương sự tại Việt Nam; phương thức thông qua cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và phương thức ngoại giao.
Ngày 01/10/2016, Công ước La Hay năm 1965 về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại (sau đây viết tắt là Công ước tống đạt giấy tờ) có hiệu lực với Việt Nam. Công ước này quy định việc tống đạt văn bản tố tụng của Tòa án và giấy tờ của cơ quan, tổ chức khác từ một nước thành viên Công ước này cho đương sự ở nước thành viên khác của Công ước theo kênh tống đạt chính thức và các kênh tống đạt thay thế khác.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tống đạt văn bản tố tụng theo phương thức quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, đặc biệt là Công ước tống đạt giấy tờ và phương thức ngoại giao, ngày 19/10/2016, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Tòa án nhân dân tối cao đã ban hành Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC “Quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự” (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 12/2016). Thông tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày 06/12/2016 và thay thế Thông tư liên tịch số 15/2011/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Tòa án nhân dân tối cao “Hướng dẫn áp dụng một số quy định về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự của Luật Tương trợ tư pháp”.
Để thi hành đúng và thống nhất các quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016, Tòa án nhân dân tối cao yêu cầu Chánh án Tòa án nhân dân các cấp tổ chức phổ biến, quán triệt các nội dung của Thông tư liên tịch số 12/2016 và một số nội dung quan trọng nêu tại Phần I của Công văn này tới toàn thể cán bộ, Thẩm phán thuộc quyền quản lý.
Đồng thời, khi tổ chức phổ biến, quán triệt các nội dung của Thông tư liên tịch số 12/2016, Tòa án nhân dân các cấp cần lưu ý các quy định về tống đạt văn bản tố tụng của Thông tư liên tịch này không thay thế quy định về các phương thức tống đạt tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 474 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và điểm c, điểm d khoản 1 Điều 303 của Luật tố tụng hành chính năm 2015. Do đó, Tòa án nhân dân các cấp cần tham khảo thông tin tại Phần II của Công văn này để thực hiện các quy định nêu trên của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và Luật tố tụng hành chính năm 2015. Cụ thể như sau:
I. Đối với Thông tư liên tịch số 12/2016
1. Thông tư liên tịch số 12/2016 được áp dụng đối với việc tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự là người nước ngoài ở nước ngoài; cơ quan, tổ chức nước ngoài ở nước ngoài trong các vụ việc dân sự, vụ án hành chính theo phương thức quy định tại 17 điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp, Công ước tống đạt giấy tờ mà Việt Nam là thành viên và phương thức ngoại giao. Cụ thể:
1.1. Tòa án thực hiện tống đạt văn bản tố tụng theo kênh chính thức của Công ước tống đạt giấy tờ quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016 khi đương sự có nơi cư trú hoặc có trụ Sở tại 70 nước thành viên của Công ước này.
Danh sách các nước thành viên của Công ước tống đạt giấy tờ được liệt kê tại Bảng số 1 gửi kèm theo Công văn này.
1.2. Tòa án thực hiện tống đạt văn bản tố tụng theo kênh chính thức của điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp giữa Việt Nam với nước ngoài quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016 khi đương sự có nơi cư trú hoặc có trụ sở tại 18 nước, vùng lãnh thổ sau đây: Liên bang Nga, U-crai-na, Bê-la-rút, Ca-dắc-xtan, Mông Cổ, Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Cu Ba, An-giê-ri, Pháp, Ba Lan, Hung-ga-ri, Bun-ga-ri, Séc, Trung Quốc, Xlô-va-ki-a, Lào, Cam-pu-chia và Đài Loan (Trung Quốc).
Tòa án cần lưu ý, hiện nay các nước Liên bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Séc, Xlô-va-ki-a, Ba Lan, Bê-la-rút, Bun-ga-ri, Pháp, Hung-ga-ri và Ca-dắc-xtan cũng là thành viên của Công ước tống đạt giấy tờ. Do đó, Tòa án có thể lựa chọn tống đạt cho đương sự có nơi cư trú hoặc có trụ sở ở các nước này theo kênh chính thức của điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp giữa nước đó với Việt Nam hoặc theo kênh chính thức của Công ước tống đạt giấy tờ đã được quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016.
1.3. Tòa án thực hiện việc tống đạt văn bản tố tụng theo phương thức ngoại giao quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016 nếu đương sự có nơi cư trú hoặc có trụ sở tại các nước chưa cùng với Việt Nam là thành viên của điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp và Công ước tống đạt giấy tờ.
2. Trường hợp Tòa án có thể áp dụng phương thức tống đạt văn bản tố tụng theo kênh tống đạt chính thức của Công ước tống đạt giấy tờ quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016 và phương thức tống đạt theo đường bưu chính đã được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 474 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 hoặc điểm c khoản 1 Điều 303 Luật tố tụng hành chính năm 2015:
2.1. Tòa án nên thực hiện việc tống đạt văn bản tố tụng cho cho đương sự là người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài theo kênh chính thức của Công ước tống đạt giấy tờ đã được quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016 nếu đương sự cư trú hoặc có trụ sở tại nước thành viên Công ước tống đạt giấy tờ mà nước đó không thu chi phí tống đạt. Tuy nhiên, khi lập văn bản để tống đạt văn bản tố tụng theo kênh chính thức của Công ước tống đạt giấy tờ, Tòa án cần lưu ý, ô số (5) của văn bản lập theo Mẫu số 02 B ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này là yêu cầu tống đạt văn bản theo một phương thức cụ thể mà Tòa án đề nghị nước thành viên của Công ước tống đạt giấy tờ thực hiện. Do đó, khi Tòa án điền vào ô số (5) của văn bản lập theo Mẫu số 02 B nêu trên, thì các nước thành viên của Công ước tống đạt giấy tờ mà Tòa án yêu cầu tống đạt sẽ thu chi phí thực hiện. Vì vậy, trong mọi trường hợp, Tòa án chỉ nên điền vào ô số (4) của văn bản lập theo Mẫu số 02 B để được các nước thành viên của Công ước tống đạt giấy tờ (không thu chi phí tống đạt) thực hiện miễn phí việc tống đạt.
2.2. Đối với các nước thành viên Công ước tống đạt giấy tờ có thu chi phí thực hiện tống đạt, nếu xét thấy mức chi phí tống đạt mà nước đó thu là cao hơn nhiều so với chi phí tống đạt theo đường bưu chính và nước đó không phản đối việc nước thành viên Công ước khác tống đạt theo đường bưu chính, thì Tòa án có thể lựa chọn cách thức tống đạt văn bản tố tụng theo đường bưu chính quy định tại điểm c khoản 1 Điều 474 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và điểm c khoản 1 Điều 303 Luật tố tụng hành chính năm 2015 để giảm bớt chi phí tống đạt cho đương sự có nghĩa vụ nộp chi phí tống đạt.
Danh sách các nước thành viên của Công ước tống đạt giấy tờ không thu chi phí và có thu chi phí tống đạt, mức thu chi phí tống đạt được liệt kê tại Bảng số 2 và Bảng số 3 gửi kèm theo Công văn này.
3. Tòa án nhân dân cấp tỉnh áp dụng các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 về cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng để thực hiện yêu cầu tống đạt văn bản tố tụng và giấy tờ khác của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài do Bộ Tư pháp chuyển đến theo quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016. Trong mọi trường hợp, Tòa án cần phải thực hiện nhanh chóng, có chất lượng, hiệu quả loại yêu cầu này để hạn chế cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài áp dụng nguyên tắc có đi có lại với Việt Nam với lý do yêu cầu tống đạt văn bản của nước đó không được Việt Nam thực hiện trong thời hạn hợp lý.
II. Đối với việc tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và Luật tố tụng hành chính năm 2015
Ngoài những nội dung cơ bản của Thông tư liên tịch số 12/2016 nêu trên, Tòa án nhân dân tối cao cung cấp thêm một số thông tin để Tòa án nhân dân các cấp tham khảo khi thực hiện tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự theo quy định tại khoản 1 Điều 474 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và khoản 1 Điều 303 của Luật tố tụng hành chính năm 2015 như sau:
1. Tống đạt văn bản tố tụng theo đường bưu chính cho người nước ngoài, công dân Việt Nam ở nước ngoài và cơ quan, tổ chức nước ngoài ở nước ngoài
a) Tòa án nhân dân các cấp được thực hiện việc tống đạt văn bản tố tụng theo đường bưu chính đã được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 474 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và điểm c khoản 1 Điều 303 Luật tố tụng hành chính năm 2015 nếu đương sự là người nước ngoài, công dân Việt Nam, cơ quan, tổ chức nước ngoài cư trú hoặc có trụ sở tại các nước không phản đối cách thức tống đạt theo đường bưu chính.
b) Người nước ngoài cư trú tại nước không phản đối cách thức tống đạt theo đường bưu chính bao gồm: công dân của nước không phản đối cách thức tống đạt theo đường bưu chính, người không quốc tịch và công dân nước khác cư trú tại nước đó.
Danh sách các nước phản đối và không phản đối cách thức tống đạt theo đường bưu chính được liệt kê tại Bảng số 4 và Bảng số 5 gửi kèm theo Công văn này.
2. Đối với việc tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài thông qua Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Hiện nay, Tòa án nhân dân tối cao đang chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao soạn thảo Thông tư liên tịch quy định về việc phối hợp giữa Tòa án nhân dân và cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong việc tống đạt, thông báo, niêm yết công khai văn bản tố tụng cho đương sự theo quy định tại Điều 474, Điều 477 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và Điều 303 của Luật tố tụng hành chính năm 2015. Trong khi Thông tư liên tịch này chưa được ban hành, Tòa án nhân dân các cấp thực hiện tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài theo đường bưu chính đã được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 474 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 hoặc điểm c khoản 1 Điều 303 Luật tố tụng hành chính năm 2015. Trong trường hợp Tòa án không thể thực hiện được việc tống đạt văn bản tố tụng theo đường bưu chính, thì các Tòa án phải báo cáo ngay bằng văn bản với Tòa án nhân dân tối cao để Tòa án nhân dân tối cao thống nhất phương án giải quyết với Bộ Ngoại giao.
3. Chi phí tống đạt văn bản tố tụng theo đường bưu chính cho đương sự là người nước ngoài, cơ quan tổ chức nước ngoài, công dân Việt Nam ở nước ngoài
3.1. Người có nghĩa vụ chịu chi phí tống đạt văn bản tố tụng theo đường bưu chính cho người nước ngoài, công dân Việt Nam ở nước ngoài; cơ quan tổ chức nước ngoài ở nước ngoài là đương sự được quy định tại Điều 152, Điều 153 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và Điều 354, Điều 355 của Luật tố tụng hành chính năm 2015.
3.2. Chi phí tống đạt văn bản tố tụng theo đường bưu chính bao gồm:
a) Chi phí trả cho tổ chức bưu chính trong nước để Tòa án gửi văn bản tố tụng ra nước ngoài bằng dịch vụ bưu phẩm bảo đảm quốc tế có ký nhận của người nhận;
b) Chi phí dịch, công chứng bản dịch văn bản tố tụng và văn bản khác (nếu có) ra ngôn ngữ chính thức của nước nơi đương sự là người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nước ngoài có trụ sở hoặc ngôn ngữ khác được nước này chấp nhận.
4. Hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng theo đường bưu chính cho người nước ngoài, cơ quan tổ chức nước ngoài, công dân Việt Nam ở nước ngoài
4.1. Hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng theo đường bưu chính cho người nước ngoài, cơ quan tổ chức nước ngoài, công dân Việt Nam ở nước ngoài bao gồm:
a) Văn bản tố tụng cần được tống đạt cho đương sự;
b) Văn bản thông báo cho đương sự cung cấp lời khai, tài liệu, chứng cứ cho Tòa án (nếu có);
c) Văn bản mà đương sự ở trong nước đề nghị Tòa án hỗ trợ gửi cho đương sự ở nước ngoài (nếu có).
4.2. Số lượng hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng là 02 bộ, trong đó Tòa án lưu 01 bộ vào hồ sơ vụ việc dân sự, vụ án hành chính. Khi lập hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài, Tòa án phải ghi đầy đủ, chính xác họ, tên, địa chỉ của đương sự là cá nhân, tên gọi, địa chỉ trụ sở của đương sự là cơ quan, tổ chức theo giấy tờ, tài liệu xác thực thông tin nêu trên do người khởi kiện, người yêu cầu cung cấp cho Tòa án. Trong mọi trường hợp, Tòa án không được phiên âm ra tiếng Việt đối với họ, tên, địa chỉ ghi bằng tiếng nước ngoài của đương sự. Các văn bản nêu tại điểm a và điểm b Tiểu mục 4.1 Mục 4 Phần II của Công văn này do người có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự, vụ án hành chính ký.
5. Dịch hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng theo đường bưu chính cho người nước ngoài, cơ quan tổ chức nước ngoài ở nước ngoài
Số lượng hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng cần được dịch là 02 bộ, trong đó Tòa án lưu 01 bộ vào hồ sơ vụ việc dân sự, vụ án hành chính. Tòa án có trách nhiệm dịch hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng tại tổ chức dịch thuật theo đúng ngôn ngữ được liệt kê tại Bảng số 6 gửi kèm theo Công văn này. Chi phí dịch, công chứng bản dịch do người có nghĩa vụ chịu chi phí tống đạt trả trực tiếp cho tổ chức dịch thuật hoặc do Tòa án trả từ khoản tiền tạm ứng mà người có nghĩa vụ chịu chi phí tống đạt nộp cho Tòa án.
6. Gửi hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng theo đường bưu chính
Tòa án có trách nhiệm gửi hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài theo dịch vụ bưu phẩm bảo đảm quốc tế có ký nhận của người nhận. Chi phí gửi hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng do người có nghĩa vụ chịu chi phí tống đạt nêu tại Mục 3 Phần II của Công văn này thanh toán trực tiếp với tổ chức bưu chính trong nước hoặc do Tòa án trả từ khoản tiền tạm ứng mà người có nghĩa vụ chịu chi phí tống đạt nộp cho Tòa án.
Khi nhận được Công văn này, Tòa án nhân dân tối cao yêu cầu các đồng chí Chánh án Tòa án nhân dân các cấp tổ chức quán triệt Thông tư liên tịch số 12/2016 trong cơ quan, đơn vị mình để bảo đảm thực hiện nghiêm túc và thống nhất.
Trong quá trình thực hiện Thông tư liên tịch này, nếu có vướng mắc, Tòa án nhân dân các cấp phản ánh bằng văn bản về Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Vụ Hợp tác quốc tế, 262 Đội Cấn, Hà Nội) để Tòa án nhân dân tối cao chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời.
Đối với thông tin tại Phần II của Công văn này, Tòa án nhân dân tối cao cung cấp thêm để Tòa án nhân dân các cấp nghiên cứu, tham khảo khi thực hiện việc tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 474 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và điểm c khoản 1 Điều 303 của Luật tố tụng hành chính năm 2015.
Trường hợp cần thêm thông tin chi tiết, Tòa án nhân dân các cấp có thể liên hệ với Phòng nghiên cứu pháp luật quốc tế của Vụ Hợp tác quốc tế, Tòa án nhân dân tối cao thông qua hộp thư điện tử: [email protected] hoặc điện thoại: 04.37623036; 0976437814 (đồng chí Lê Mạnh Hùng)./.
Nơi nhận | KT. CHÁNH ÁN |
BẢNG SỐ 1
DANH SÁCH CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN CÔNG ƯỚC TỐNG ĐẠT GIẤY TỜ
TÊN NƯỚC | TÊN NƯỚC | ||
1. | An-ba-ni (Albania) | 37. | Lúc-xăm-bua (Luxembourg) |
2. | An-ti-goa và Bác-bu-đa (Antigua and Barbuda) | 38. | Lít-va (Lithuania) |
3. | Ác-mê-ni-a (Armenia) | 39. | Liên bang Nga (Russian Federation) |
4. | Ai-xơ-len (Iceland) | 40. | Ma-la-uy (Malawi) |
5. | Ai-len (Ireland) | 41. | Ma-rốc (Morocco) |
6. | Ác-hen-ti-na (Argentina) | 42. | Môn-đô-va (Moldova) |
7. | Ả Rập Ai Cập (Egypt) | 43. | Ma-xê-đô-ni-a (Macedonia) |
8. | Ấn Độ (India) | 44. | Man-ta (Malta) |
9. | Bun-ga-ri (Bulgaria) | 45. | Mê-hi-cô (Mexico) |
10. | Ba Lan (Poland) | 46. | Mô-na-cô (Monaco) |
11. | Bồ Đào Nha (Portugal) | 47. | Môn-tê-nê-grô (Montenegro) |
12. | Ba-ha-mát (Bahamas) | 48. | Na Uy (Norway) |
13. | Bác-ba-đốt (Barbados) | 49. | Nhật Bản (Japan) |
14. | Bê-la-rút (Belarus) | 50. | Ốt-xtrây-li-a (Australia) |
15. | Bỉ (Belgium) | 51. | Pa-ki-xtan (Pakistan) |
16. | Bê-li-xê (Belize) | 52. | Pháp (France) |
17. | Bô-xni-a và Héc-xê-gô-vi-na (Bosnia and Herzegovina) | 53. | Ru-ma-ni (Romania) |
18. | Bốt-xoa-na (Botswana) | 54. | Síp (Cyprus) |
19. | Ca-na-đa (Canada) | 55. | Séc (Czech Republic) |
20. | Cô-lôm-bi-a (Colombia) | 56. | Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) |
21. | Cốt-xta-ri-ca (Costa Rica) | 57. | Tây Ban Nha (Spain) |
22. | Ca-dắc-xtan (Kazakhstan) | 58. | Thụy Điển (Sweden) |
23. | Cô-oét (Kuwait) | 59. | Trung Quốc (China) |
24. | Cờ-roát-ti-a (Croatia) | 60. | Thụy sỹ (Switzerland) |
25. | Đức (Germany) | 61. | U-crai-na (Ukraine) |
26. | Đan Mạch (Denmark) | 62. | Vương quốc Anh (United Kingdom) |
27. | Ex-tô-ni-a (Estonia) | 63. | Việt Nam |
28. | Hà Lan (Netherlands) | 64. | Vê-nê-du-ê-la (Venezuela) |
29. | Hàn Quốc (Korea) | 65. | Xây-sen (Seychelles) |
30. | Phần Lan (Finland) | 66. | Xlô-ve-ni-a (Slovenia) |
31. | Hy Lạp (Greece) | 67. | Xlô-va-ki-a (Slovakia) |
32. | Hung-ga-ri (Hungary) | 68. | Xéc-bi-a (Serbia) |
33. | Hoa Kỳ (United States of America) | 69 | Xanh-vin-xen và Grê-na-din (Saint Vincent and the Grenadines) |
34. | I-xra-en (Israel) | 70. | Xan-ma-ri-nô (San Marino) |
35. | I-ta-li-a (Italy) | 71. | Xri-lan-ca (Sri Lanka) |
36. | Lát-vi-a (Latvia) |
|
|
(Danh sách này được dịch từ tài liệu chính thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của Hội nghị La Hay về Tư pháp quốc tế (https://www.hcch.net/en/instruments).
BẢNG SỐ 2
DANH SÁCH CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN CÔNG ƯỚC TỐNG ĐẠT GIẤY TỜ KHÔNG THU CHI PHÍ TỐNG ĐẠT
TÊN NƯỚC | TÊN NƯỚC | ||
1 | Ác-hen-ti-na (Argentina) | 16 | Cô-oét (Kuwait) |
2 | Bô-xni-a và Héc-xê-gô-vi-na (Bosnia and Herzegovina) | 17 | Lát-vi-a (Latvia) |
3 | Bun-ga-ri (Bulgaria) | 18 | Liên bang Nga (Russian Federation) |
4 | Trung Quốc (China) | 19 | Xlô-ve-ni-a (Slovenia) |
5 | Trung Quốc (Ma Cao) | 20 | Tây Ban Nha (Spain) |
6 | Cờ-roát-ti-a (Croatia) | 21 | Xri-lan-ca (Sri Lanka) |
7 | Séc (Czech Republic) | 22 | Thụy Điển (Sweden) |
8 | Đan Mạch (Denmark) | 23 | Thụy sỹ (Switzerland) |
9 | Phần Lan (Finland) | 24 | Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) |
10 | Đức (Germany) | 25 | U-crai-na (Ukraine) |
11 | Hung-ga-ri (Hungary) | 26 | Vương quốc Anh (United Kingdom) |
12 | Ấn Độ (India) | 27 | Vê-nê-du-ê-la (Venezuela) |
13 | Ai-len (Ireland) | 28 | Ba Lan (Poland) |
14 | I-xra-en (Israel) | 29 | Na Uy (Norway) |
15 | I-ta-li-a (Italy) | 30 | Xlô-va-ki-a (Slovakia) |
Ghi chú: Các nước nêu trên không thu chi phí tống đạt nếu thực hiện việc tống đạt theo phương thức thông thường được quy định trong pháp luật của các nước này.
Các nước: Lát-vi-a, Xlô-va-ki-a, Thụy Điển, Thụy Sỹ, Vương Quốc Anh không thu chi phí thực hiện việc tống đạt, trừ trường hợp Việt Nam yêu cầu tống đạt theo một phương thức cụ thể khác với quy định của pháp luật các nước này.
(Danh sách này được dịch từ tài liệu chính thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của Hội nghị La Hay về Tư pháp quốc tế (https://www.hcch.net/en/instruments).
BẢNG SỐ 3
DANH SÁCH CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN CÔNG ƯỚC TỐNG ĐẠT GIẤY TỜ CÓ THU CHI PHÍ TỐNG ĐẠT
TT | TÊN NƯỚC | MỨC THU | CÁCH THANH TOÁN | GHI CHÚ |
1 | Xan-ma-ri-nô (San Marino) | 50 Euro | Trả trước vào tài khoản ngân hàng Ufficio Registro e Ipoteche della Repubblica di San Marino | Chứng từ thanh toán gửi kèm hồ sơ tống đạt |
2 | Hoa Kỳ (United States) | 95 Đô la Mỹ | Trả trước vào tài khoản của Công ty ABC | Chứng từ thanh toán gửi kèm hồ sơ tống đạt Ghi chú: tên cá nhân hoặc tên doanh nghiệp cần được tống đạt |
3 | Ba-ha-mát (Bahamas) | 80 Đô la Ba- ha-mát; nếu địa chỉ sai phải tìm kiếm: 160 Đô la Ba-ha-mát. |
|
|
4 | Ca-na-đa (Canada) | 100 Đô la Ca-na-đa | Trả trước bằng tiền mặt hoặc séc |
|
5 | Lít-va (Lithuania) | 110 Euro | Trả trước vào tài khoản ngân hàng của Chamber of Judicial Officers of Lithuania | Số tài khoản: LT92 4010 0424 0031 5815, AB “DnB bankas”, bank code 40100 |
6 | Síp (Cyprus) | 21 Euro | Trả trước vào tài khoản ngân hàng của Bộ Tư pháp và Trật tự công: | Số tài khoản: 6001017; IBAN: CY21 0010 0001 0000 0000 0600 1017 |
7 | Hy Lạp (Greece) | 50 Euro | Trả trước vào tài khoản ngân hàng |
|
8 | Ốt-xtrây-li-a (Australia) |
|
|
|
Tiểu bang New South Wales | 65 Đô la Úc | Trả sau cho Tòa án tối cao tiểu bang New South Wales |
| |
Tiểu bang Victoria | 32 đô la Úc | Trả sau |
| |
Tiểu bang miền Tây (Western Australia) | 120 Đô la Úc | Trả sau |
| |
Vùng lãnh thổ Thủ đô | 289 Đô la Úc | Trả sau |
| |
4 tiểu bang và vùng lãnh thổ còn lại của Ốt-xtrây-li-a |
| Trả sau |
| |
9 | E-xtô-ni-a | 30 - 60 Euro | Trả sau | Chỉ thu chi phí này trong trường hợp việc tống đạt do Thừa phát lại thực hiện |
10 | Pháp (France) | 50 Euro | Trả trước | Chỉ thu chi phí này trong trường hợp việc tống đạt do Thừa phát lại thực hiện |
11 | Nhật Bản (Japan) | 1800 Yên Nhật đến 4200 Yên Nhật | Trả sau | Chỉ thu chi phí này trong trường hợp việc tống đạt do nhân viên được Tòa án ủy quyền thực hiện |
12 | Lúc-xăm-bua (Luxembourg) | 50 Euro Chưa kể chi phí đi lại và tiền thuế VAT 12%. |
| Chỉ thu chi phí này trong trường hợp việc tống đạt do Thừa phát lại thực hiện |
13 | Xlô-va-ki-a (Slovakia) |
| Trả sau | Chỉ thu chi phí trong trường hợp việc tống đạt bằng phương thức cụ thể theo yêu cầu của nước đề nghị tống đạt văn bản. |
14 | Thụy Điển (Sweden) |
|
| Chỉ thu chi phí trong trường hợp tống đạt bằng phương thức cụ thể theo yêu cầu của nước đề nghị tống đạt văn bản |
15 | Bỉ (Belgium) |
| Trả sau | Chỉ thu chi phí trong trường hợp việc tống đạt phải thuê nhân công tống đạt. |
16 | Trung Quốc |
|
| Thu chi phí theo nguyên tắc có đi có lại. |
17 | Hàn Quốc (Korea) |
|
| Chỉ thu chi phí trong trường hợp phải thuê nhân công hoặc thực hiện bằng phương thức cụ thể theo yêu cầu của nước đề nghị tống đạt văn bản |
18 | Lát-vi-a (Latvia) |
| Trả sau | Chỉ thu chi phí trong trường hợp thực hiện bằng phương thức cụ thể theo yêu cầu của nước đề nghị tống đạt văn bản. |
19 | Mê-hi-cô (Mexico) |
|
|
|
20 | Thụy sỹ (Switzerland) |
|
| Chỉ thu chi phí trong trường hợp thực hiện bằng phương thức cụ thể theo yêu cầu của nước đề nghị tống đạt văn bản. |
21 | Vương quốc Anh (United Kingdom) |
|
| Chỉ thu chi phí trong trường hợp thực hiện bằng phương thức cụ thể theo yêu cầu của nước đề nghị tống đạt văn bản. |
22 | Mô-na-cô (Monaco) |
|
| Chỉ thu chi phí trong trường hợp việc tống đạt do Thừa phát lại thực hiện |
23 | Hà Lan (Netherlands) |
|
| Chỉ thu chi phí trong trường hợp việc tống đạt do Thừa phát lại thực hiện |
24 | Bồ Đào Nha (Portugal) |
|
| Chỉ thu chi phí trong trường hợp việc tống đạt do người đại diện hoặc luật sư thực hiện |
(Danh sách này được dịch từ tài liệu chính thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của Hội nghị La Hay về Tư pháp quốc tế (https://www.hcch.net/en/instruments).
BẢNG SỐ 4
DANH SÁCH CÁC NƯỚC PHẢN ĐỐI VIỆC TỐNG ĐẠT THEO ĐƯỜNG BƯU CHÍNH CHO ĐƯƠNG SỰ CƯ TRÚ HOẶC CÓ TRỤ SỞ TẠI NƯỚC ĐÓ
TÊN NƯỚC | TÊN NƯỚC | ||
1. | Bun-ga-ri (Bulgaria) | 16. | Cô-oét (Kuwait) |
2. | Hung-ga-ri (Hungary) | 17. | Lít-va (Lithuania) |
3. | Trung Quốc (China) | 18. | Man-ta (Malta) |
4. | Séc (Czech Republic) | 19. | Mê-hi-cô (Mexico) |
5. | Xlô-va-ki-a (Slovakia) | 20. | Mô-na-cô (Monaco) |
6. | Ba Lan (Poland) | 21. | Môn-tê-nê-grô (Montenegro) |
7. | Liên bang Nga (Russian Federation) | 22. | Na Uy (Norway) |
8. | U-crai-na (Ukraine) | 23. | Môn-đô-va (Moldova) |
9. | Ác-hen-ti-na (Argentina) | 24. | Xan-ma-ri-nô (San Marino) |
10. | Cờ-roát-ti-a (Croatia) | 25. | Xéc-bi-a (Serbia) |
11. | Ả Rập Ai Cập (Egypt) | 26. | Xri-lan-ca (Sri Lanka) |
12. | Đức (Germany) | 27. | Thụy sỹ (Switzerland) |
13 | Hy Lạp (Greece) | 28. | Ma-xê-đô-ni-a (Macedonia) |
14. | Ấn Độ (India) | 29. | Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) |
15. | Hàn Quốc (Korea) | 30. | Vê-nê-du-ê-la (Venezuela). |
(Danh sách này được dịch từ tài liệu chính thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của Hội nghị La Hay về Tư pháp quốc tế (https://www.hcch.net/en/instruments).
BẢNG SỐ 5
DANH SÁCH CÁC NƯỚC KHÔNG PHẢN ĐỐI VIỆC TỐNG ĐẠT THEO ĐƯỜNG BƯU CHÍNH CHO ĐƯƠNG SỰ CƯ TRÚ HOẶC CÓ TRỤ SỞ TẠI NƯỚC ĐÓ
| TÊN NƯỚC |
| TÊN NƯỚC |
1. | An-ba-ni (Albania) | 23. | I-xra-en (Israel) |
2. | An-ti-goa và Bác-bu-đa (Antigua and Barbuda) | 24. | I-ta-li-a (Italy) |
3. | Ác-mê-ni-a (Armenia) | 25. | Nhật Bản (Japan) |
4. | Ốt-xtrây-li-a (Australia) | 26. | Ca-dắc-xtan (Kazakhstan) |
5. | Ba-ha-mát (Bahamas) | 27 | Lát-vi-a (Latvia) |
6. | Bác-ba-đốt (Barbados) | 28 | Lúc-xăm-bua (Luxembourg) |
7. | Bê-la-rút (Belarus) | 29. | Ma-la-uy (Malawi) |
8. | Bỉ (Belgium) | 30. | Ma-rốc (Morocco) |
9. | Bê-li-xê (Belize) | 31. | Hà Lan (Netherlands) |
10. | Bô-xni-a và Héc-xê-gô-vi-na (Bosnia and Herzegovina) | 32. | Pa-ki-xtan (Pakistan) |
11. | Bốt-xoa-na (Botswana) | 33. | Bồ Đào Nha (Portugal) |
12. | Ca-na-đa (Canada) | 34. | Ru-ma-ni (Romania) |
13. | Cô-lôm-bi-a (Colombia) | 35. | Xanh-vin-xen và Grê-na-din (Saint Vincent and the Grenadines) |
14. | Hồng Kông (Trung Quốc) | 36. | Xây-sen (Seychelles) |
15. | Ma Cao (Trung Quốc) | 37. | Xlô-ve-ni-a (Slovenia) |
16. | Síp (Cyprus) | 38. | Tây Ban Nha (Spain) |
17. | Đan Mạch (Denmark) | 39. | Thụy Điển (Sweden) |
18. | Ex-tô-ni-a (Estonia) | 40. | Vương quốc Anh (United Kingdom) |
19. | Phần Lan (Finland) | 41. | Hoa Kỳ (United States of America). |
20. | Pháp (France) |
|
|
21. | Ai-xơ-len (Iceland) |
|
|
22. | Ai-len (Ireland) |
|
|
BẢNG SỐ 6
DANH SÁCH NGÔN NGỮ CÁC NƯỚC KHÔNG PHẢN ĐỐI VIỆC TỐNG ĐẠT THEO ĐƯỜNG BƯU CHÍNH (DÙNG ĐỂ DỊCH HỒ SƠ TỐNG ĐẠT)
TT | TÊN NƯỚC | NGÔN NGỮ CHÍNH THỨC | NGÔN NGỮ ĐƯỢC CHẤP NHẬN | GHI CHÚ |
1. | An-ba-ni (Albania) | Tiếng An-ba-ni |
|
|
2. | An-ti-goa và Bác-bu-đa (Antigua and Barbuda) | Tiếng Anh |
|
|
3. | Ác-mê-ni-a (Armenia) | Tiếng Ác-mê-ni-a |
|
|
4. | Ốt-xtrây-li-a (Australia) | Tiếng Anh |
|
|
5. | Ba-ha-mát (Bahamas) | Tiếng Anh |
|
|
6. | Bác-ba-đốt (Barbados) | Tiếng Anh |
|
|
7. | Bê-la-rút (Belarus) | Tiếng Bê-la-rút và tiếng Nga |
|
|
8. | Bỉ (Belgium) | Tiếng Hà Lan, Pháp và Đức |
|
|
9. | Bê-li-xê (Belize) | Tiếng Anh và Tây Ban Nha |
|
|
10. | Bô-xni-a và Héc-xê-gô-vi-na (Bosnia and Herzegovina) | Tiếng Croatia, Xéc-bi, Bô-xni-a |
|
|
11. | Bốt-xoa-na (Botswana) | Tiếng Anh |
|
|
12. | Ca-na-đa (Canada) | Tiếng Anh, tiếng Pháp |
| Tỉnh Quê-bếch (Quebec): tiếng Pháp |
13. | Cô-lôm-bi-a (Colombia) | Tiếng Tây Ban Nha |
|
|
14. | Hồng Kông (Trung Quốc ) | Tiếng Trung Quốc (Quảng Đông và Quan Thoại), tiếng Anh |
|
|
15. | Ma Cao (Trung Quốc ) | Tiếng Trung Quốc (Quảng Đông) | Tiếng Bồ Đào Nha, Tiếng Anh |
|
16. | Síp (Cyprus) | Tiếng Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ | Tiếng Anh |
|
17. | Đan Mạch (Denmark) | Tiếng Đan Mạch |
|
|
18. | Ex-tô-ni-a (Estonia) | Tiếng E-xtô-ni-a |
|
|
19. | Phần Lan (Finland) | Tiếng Phần Lan |
|
|
20. | Pháp (France) | Tiếng Pháp |
|
|
21. | Ai-xơ-len (Iceland) | Tiếng Ai-xơ-len | Tiếng Anh và Đức |
|
22. | Ai-len (Ireland) | Tiếng Anh và tiếng Ai-len |
|
|
23. | I-xra-en (Israel) | Tiếng Do Thái, tiếng Ả-rập | Tiếng Anh |
|
24. | I-ta-li-a (Italy) | Tiếng I-ta-li-a |
|
|
25. | Nhật Bản (Japan) | Tiếng Nhật |
|
|
26. | Ca-dắc-xtan (Kazakhstan) | Tiếng Ca-dắc | Tiếng Nga |
|
27 | Lát-vi-a (Latvia) | Tiếng Lát-vi-a |
|
|
28 | Lúc-xăm-bua (Luxembourg) | Tiếng Lúc-xăm-bua, Pháp, Đức | Tiếng Anh |
|
29. | Ma-la-uy (Malawi) | Tiếng Anh và Chichewa |
|
|
30. | Ma-rốc (Morocco) | Tiếng A-rập | Tiếng Béc-be và tiếng Pháp |
|
31. | Hà Lan (Netherlands) | Tiếng Hà Lan | Tiếng Anh |
|
32. | Pa-ki-xtan (Pakistan) | Tiếng U-đu | Tiếng Anh |
|
33. | Bồ Đào Nha (Portugal) | Tiếng Bồ Đào Nha |
|
|
34. | Ru-ma-ni (Romania) | Tiếng Ru-ma-ni |
|
|
35. | Xanh-vin-xen và Grê-na-đin (Saint Vincent and the Grenadines) | Tiếng Anh | Tiếng Pháp |
|
36. | Xây-sen (Seychelles) | Tiếng Anh, tiếng Pháp |
|
|
37. | Xlô-ve-ni-a (Slovenia) | Tiếng Xlô-ven |
|
|
38. | Tây Ban Nha (Spain) | Tiếng Tây Ban Nha |
|
|
39. | Thụy Điển (Sweden) | Tiếng Thụy Điển | Tiếng Anh |
|
40. | Vương quốc Anh (United Kingdom) | Tiếng Anh |
|
|
41. | Hoa Kỳ (United States of America). | Tiếng Anh |
|
|
Danh sách này được lập từ thông tin chính thức tại Cổng thông tin điện tử của Chính phủ (www.chinhphu.vn) và Bộ Ngoại giao (www.mofa.gov.vn).