Công văn 304/BNV-CCVC của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn tổ chức thi nâng ngạch lưu trữ viên lên ngạch lưu trữ viên chính năm 2003
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 304/BNV-CCVC
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 304/BNV-CCVC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Nguyễn Trọng Điều |
Ngày ban hành: | 25/09/2002 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Công văn 304/BNV-CCVC
CÔNG VĂN
CỦA BỘ NỘI VỤ SỐ 304/BNV-CCVC NGÀY 25 THÁNG 9 NĂM 2002
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THI NÂNG NGẠCH
LƯU TRỮ VIÊN LÊN LƯU TRỮ VIÊN CHÍNH NĂM 2003
Kính gửi: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện Quyết định số 14/2001/QĐ-BTCCBCP ngày 14/4/2001 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc quy định thi nâng ngạch lưu trữ viên lên lưu trữ viên chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức thi nâng ngạch lưu trữ viên lên lưu trữ viên chính năm 2003 như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Về đối tượng: Việc thi nâng ngạch lưu trữ viên lên lưu trữ viên chính chỉ tổ chức cho những người đang xếp và hưởng lương ở ngạch lưu trữ viên. Những công chức đang xếp ở các ngạch khác không tuyển chọn để cử tham gia kỳ thi.
2. Công chức được Hội đồng sơ tuyển các Bộ, ngành, tỉnh xem xét cử đi dự thi nâng ngạch lưu trữ viên lên lưu trữ viên chính phải có đủ các điều kiện sau:
- Là những người hoàn thành nhiệm vụ được giao, có phẩm chất đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, ý thức tổ chức kỷ luật tốt theo nội dung của phiếu đánh giá công chức hàng năm quy định tại Quyết định số 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC ngày 05/12/1998 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch lưu trữ viên đã ban hành kèm theo Quyết định số 420/TCCP-VC ngày 29/5/1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ). Thời gian tối thiểu xếp ở ngạch và làm việc theo chế độ lưu trữ viên là 9 năm (không kể thời gian tập sự) và phải có đầy đủ các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch lưu trữ viên chính:
+ Bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
+ Có công trình, đề án được công nhận và được áp dụng có hiệu quả;
Các văn bằng, chứng chỉ nộp bản sao (photocopy) có xác nhận của cơ quan công chứng hoặc cơ quan quản lý và sử dụng công chức.
Đối với các trường hợp đã có thời gian ở ngạch tương đương thuộc ngành giáo dục, y tế, khoa học, văn hoá, thể dục thể thao và các ngành khác thì phải có thời gian là 3 năm trở lên ở ngạch lưu trữ viên đồng thời đảm bảo tổng số thời gian ở ngạch lưu trữ viên và tương đương là 9 năm.
- Có hệ số lương tính đến khi lập hồ sơ dự thi tối thiểu là 2,74.
3. Căn cứ vào chỉ tiêu biên chế, nhu cầu và cơ cấu các ngạch thuộc ngành lưu trữ hiện nay của các Bộ, ngành, địa phương, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phải gửi công văn đăng ký chỉ tiêu dự thi về Bộ Nội vụ trước ngày 15 tháng 12 năm 2002 (theo biểu mẫu kèm theo công văn này). Các Bộ, ngành, địa phương gửi muộn coi như không có nhu cầu dự thi nâng ngạch lưu trữ viên lên ngạch lưu trữ viên chính.
4. Khi nhận được thông báo của Bộ Nội vụ về chỉ tiêu dự thi, các Bộ, ngành và địa phương tổ chức sơ tuyển theo quy định để cử công chức dự thi nâng ngạch lưu trữ viên chính năm 2003. Sau đó làm công văn cử công chức dự thi gửi về Hội đồng thi nâng ngạch lưu trữ viên lên ngạch lưu trữ viên chính năm 2003 của Bộ Nội vụ.
5. Hồ sơ của người dự thi gồm:
5.1. Đơn xin thi nâng ngạch theo mẫu số 1 tại Quyết định số 14/2001/QĐ-BTCCBCP ngày 11 tháng 4 năm 2001 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
5.2. Bản khai lý lịch dự thi nâng ngạch theo mẫu số 2 kèm theo Quyết định số 14/2001/QĐ-BTCCBCP ngày 11 tháng 4 năm 2001 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ;
5.3. Bản đánh giá, nhận xét của Thủ trưởng cơ quan sử dụng công chức theo nội dung:
+ Phẩm chất đạo đức, tính trung thực và việc chấp hành chủ trương đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước;
+ Năng lực và hiệu quả công tác;
+ Kỷ luật lao động;
+ Quan hệ phối hợp công tác.
5.4. Các văn bằng, chứng chỉ, giấy xác nhận đề án, đề tài nghiên cứu khoa học,...
Hồ sơ dự thi của mỗi người được bỏ vào một bì đựng riêng theo cỡ 21cm x 32cm. Hội đồng thi không nhận hồ sơ của những cá nhân không đảm bảo đúng những quy định trên.
6. Hình thức thi nâng ngạch, bao gồm các phần thi:
6.1. Thi bắt buộc: thi viết, thi vấn đáp, thi ngoại ngữ 1 trong 5 thứ tiếng (Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) trình độ B và thi tin học văn phòng trình độ B.
6.2. Về ngoại ngữ miễn thi cho các đối tượng sau:
a. Những người được đào tạo cấp bằng Thạc sỹ, tiến sĩ trong và ngoài nước có yêu cầu sử dụng 1 trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức.
b. Những người tốt nghiệp Đại học ngoại ngữ (bằng thứ 2) của 1 trong 5 thứ tiếng nói tại điểm a hoặc có chứng chỉ IELTS 5.0, TOEFL quốc tế 450 điểm trở lên trong thời hạn từ khi được cấp chứng chỉ đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch;
c. Đối với các Bộ, ngành ở Trung ương và các thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng), nếu nam có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên, nữ có tuổi đời từ đủ 50 trở lên được miễn thi ngoại ngữ. Đối với các tỉnh còn lại, nam từ đủ 50 tuổi trở lên, nữ từ đủ 45 tuổi trở lên được miễn thi ngoại ngữ;
d. Công chức công tác ở các địa phương thuộc các tỉnh miền núi, biên giới, hải đảo, vùng cao, vùng xa sử dụng thành thạo một ngôn ngữ dân tộc, thiểu số có xác nhận của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
e- Các trường hợp khác không thuộc đối tượng được miễn, đều phải tham gia thi ngoại ngữ 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc ở trình độ B và không nhất thiết phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ trong hồ sơ dự thi.
Trường hợp chỉ có một bằng đại học ngoại ngữ mà không thuộc diện được miễn theo quy định thì phải thi 1 trong các thứ tiếng quy định còn lại.
II. NỘI DUNG THI:
1. Thi viết: Theo tài liệu do Bộ Nội Vụ phát hành.
2. Thi vấn đáp (hoặc có thể dùng phương pháp thi trắc nghiệm): Tập trung ở yêu cầu hiểu biết trong tiêu chuẩn của lưu trữ viên chính: về pháp luật, về tổ chức bộ máy, về pháp luật lưu trữ và nghiệp vụ lưu trữ, tiêu chuẩn nghiệp vụ lưu trữ viên chính về chuyên môn thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của người dự thi.
3. Thi ngoại ngữ ở trình độ B.
4. Thi tin học văn phòng ở trình độ B
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Về Hội đồng sơ tuyển và Hội đồng thi nâng ngạch;
1.1 Sau khi Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển theo quy định tại Quyết định số 150/1999/QĐ-TCCP ngày 12 tháng 02 năm 1999 của Bộ trưởng -Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ). Hội đồng sơ tuyển cần tổ chức việc xét duyệt cử người dự thi nâng ngạch theo đúng đối tượng và đủ điều kiện quy định tại điểm 1, điểm 2 phần I của công văn này. Cơ quan quản lý và sử dụng công chức chịu trách nhiệm về lý lịch, phẩm chất đạo đức, văn bằng, chứng chỉ, tuổi đời, thời gian giữ ngạch lưu trữ viên của người được cử đi dự thi.
Công chức nộp hồ sơ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về văn bằng, chứng chỉ của mình. Công chức man khai hồ sơ, giả mạo văn bằng, chứng chỉ sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành của Nhà nước.
1.2 Khi Hội đồng sơ tuyển xét duyệt, phải căn cứ vào một số điều kiện cụ thể sau:
- Cơ quan cử người đi dự thi phải có nhu cầu vị trí làm việc của chức danh lưu trữ viên chính để sau khi thi nếu đạt yêu cầu phải bố trí đúng vị trí làm việc của lưu trữ viên chính.
- Phải căn cứ vào chỉ tiêu được thông báo và đảm bảo sự cân đối giữa các đơn vị.
1.3 Hội đồng sơ tuyển sau khi duyệt, lập danh sách tổng hợp (theo mẫu đính kèm) trình Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ký văn bản gửi Bộ Nội Vụ.
2. Hội đồng thi nâng ngạch lưu trữ viên chính năm 2003 Bộ Nội vụ sẽ tổ chức giới thiệu nội dung và tài liệu nghiên cứu phục vụ cho kỳ thi, thời gian từ 3 đến 4 ngày, sau đó người dự thi sẽ được nghiên cứu trong khoảng thời gian 01 tuần trước khi thi; việc tổ chức giới thiệu sẽ được thông báo cụ thể khi có giấy báo dự thi nâng ngạch cho từng người dự thi.
3. Địa điểm thi: dự kiến tổ chức hai địa điểm:
3.1 Các Bộ, ngành Trung ương và các địa phương từ Thừa Thiên- Huế trở ra phía Bắc thi tại Hà Nội.
3.2 Các tỉnh từ Đà Nẵng trở vào thi tại thành phố Hồ Chí Minh.
4. Tài liệu: Tài liệu được biên soạn phục vụ cho kỳ thi sẽ do Bộ Nội Vụ phát hành.
5. Lệ phí thi sẽ nộp do Hội đồng thi theo quy định của Nhà nước. Hội đồng thi sẽ thực hiện chi phục vụ cho kỳ thi.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu giải quyết.
Bộ, ngành.... (Tỉnh, thành phố.....) | Mẫu đăng ký chỉ tiêu dự thi |
BÁO CÁO CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC NGÀNH LƯU TRỮ
VÀ ĐĂNG KÝ DỰ THI NÂNG NGẠCH LƯU TRỮ VIÊN LÊN LƯU TRỮ VIÊN CHÍNH NĂM 2003
TT | Tên đơn vị | Tổng số công chức xếp ngạch từ Kỹ thuật viên Lưu trữ trở lên | Chia ra | Đăng ký chỉ tiêu dự thi Lưu trữ viên chính (Những người đủ điều kiện và tiêu chuẩn) | Ghi chú | ||||
|
|
| Kỹ thuật viên Lưu trữ | Lưu trữ viên Trung cấp | Lưu trữ viên | Lưu trữ viên chính | Lưu trữ viên cao cấp |
|
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Bộ, ngành....
(Tỉnh, thành phố....)
DANH SÁCH CÔNG CHỨC CỬ THAM DỰ KỲ THI NÂNG NGẠCH
LƯU TRỮ VIÊN LÊN LƯU TRỮ VIÊN CHÍNH NĂM 2003
(Kèm theo Công văn số..... ngày.... tháng.... năm....)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Cơ quan công tác | Chức vụ công tác | Trình độ đào tạo | Thời gian làm việc ở ngạch Lưu trữ viên và TĐ | Hệ số lương hiện hưởng | Đăng ký thi ngoại ngữ | Ghi chú | |||||
|
|
|
|
|
|
|
| Hệ số | Thời gian hưởng | A | P | N | Đ | TQ |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: a) Yêu cầu ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh của thí sinh
b) Ký hiệu: A: tiếng Anh, P: tiếng Pháp, N: tiếng Nga, Đ: tiếng Đức, TQ: tiếng Trung Quốc
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây