Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1661/BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thực hiện Đề án Tuyên truyền phổ biến pháp luật cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số từ năm 2009 đến năm 2012
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1661/BNN-PC
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1661/BNN-PC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Thị Xuân Thu |
Ngày ban hành: | 01/06/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Công văn 1661/BNN-PC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1661/BNN-PC | Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2012 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thực hiện Công văn số 2961/BTP-PBGDPL ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tư pháp về việc tổng kết Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ từ năm 2008-2012, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Bộ NN và PTNT) hướng dẫn việc thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số từ năm 2009 đến năm 2012” (Đề án 554) năm 2012 như sau:
1. Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Đề án 554 đến cấp huyện, xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành hoặc chỉ đạo Ban chỉ đạo thực hiện Đề án (hoặc bộ phận chuyên trách thực hiện Đề án) ở địa phương ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Đề án ở cấp mình, đồng thời chỉ đạo cấp huyện, xã tổ chức thực hiện Đề án phù hợp với nhu cầu và điều kiện cụ thể của địa phương
2. Tiếp tục thực hiện các nội dung trong văn bản số 1276/BNN-PC
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là địa phương) chỉ đạo các cơ quan được giao thực hiện Đề án 554 ở địa phương tiếp tục thực hiện các nội dung trong công văn số 1276/BNN-PC ngày 10/5/2012 của Bộ NN và PTNT về việc hướng dẫn thực hiện Đề án 554 giai đoạn 2, trong đó có các nội dung thực hiện năm 2012; chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Đề án theo Kế hoạch đã được phê duyệt; tăng cường kiểm tra việc thực hiện Đề án; phối hợp, lồng ghép thực hiện Đề án 554 với các chương trình, Đề án khác.
a) Về tổ chức, đội ngũ thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật
- Tiếp tục củng cố, kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của Ban chỉ đạo (hoặc bộ phận chuyên trách thực hiện Đề án) ở địa phương.
- Củng cố về tổ chức và nhân sự thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật (TTPBPL) cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số, bố trí cán bộ có trình độ chuyên môn về pháp luật để theo dõi, thực hiện công tác TTPBPL;
- Xây dựng, củng cố đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật đến tận cơ sở; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, cung cấp tài liệu và các phương tiện hỗ trợ cho đội ngũ làm công tác TTPBPL trong các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp.
b) Các hoạt động tập trung triển khai
- Lựa chọn các nội dung pháp luật để biên soạn mới hoặc chỉnh lý, hoàn thiện các tài liệu pháp luật phục vụ công tác TTPBPL cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số tại địa phương. Trên cơ sở bộ tài liệu mẫu về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ NN và PTNT cung cấp (sổ tay pháp luật, sách hỏi đáp pháp luật, tờ gấp, địa hình) các địa phương tham khảo nhân bản hoặc biên soạn lại để TTPBPL cho phù hợp với tình hình, điều kiện tại địa phương.
- Tổ chức TTPBPL cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số thông qua các hình thức phổ biến phù hợp.
- Đẩy mạnh hoạt động chỉ đạo điểm, xây dựng cơ chế phối hợp trong việc thực hiện các nội dung tại các mô hình TTPBPL cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện Đề án; phối hợp với Ban Điều hành Đề án ở trung ương (các đoàn kiểm tra liên ngành do đại diện các cơ quan chủ trì Tiểu Đề án làm trưởng đoàn), để kiểm tra, đôn đốc công tác thực hiện Đề án tại địa phương mình; đánh giá tỷ lệ người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn được TTPBPL tại địa phương;
3. Phê duyệt, bố trí kinh phí thực hiện Đề án 554
Các địa phương căn cứ nội dung hoạt động của Đề án 554 thuộc địa phương mình, lập dự toán kinh phí, trên cơ sở ngân sách nhà nước cấp hàng năm cho địa phương, trình cơ quan tài chính có thẩm quyền phê duyệt. Việc lập dự toán kinh phí chi tiết hàng năm được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, căn cứ theo quy định hiện hành, trên cơ sở các nội dung của Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Trường hợp kinh phí thực hiện Đề án 554 năm 2012 chưa được bố trí, các địa phương cần kịp thời bổ sung.
Ngoài nguồn kinh phí thực hiện Đề án do ngân sách nhà nước cấp theo phân cấp hiện hành, các địa phương cần huy động các nguồn kinh phí hỗ trợ từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, đồng thời kết hợp với các chương trình, Đề án khác (nếu có).
4. Tổng kết thực hiện Đề án 554
Các địa phương tiến hành tổng kết Đề án bằng hình thức thích hợp và báo cáo kết quả thực hiện Đề án về Bộ NN và PTNT (theo Phụ lục gửi kèm công văn này) để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
5. Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án 554 giai đoạn 2013-2016:
Tại Quyết định 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012 về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI), Thủ tướng Chính phủ đã giao cho Bộ NN và PTNT chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp, Ủy ban Dân tộc, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện Đề án 554 đến năm 2016.
Căn cứ Quyết định này, trên cơ sở nội dung Đề án, Ban Chỉ đạo Đề án (hoặc bộ phận chuyên trách thực hiện Đề án) của địa phương chủ động tham mưu, xây dựng trình cơ quan có thẩm quyền, ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án 554 giai đoạn 2013-2016 và Kế hoạch chi tiết cho năm 2013.
- Kế hoạch bao gồm các nội dung chính sau đây:
+ Mục đích, yêu cầu;
+ Các hoạt động cụ thể, sản phẩm của từng hoạt động trong Đề án;
+ Cơ quan thực hiện;
+ Thời gian, tiến độ, kinh phí và tổ chức thực hiện.
Trong giai đoạn 2013-2016, các địa phương tập trung phổ biến các nội dung pháp luật về các lĩnh vực sau: an toàn vệ sinh thực phẩm; sản xuất sạch, an toàn; quản lý bảo vệ phát triển rừng, kiểm soát giết mổ, thị trường nông sản, quản lý vật tư nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới...
6. Thông tin, báo cáo
Các địa phương căn cứ văn bản này, hoàn chỉnh và gửi Báo cáo kết quả tổng kết việc thực hiện Đề án 554 (trước ngày 15 tháng 8 năm 2012) và Kế hoạch thực hiện Đề án 554 năm 2013 và giai đoạn 2013-2016 (trước ngày 30/8/2012) về Bộ NN và PTNT (Vụ Pháp chế).
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các địa phương phản ánh kịp thời về Bộ NN và PTNT (Vụ Pháp chế) để xử lý./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN VÀ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2012”
(Kèm theo Công văn số 1661/BNN-PC ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1. Công tác điều hành, chỉ đạo, tổ chức thực hiện Đề án:
a) Kiện toàn tổ chức thực hiện Đề án: thành lập Ban chỉ đạo (bộ phận chuyên trách) thực hiện Đề án ở địa phương, nêu rõ Quyết định thành lập, thành phần, quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo (bộ phận) này.
b) Xây dựng kế hoạch, ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Đề án: Nêu rõ nội dung, số lượng kế hoạch, kế hoạch phối hợp, các quyết định, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Đề án.
c) Đơn vị đầu mối thực hiện Đề án.
2. Kết quả thực hiện các hoạt động
a) Tuyên truyền, quán triệt nội dung Đề án
b) Mạng lưới cán bộ làm công tác TTPBPL cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng nguồn nhân lực, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác TXPBPL cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số;
Nêu rõ số lượng, trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác TTPBPL; nội dung, hình thức đào tạo, bồi dưỡng; tổng số các lớp, hội nghị đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác TTPBPL; số lượng người tham gia.
c) Xây dựng, biên soạn các tài liệu pháp luật phục vụ công tác TTPBPL cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số: Nêu rõ nội dung, hình thức, số lượng các tài liệu pháp luật phục vụ công tác TTPBPL cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số đã biên soạn, việc phát hành các tài liệu này.
d) Xây dựng mô hình thí điểm về tuyên truyền, phổ biến pháp luật: Nêu rõ số lượng, nội dung hoạt động của các mô hình, việc tổ chức và nội dung sinh hoạt, phổ biến pháp luật tại mô hình; Đánh giá việc thực hiện mô hình, các hình thức, biện pháp TTPBPL hiệu quả đối với các đối tượng tại mô hình.
e) Tổ chức phổ biến pháp luật thông qua các hình thức tuyên truyền, phổ biến phù hợp với các đối tượng, vùng, miền:
* Nội dung pháp luật chủ yếu đã tuyên truyền, phổ biến:
* Các hình thức chủ yếu PBGDPL: Đề nghị báo cáo cụ thể số cuộc phổ biến và số lượng người được phổ biến theo từng hình thức: Thông qua hội nghị, cuộc họp, tập huấn, giới thiệu văn bản; Biên soạn đề cương và phát hành tài liệu pháp luật cho các đối tượng; Tuyên truyền, phổ biến trên báo chí, trên phương tiện thông tin đại chúng; Thi tìm hiểu pháp luật (tên cuộc thi, số người tham gia...); Thông qua sinh hoạt câu lạc bộ; Thông qua hoạt động tư vấn pháp luật; Các hình thức khác.
g) Công tác kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án: Nêu rõ việc tổ chức kiểm tra, số lượng, nội dung, hình thức kiểm tra, kết quả kiểm tra; Hình thức, nội dung, kết quả công tác sơ kết, tổng kết Đề án
3. Công tác phối hợp thực hiện Đề án,
Kết quả công tác phối hợp giữa các cơ quan, địa phương trong việc thực hiện Đề án ở địa phương.
4. Kinh phí thực hiện Đề án:
Tổng kinh phí để thực hiện Đề án trong đó phân loại rõ nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước, các nguồn kinh phí khác.
5. Việc thực hiện các mục tiêu của Đề án
a) Tỷ lệ (%) người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn được tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
- Tổng số người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn
- Tổng số người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn được TTPBPL
- Tỷ lệ (%) người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn được tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
b) Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị có liên quan đến người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số được trang bị kiến thức pháp luật thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của mình.
- Tổng số cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị có liên quan đến người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số
- Tổng số cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị có liên quan đến người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số được trang bị kiến thức pháp luật thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của mình
- Tỷ lệ (%) cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị có liên quan đến người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số được trang bị kiến thức pháp luật thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của mình.
Đánh giá việc thực hiện các mục tiêu trên
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Ưu điểm: Những hạn chế, khó khăn trong việc thực hiện Đề án; Nguyên nhân của những hạn chế, khó khăn: (nguyên nhân khách quan, chủ quan).
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỀ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN TỚI
Giải pháp thực hiện; Kiến nghị; Phụ lục kèm theo
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN VÀ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2012”
(Kèm theo Công văn số 1661/BNN-PC ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Ban hành văn bản chỉ đạo, tổ chức, hướng dẫn thực hiện Đề án (ghi số lượng cụ thể vào cột tương ứng)
Cơ quan ban hành | Số lượng văn bản được ban hành | ||||||||
Kế hoạch | Quyết định kèm theo Kế hoạch | Chỉ thị | Chương trình | Chương trình kèm theo Kế hoạch | Quyết định | Đề án | Văn bản khác | ||
Cấp tỉnh | HĐND |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND |
|
|
|
|
|
|
|
| |
HĐPHCTPBGDPL |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Liên ngành |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Sở, ban, ngành, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Cấp huyện | HĐND |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND |
|
|
|
|
|
|
|
| |
HĐPHCTPBGDPL |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Liên ngành |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Sở, ban, ngành, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Cấp xã | HĐND |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND |
|
|
|
|
|
|
|
| |
HĐPHCTPBGDPL |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Liên ngành |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Sở, ban, ngành, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kinh phí thực hiện Đề án (ghi số lượng cụ thể vào cột tương ứng)
Đơn vị tính: 1000 đồng
Kinh phí được cấp cho Đề án | Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 |
Kinh phí lồng ghép |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
3. Mục tiêu đạt được của Đề án (ghi số lượng cụ thể vào cột tương ứng)
Tổng số người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số tại địa phương |
|
Tổng số người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số tại địa phương được PBPL |
|
Tỷ lệ (%) người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn được TTPBPL |
|
Tổng số cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị có liên quan đến người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số |
|
Tổng số cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị có liên quan đến người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số được trang bị kiến thức pháp luật thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của mình |
|
Tỷ lệ (%) cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị có liên quan đến người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số được trang bị kiến thức pháp luật thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của mình |
|
4. Biên soạn tài liệu pháp luật (ghi số lượng cụ thể vào cột tương ứng)
STT | Loại tài liệu | Số lượng tài liệu đã phát hành |
1 | Sách pháp luật phổ thông |
|
2 | Sách hỏi đáp, hướng dẫn pháp luật |
|
3 | Tờ gấp pháp luật |
|
4 | Băng đĩa hình |
|
5 | Bản tin pháp luật |
|
6 | Báo viết (tin, bài...) |
|
7 | Báo hình (bản tin, phóng sự…) |
|
8 | Báo mạng (tin, bài...) |
|
9 | Loa truyền thanh cơ sở (tin, bài...) |
|
10 | Các loại tài liệu khác |
|
5. Thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật thông qua các hình thức thích hợp (ghi số lượng cụ thể vào cột tương ứng)
STT | Hình thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật | Số lượng cuộc phổ biến | Số lượng người được phổ biến |
1 | Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng |
|
|
2 | Tổ chức hội nghị, cuộc họp, giới thiệu văn bản pháp luật |
|
|
3 | Hội thảo, tọa đàm |
|
|
4 | Tuyên truyền, phổ biến trên báo chí, trên phương tiện thông tin đại chúng và loa truyền thanh cơ sở |
|
|
5 | Ngày pháp luật |
|
|
6 | Lễ hội văn hóa truyền thống |
|
|
7 | Trợ giúp pháp lý |
|
|
8 | Tư vấn pháp luật |
|
|
9 | Phiên tòa xét xử lưu động |
|
|
10 | Phát động các đợt cao điểm, tháng cao điểm thực hiện chấp hành pháp luật |
|
|
11 | Thông qua hòa giải ở cơ sở |
|
|
12 | Thi tìm hiểu pháp luật (thi viết, sân khấu hóa, thi trên mạng...) |
|
|
13 | Tủ sách pháp luật |
|
|
14 | Giáo dục pháp luật trong trường học |
|
|
15 | Cung cấp tài liệu pháp luật (sách, tờ gấp, băng đĩa hình, đĩa tiếng...) |
|
|
16 | Giải đáp pháp luật qua thư điện tử, qua hoạt động của các cơ quan thực thi pháp luật |
|
|
17 | Các hình thức khác |
|
|