Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1246/UBND-BTCD Hà Nội cập nhật kết quả tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2021
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1246/UBND-BTCD
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1246/UBND-BTCD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Trọng Đông |
Ngày ban hành: | 28/04/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Công văn 1246/UBND-BTCD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 1246/UBND-BTCD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2021 |
Kính gửi: | - Chánh Thanh tra Thành phố; |
Ủy ban nhân dân Thành phố nhận được Kế hoạch số 75/KH-BDN ngày 24/03/2021 của Ban Dân nguyện - Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về tổ chức giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến các kỳ họp thứ 10, thứ 11 Quốc hội khóa XIV và giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2021, thời kỳ báo cáo từ 16/8/2020 đến 15/8/2021 (kèm theo Kế hoạch, Đề cương, phụ lục 1, 2). Để triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiến độ, thời gian báo cáo theo đề nghị của Ban Dân nguyện - Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo như sau:
1. Yêu cầu Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ báo cáo kết quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo đề cương, gửi Thanh tra Thành phố trước ngày 20/8/2021.
2. Đề nghị Tòa án nhân dân Thành phố cung cấp thông tin theo mục 4.2.3 phần I của đề cương, gửi Thanh tra Thành phố trước ngày 20/8/2021.
3. Giao Thanh tra Thành phố hướng dẫn các sở, ngành, quận, huyện, thị xã thống nhất việc theo dõi, tổng hợp số liệu báo cáo theo đề cương, phụ lục của Ban Dân nguyện; đôn đốc, tổng hợp, xây dựng báo cáo của Ủy ban nhân dân Thành phố để báo cáo Ban Dân nguyện - Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Thời hạn xong trước ngày 25/8/2021.
4. Giao Ban Tiếp công dân Thành phố kiểm tra, rà soát, tham mưu văn bản của Chủ tịch UBND Thành phố chỉ đạo đối với các vụ việc do các cơ quan của Quốc hội, Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Đoàn Đại biểu Quốc hội, Đại biểu Quốc hội và Ban Dân nguyện chuyển đến Ủy ban nhân dân Thành phố trong kỳ báo cáo (thuộc phần 1, 2 Mục II của đề cương); theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả xử lý, giải quyết; báo cáo UBND Thành phố trước ngày 25/8/2021./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Từ 16/8/2020 -15/8/2021)
1. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Khái quát tình hình, kết quả triển khai tiếp công dân theo Luật tiếp công dân và Nghị định, Thông tư hướng dẫn.
- Việc xây dựng kế hoạch, lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND các cấp và công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan (cấp tỉnh, cấp huyện).
- Việc bố trí cán bộ tiếp công dân tại các cấp ngành, số lượng biên chế, lao động hợp đồng (nếu có) và tỷ lệ cán bộ được đào tạo chuyên ngành luật; việc bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng cho cán bộ làm công tác này.
- Vai trò và sự tham gia của Luật sư trong hoạt động tiếp công dân; Công tác phối hợp với cơ quan hữu quan, đoàn thể;
2. Khái quát tình hình khiếu nại, tố cáo của công dân trong tỉnh, thành phố
Nêu cụ thể về tình hình khiếu nại, tố cáo tại địa phương tăng hay giảm so với cùng kỳ (tỷ lệ tăng, giảm); tình hình khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp tại địa phương.
3. Kết quả tiếp công dân trên địa bàn tỉnh, thành phố;
- Tổng số lượt đã tiếp/số vụ việc khiếu nại, tố cáo; (số lượt được hướng dẫn, giải thích trực tiếp, số lượt có văn bản hướng dẫn, số lượt tiếp có nhận đơn, thư).
- Nội dung khiếu nại, tố cáo (nêu tỷ lệ các lĩnh vực có khiếu nại, tố cáo);
- Số đoàn đông người/số vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người; vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp kéo dài; số vụ việc lợi dụng khiếu nại gây rối làm mất trật tự an ninh (nếu có).
- Tiếp công dân của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND các cấp:
+ Tiếp công dân định kỳ:
Số ngày Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã tiếp công dân định kỳ theo quy định của Luật Tiếp công dân (nêu rõ số ngày đã tiếp định kỳ của Chủ tịch/số tháng yêu cầu báo cáo)[1], trong đó nêu rõ số lượt công dân đã tiếp/số vụ việc và kết quả giải quyết, hiệu quả tiếp công dân của Chủ tịch; số ngày tiếp công dân của cấp phó theo ủy quyền của Chủ tịch; việc công khai lịch tiếp công dân của Chủ tịch (niêm yết công khai tại nơi tiếp và trên cổng thông tin điện tử, có bản sao lịch tiếp công dân của Chủ tịch, Phó Chủ tịch kèm theo gửi Đoàn giám sát).
+ Tiếp công dân đột xuất của Lãnh đạo các cấp
4. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh
4.1. Tình hình chung về giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Đơn, thư khiếu nại, tố cáo tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào, thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp nào.
- Số đơn tiếp nhận: số đơn đủ điều kiệu và không đủ điều kiện giải quyết
- Số vụ việc thụ lý, giải quyết
- Số vụ việc mới phát sinh so với năm cũ (số phát sinh trong kỳ và số từ năm trước chuyển sang).
- Thẩm quyền giải quyết: số đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (nêu cụ thể số đơn thuộc thẩm quyền giải quyết lần đầu, lần 2 của tỉnh, thành phố); số đơn thuộc thẩm quyền của cấp huyện; số đơn đã giải quyết hết thẩm quyền.
- Đơn khiếu nại, tố cáo đã giải quyết hết thẩm quyền nhưng có chỉ đạo của Thủ tướng xem xét lại; những vụ việc giải quyết hết thẩm quyền, đã rà soát giải quyết và chấm dứt thụ lý theo các Kế hoạch của Thanh tra Chính phủ, của tỉnh, thành phố nhưng công dân còn khiếu nại, tố cáo.
4.2. Kết quả giải quyết:
4.2.1. Số vụ việc khiếu nại đã giải quyết:
+ Hình thức giải quyết (số vụ việc ban hành quyết định, công văn trả lời,...).
+ Phân tích kết quả giải quyết:
- Số vụ việc công dân khiếu nại đúng; số vụ việc công dân khiếu nại đúng một phần; số vụ việc công dân khiếu nại sai toàn bộ (tỷ lệ % đối với mỗi loại);
- Tổng số vụ việc giải quyết lần 2, trong đó nêu rõ số quyết định lần 2 đã hủy, sửa quyết định giải quyết lần 1.
+ Kết quả giải quyết khiếu nại: nêu số liệu cụ thể tài sản đã thu hồi cho nhà nước và cho công dân; xử lý trách nhiệm trong giải quyết khiếu nại, nêu rõ số liệu, hình thức xử lý, thuộc cấp, ngành nào (địa chỉ cụ thể).
- Số vụ việc đang giải quyết;
- Số vụ việc chưa giải quyết, lý do của việc chưa giải quyết;
- Số vụ việc giải quyết hết thẩm quyền đã, đang kiểm tra, rà soát lại: số vụ việc giải quyết lại; số vụ việc giữ nguyên việc giải quyết; số vụ việc đang kiểm tra, rà soát lại;
- Kết quả tổ chức thực hiện quyết định đã có hiệu lực.
4.2.2. Số vụ việc tố cáo đã giải quyết:
+ Phân tích kết quả giải quyết: số vụ việc công dân tố cáo đúng; số vụ việc công dân tố cáo đúng một phần; số vụ việc công dân tố cáo sai toàn bộ (tỷ lệ % đối với mỗi loại).
+ Số vụ việc từ khiếu nại không được chuyển sang tố cáo người giải quyết khiếu nại.
+ Kết quả giải quyết tố cáo: việc xử lý cán bộ, người bị tố cáo có vi phạm, nêu rõ số liệu, hình thức xử lý, thuộc cấp, ngành nào (địa chỉ cụ thể); tài sản đã thu hồi cho nhà nước và cho công dân (nêu số liệu cụ thể).
- Số vụ việc đang giải quyết.
- Số vụ việc chưa giải quyết, lý do của việc chưa giải quyết.
- Kết quả tổ chức thực hiện kết luận giải quyết tố cáo.
4.2.3. Số vụ việc công dân khiếu nại đã khởi kiện vụ án hành chính và kết quả giải quyết của cơ quan Tòa án (tỷ lệ các bản án đồng ý hoặc không đồng ý với quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khởi kiện).
5. Đánh giá chung:
- Đánh giá việc chấp hành các quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo:
+ Về tiếp nhận, thụ lý và thời hạn giải quyết, trả lời;
+ Về việc bảo đảm công khai trong việc kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại;
+ Về việc thực hiện đối thoại khi giải quyết khiếu nại (do người đứng đầu trực tiếp đối thoại hay ủy quyền đối thoại);
+ Việc giữ bí mật thông tin và bảo vệ người tố cáo;
+ Việc ban hành quyết định giải quyết khiếu nại, công khai quyết định giải quyết khiếu nại; kết luận việc giải quyết tố cáo;
+ Kết quả thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại.
+ Công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (có số liệu cụ thể ở các cấp) và kết quả việc xử lý trách nhiệm đối với người đứng đầu thiếu trách nhiệm trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
+ Việc thực hiện công tác phối hợp (việc phối hợp với cơ quan Trung ương, với cơ quan, đoàn thể tại địa phương).
+ Tính công khai, minh bạch trong giải quyết, thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Về ứng dụng công nghệ thông tin: tình hình triển khai cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại, tố cáo ở các cấp, ngành (do Thanh tra Chính phủ chủ trì xây dựng) tại địa phương.
II. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO DO CÁC CƠ QUAN CỦA QUỐC HỘI, BAN THUỘC UBTVQH, ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI CHUYỂN ĐẾN
1. Về kết quả giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo do các cơ quan của Quốc hội, Ban thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn Đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội chuyển đến các cấp, ngành có thẩm quyền trên địa bàn:
- Tổng số đơn nhận được
+ Số vụ việc đã giải quyết, kết quả giải quyết;
+ Số vụ việc đang giải quyết;
+ Số vụ việc chưa giải quyết, lý do của việc chưa giải quyết.
- Đối với vụ việc không thuộc thẩm quyền:
+ Số vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ, ngành trung ương nhưng lại chuyển về địa phương;
+ Số vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tư pháp nhưng lại chuyển cho cơ quan hành chính;
+ Số vụ việc đã hết thời hiệu.
2. Báo cáo cụ thể kết quả giải quyết một số vụ việc do Ban Dân nguyện chuyển đến địa phương trong kỳ báo cáo (nếu có), đề nghị có tài liệu kèm theo báo cáo.
3. Kết quả thực hiện các kiến nghị giám sát và việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo cụ thể được nêu tại Báo cáo số 597/BC-UBTVQH14 ngày 20/10/2020 của UBTVQH và các Phụ lục kèm theo về kết quả tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư và giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân gửi Quốc hội (nếu có).
III. NHẬN XÉT CHUNG
1. Những kết quả đạt được;
2. Tồn tại, hạn chế trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; về cơ chế chính sách; tổ chức chỉ đạo, điều hành và thực hiện (gồm khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện kết luận, quyết định có hiệu lực pháp luật); công tác phối hợp; những vấn đề từ phía người dân;
3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế: chủ quan, khách quan
4. Các giải pháp khắc phục trong thời gian tới.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Về hoàn thiện pháp luật (đề nghị nêu cụ thể);
2. Về tổ chức thực hiện pháp luật;
3. Việc xử lý, chuyển đơn và giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của các cơ quan của Quốc hội, cơ quan của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội.
4. Kiến nghị cụ thể với Ban Dân nguyện về một số vấn đề cần thiết (nếu có)./.
PHỤ LỤC 1
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ TIẾP CÔNG DÂN
(Từ 16/8/2020 đến 15/8/2021)
Cấp, ngành | TÌNH HÌNH TIẾP CÔNG DÂN | KẾT QUẢ TIẾP CÔNG DÂN | |||||||||||||||||||||
Số lượt tiếp công dân và số kỳ tiếp công dân của người đứng đầu theo quy định | Phân loại việc qua tiếp công dân |
| Hướng dẫn, giải thích | Số vụ việc tiếp nhận | Kết quả giải quyết vụ việc tiếp nhận qua tiếp công dân | ||||||||||||||||||
Số lượt tiếp | Số ngày Tiếp dân định kỳ | Số vụ việc | Phức tạp, kéo dài | Theo loại đơn | Theo lĩnh vực | Văn bản | Trực tiếp | Thụ lý theo thẩm quyền | Chuyển/ chỉ đạo cơ quan có thẩm quyền | Vụ việc đã giải quyết | Vụ việc đang giải quyết | Vụ việc công dân tiếp khiếu | Văn bản chấm dứt | ||||||||||
Tổng số | Tiếp thường xuyên | Tiếp định kỳ của lãnh đạo | Tiếp đột xuất của lãnh đạo | Đoàn đông người | Chủ tịch, Thủ trưởng tiếp | Cấp phó tiếp theo ủy quyền |
|
| Khiếu nại | Tố cáo | Kiến nghị, Phản ánh | Hành chính | Tư pháp | Khác |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 1 (2+3+4) | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 (10+11+12 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
UBND Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở và đơn vị thuộc cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Thống kê rõ số ngày Chủ tịch UBND mỗi cấp, người đứng đầu sở, ngành đã tiếp công dân định kỳ (theo Luật tiếp công dân) tại cột số 6; số ngày ủy quyền cấp Phó tại cột số 7; trong đó có số ngày có tổ chức tiếp định kỳ của Chủ tịch, người đứng đầu nhưng không có công dân đến (nếu có thì đề nghị nêu cụ thể thêm trong nội dung Báo cáo).
Số ngày tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND cấp tỉnh: 1 ngày/tháng x 12 tháng
Số ngày tiếp công dân định kỳ của Thủ trưởng Sở, ngành: 1 ngày/tháng x 12 tháng x số Sở, ngành
Số ngày tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND cấp huyện: 2 ngày/thángx 12 tháng x số đơn vị cấp huyện
Số ngày tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND cấp xã: 4 ngày/tháng tháng x số đơn vị cấp xã
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
(Từ 16/8/2020 đến 15/8/2021)
Cấp, ngành | TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT ĐƠN | KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||
Tổng số đơn nhận | Phân loại theo đơn, thư | Theo lĩnh vực | Theo điều kiện xử lý |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
Khiếu nại | Tố cáo | Kiến nghị, phản ánh | Hành chính | Tư pháp |
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
Đất đai | Nhà | Tài sản | Chính sách người có công | Khác | Hình sự | Dân sự | Hành chính | Khác | Đơn trùng | Đơn không đủ điều kiện | Đơn đủ điều kiện | Số vụ việc thuộc thẩm quyền | Đang giải quyết | Đã giải quyết | Khiếu nại | Tố cáo | Thu hồi về đất | Thu hồi về tài sản | Kỷ luật cá nhân | Kỷ luật tập thể |
|
|
|
| |||||||||
Đúng | Sai | Có đúng có sai | Đúng | Sai | Có đúng có sai |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
UBND Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở và đơn vị thuộc cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Theo Luật tiếp công dân: Chủ tịch UBND cấp tỉnh tiếp tối thiểu 12 ngày định kỳ/năm; Chủ tịch UBND cấp huyện, quận tiếp 24 ngày/năm x tổng số huyện, quận của tỉnh); Chủ tịch UBND cấp xã, phường (tiếp 48 ngày/năm x số xã, phường…).