Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương tiền công thực tế phải trả, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao động. Sau đây là các mẫu Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội mới nhất theo quy định của Bộ Tài chính.
Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 200
- Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC áp dụng đối với:
Doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ vận dụng quy định của Thông tư số 200/2014/TT-BTC để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.
Đơn vị:................. | Mẫu số 11 - LĐTL | |
Bộ phận:.............. | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) | |
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng ... năm ...
Số |
| TK 334 - Phải trả người lao động | TK 338 - Phải trả, phải nộp khác | TK 335 | ||||||
TT | Đối tượng sử dụng (Ghi Nợ các Tài khoản) | Lương | Các khoản khác | Cộng Có TK 334 | Kinh phí công đoàn | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm y tế | Cộng Có TK 338 (3382,3383, 3384) | Chi phí phải trả | Tổng cộng |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 | TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp - Phân xưởng (sản phẩm) - ...................................... - Phân xưởng (sản phẩm) - ..................................... | |||||||||
2 | TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công - .................................... | |||||||||
3 | TK 627- Chi phí sản xuất chung - Phân xưởng (sản phẩm) - ..................................... - Phân xưởng (sản phẩm) - ..................................... | |||||||||
4 | TK 641- Chi phí bán hàng | |||||||||
5 | TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp | |||||||||
6 | TK 242- Chi phí trả trước | |||||||||
7 | TK 335- Chi phí phải trả | |||||||||
8 | TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang | |||||||||
9 | TK 334- Phải trả người lao động | |||||||||
10 | TK 338- Phải trả, phải nộp khác | |||||||||
11 | .................................................... | |||||||||
Cộng: |
Ngày ...... tháng ..... năm ...
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cách ghi bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 200:
- Kết cấu và nội dung chủ yếu của bảng phân bổ này gồm có các cột dọc ghi Có TK 334, TK 335, TK 338 (3382,3383,3384, 3386), các dòng ngang phản ánh tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn tính cho các đối tượng sử dụng lao động.
- Cơ sở lập:
+ Căn cứ vào các bảng thanh toán lương, thanh toán làm đêm, làm thêm giờ... kế toán tập hợp, phân loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng tính toán số tiền để ghi vào bảng phân bổ này theo các dòng phù hợp cột ghi Có TK 334 hoặc có TK 335.
+ Căn cứ vào tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và tổng số tiền lương phải trả (theo quy định hiện hành) theo từng đối tượng sử dụng tính ra số tiền phải trích BHXH, bảo hiểm y tế, BHTN, kinh phí công đoàn để ghi vào các dòng phù hợp cột ghi Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386).
Số liệu của bảng phân bổ này được sử dụng để ghi vào các bảng kê, Nhật ký- Chứng từ và các sổ kế toán có liên quan tuỳ theo hình thức kế toán áp dụng ở đơn vị (như Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái TK 334, 338...), đồng thời được sử dụng để tính giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 133
- Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng đối với:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã.
- Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán ... đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.
Đơn vị: …………… Bộ phận: ………… | Mẫu số 11 - LĐTL (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng... năm ...
Số TT | Ghi Có Tài khoản Đối tượng sử dụng | TK 334 - Phải trả người lao động | TK 338 - Phải trả, phải nộp khác | TK 335 Chi phí phải trả | Tổng cộng | |||||||
Lương | Các khoản khác | Cộng Có TK 334 | Kinh phí công đoàn | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm y tế | Bảo hiểm thất nghiệp | Bảo hiểm tai nạn lao động | Cộng Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3385, 3388) | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (TK 631 - Giá thành sản xuất) | |||||||||||
2 | TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh | |||||||||||
3 | TK 242- Chi phí trả trước | |||||||||||
4 | TK 335- Chi phí phải trả | |||||||||||
5 | TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang | |||||||||||
6 | TK 334- Phải trả người lao động | |||||||||||
7 | TK 338- Phải trả, phải nộp khác | |||||||||||
8 | …………………………… | |||||||||||
Cộng: |
| Ngày… tháng… năm… Kế toán trưởng |
Cách ghi bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 133:
- Kết cấu và nội dung chủ yếu của bảng phân bố này gồm có các cột dọc ghi Có TK 334, TK 335, TK 338 (3382, 3383, 3384, 3385, 3888), các dòng ngang phản ánh tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, kinh phí công đoàn tính cho các đối tượng sử dụng lao động.
- Cơ sở lập:
+ Căn cứ vào các bảng thanh toán lương, thanh toán làm đêm, làm thêm giờ... kế toán tập hợp, phân loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng tính toán số tiền để ghi vào bảng phân bổ này theo các dòng phù hợp cột ghi Có TK 334 hoặc có TK 335.
+ Căn cứ vào tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và tổng số tiền lương phải trả (theo quy định hiện hành) theo từng đối tượng sử dụng tính ra số tiền phải trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, kinh phí công đoàn để ghi vào các dòng phù hợp cột ghi Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3385, 3388).
Số liệu của bảng phân bổ này được sử dụng để ghi vào các bảng kê và các sổ kế toán có liên quan tùy theo hình thức kế toán áp dụng ở đơn vị (như Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái TK 334, 338...), đồng thời được sử dụng để tính giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
Trên đây là các mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội mới nhất. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 của LuatVietnam để được tư vấn chi tiết.