5 thay đổi liên quan đến xe hợp đồng từ ngày 01/4/2020

Từ ngày 01/4/2020, Nghị định 10/2020/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô chính thức có hiệu lực. Hiệu lực của Nghị định này đã làm thay đổi một số nội dung liên quan đến xe hợp đồng từ 01/4.
 

STT

Nội dung thay đổi

Quy định cũ (NĐ 86/2014/NĐ-CP và Thông tư 63/2014/TT-BGTVT)

Quy định mới đang có hiệu lực
(NĐ 10/2020/NĐ-CP)

1

Giấy tờ xe hợp đồng phải mang theo (trừ giấy tờ bắt buộc mang theo quy định Luật Giao thông đường bộ)

- Bản chính hoặc bản sao hợp đồng vận tải;

- Danh sách hành khách có xác nhận của đơn vị vận tải (trừ xe phục vụ đám tang, đám cưới, xe phục vụ an ninh, quốc phòng)

- Hợp đồng vận chuyển bằng văn bản giấy của đơn vị kinh doanh vận tải đã ký kết;

- Danh sách hành khách có dấu xác nhận của đơn vị kinh doanh vận tải;

-Trường hợp sử dụng hợp đồng điện tử, lái xe phải có thiết bị để truy cập được nội dung của hợp đồng điện tử và danh sách hành khách kèm theo do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp;

- Vận chuyển phục vụ đám tang, đám cưới không phải mang theo giấy tờ trên

2

Dán phù hiệu và thông tin

- Niêm yết: tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe

- Niêm yết khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên hết”

- Có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG”

- Có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe;

- Niêm yết các thông tin khác trên xe;

- Niêm yết cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” làm bằng vật liệu phản quang trên kính phía trước và kính phía sau xe; với kích thước tối thiểu 06 x 20 cm

3

Điều cấm

- Đón, trả khách ngoài các địa điểm ghi trong hợp đồng;

- Bán vé, xác nhận đặt chỗ cho hành khách đi xe dưới mọi hình thức

- Gom khách, đón khách ngoài danh sách đính kèm theo hợp đồng đã ký;

- Xác nhận đặt chỗ, bán vé, thu tiền từng hành khách đi xe dưới mọi hình thức;

- Ấn định hành trình, lịch trình cố định để phục vụ cho nhiều hành khách;

- Đón, trả khách thường xuyên lặp đi lặp lại hàng ngày tại trụ sở chính, trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc tại một địa điểm cố định khác do đơn vị kinh doanh vận tải thuê, hợp tác kinh doanh;

- Mỗi tháng, mỗi xe ô tô không được thực hiện quá 30% tổng số chuyến của xe đó có điểm đầu trùng lặp và điểm cuối trùng lặp

4

Trường hợp phải thông báo đến Sở Giao thông Vận tải

- Xe ô tô có trọng tải thiết kế từ 10 hành khách trở lên, trước khi thực hiện hợp đồng vận chuyển hành khách

- Tất cả xe trước khi thực hiện vận chuyển hành khách (trừ chở học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên đi học, đi làm việc)

5

Nội dung hợp đồng vận chuyển hành khách

- Thời gian thực hiện hợp đồng;

- Địa chỉ nơi đi, nơi đến;

- Hành trình chạy xe chiều đi và chiều về;

- Số lượng hành khách;

- Giá trị hợp đồng;

- Các quyền lợi của hành khách và các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình.

- Thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng: Tên, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế, người đại diện ký hợp đồng;

- Thông tin về lái xe: Họ và tên, số điện thoại;

- Thông tin về hành khách hoặc người thuê vận tải;

- Thông tin về xe: Biển kiểm soát xe và sức chứa;

- Thông tin về thực hiện hợp đồng: Thời gian bắt đầu thực hiện và kết thúc hợp đồng; địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và các điểm đón, trả khách; cự ly của hành trình vận chuyển; số lượng khách;

- Thông tin về giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;

- Trách nhiệm của các bên tham gia thực hiện hợp đồng vận chuyển, trong đó thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước; quyền, nghĩa vụ của bên vận chuyển, hành khách hoặc người thuê vận tải; số điện thoại liên hệ tiếp nhận giải quyết phản ánh, khiếu nại, tố cáo của hành khách; cam kết trách nhiệm thực hiện hợp đồng và quy định về đền bù thiệt hại cho người thuê vận tải, hành khách.

- Thông tin tối thiểu của hợp đồng vận chuyển hành khách được sử dụng trong quản lý nhà nước.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục