Công văn 7251/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về vướng mắc thuế nhập khẩu lúa mỳ

thuộc tính Công văn 7251/TCHQ-TXNK

Công văn 7251/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về vướng mắc thuế nhập khẩu lúa mỳ
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:7251/TCHQ-TXNK
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Hoàng Việt Cường
Ngày ban hành:02/12/2010
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hải quan, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7251/TCHQ-TXNK
V/v vướng mắc thuế NK lúa mỳ.

Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2010

 

Kính gửi: Cục Hải quan Bà Rịa-Vũng Tàu.

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 1998/HQBRVT-KTSTQ ngày 05/10/2010 của Cục Hải quan Bà Rịa-Vũng Tàu về việc giải quyết vướng mắc thuế nhập khẩu lúa mỳ, về việc này Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/04/2010 của Bộ Tài chính, Căn cứ Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 của Bộ Tài chính; Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Mặt hàng lúa mỳ nhập khẩu loại dùng làm thức ăn cho người có mã số 1001.90.19.00 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 5%. Loại làm nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi có mã số 1001.90.99.00 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 0%.

Đề nghị Cục Hải quan Bà Rịa-Vũng Tàu căn cứ vào thực tế hàng hóa nhập khẩu tại đơn vị và thẩm quyền để xử lý như sau:

1. Khi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa, tiến hành trưng cầu giám định của cơ quan giám định chức năng để xác định:

- Nếu đủ tiêu chuẩn làm thức ăn cho người thì phân loại vào mã số 1001.90.19.00 thuế suất khẩu thuế nhập khẩu ưu đãi là 5%.

- Nếu không đủ tiêu chuẩn làm thức ăn cho người thì phân loại vào loại làm nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi có mã số 1001.90.99.00 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0%.

2. Đối với các lô hàng đã thông quan, tiến hành kiểm tra sau thông quan để xác định có sử dụng làm thức ăn chăn nuôi hay không, khi phát hiện Doanh nghiệp nhập khẩu không sử dụng đúng mục đích như khai báo thì tiến hành xử lý theo hướng dẫn tại Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính.

Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Bà Rịa-Vũng Tàu biết và thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, TXNK-PL (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Hoàng Việt Cường

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất