Công văn 6906/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 6906/TCHQ-KTTT
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 6906/TCHQ-KTTT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Dương Phú Đông |
Ngày ban hành: | 13/11/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hải quan, Hành chính |
tải Công văn 6906/TCHQ-KTTT
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6906/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2009 |
Kính gửi: | Công ty Cổ phần Chè Lâm Đồng |
Trả lời công văn số 316/LDT/2009 ngày 20/10/2009 và công văn số 319/LDT/2009 của Công ty Cổ phần Chè Lâm Đồng về thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu tiêu thụ trong nước sau đó tìm được thị trường xuất khẩu, tiếp theo công văn số 6270/TCHQ-KTTT ngày 20/10/2009, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Việc xác định thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa tiêu thụ trong nước sau đó tìm được thị trường xuất khẩu (thời gian tối đa cho phép là 2 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nguyên liệu, vật tư nhập khẩu) và đưa số nguyên liệu, vật tư này vào sản xuất hàng xuất khẩu, đã thực xuất khẩu sản phẩm được căn cứ vào:
- Văn bản hướng dẫn có hiệu lực tại thời Điểm xuất khẩu hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu (Điểm 7 Mục IV Phần E Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Điều 131 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu).
Hàng hóa được xuất khẩu trong thời hạn nộp thuế hay ngoài thời hạn nộp thuế. Cụ thể:
+ Trong thời Điểm có hiệu lực của Thông tư số 59/2007/TT-BTC: trường hợp người nộp thuế thực xuất khẩu hàng hóa trong thời hạn nộp thuế thì thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu cuối cùng. Nếu người nộp thuế thực xuất khẩu hàng hóa ngoài thời hạn nộp thuế thì thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế là 45 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu hàng hóa.
+ Trong thời Điểm có hiệu lực của Thông tư số 79/2009/TT-BTC: trường hợp người nộp thuế thực xuất khẩu hàng hóa trong thời hạn nộp thuế thì thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai nhập khẩu đề nghị hoàn thuế, không thu thuế. Nếu người nộp thuế thực xuất khẩu hàng hóa ngoài thời hạn nộp thuế thì thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế là 45 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu hàng hóa.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty Cổ phần Chè Lâm Đồng được biết và liên hệ với cơ quan hải quan để thực hiện.
Nơi nhận: | TUQ. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây