Công văn 10290/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc phân loại mặt hàng dầu bơ

thuộc tính Công văn 10290/TC/TCT

Công văn 10290/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc phân loại mặt hàng dầu bơ
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10290/TC/TCT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Trương Chí Trung
Ngày ban hành:29/10/2001
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hải quan

tải Công văn 10290/TC/TCT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CÔNG VĂN

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 10290 TC/TCT NGÀY 29 THÁNG 10 NĂM 2001 VỀ VIỆC PHÂN LOẠI MẶT HÀNG DẦU BƠ

 

Kính gửi: Tổng cục Hải quan

 

Trả lời Công văn số 808/TCHQ-KTTT ngày 5/3/2001 của Tổng cục Hải quan về việc thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng chế biến từ mỡ sữa (milkffat) và dầu đậu nành (Soyabean Hardened Oil) được các Doanh nghiệp nhập khẩu, khai báo tên là Dầu bơ, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Căn cứ Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Danh mục sửa đổi, bổ sung tên và thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng của Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 193/2000/QĐ-BTC ngày 05/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 37/1999/TT-BTC ngày 07/04/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn cách phân loại hàng hoá theo Danh mục Biểu thuế thuế xuất khẩu, Biểu thuế thuế nhập khẩu; Tham khảo Bản giải thích Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu của Hội đồng hợp tác Hải quan thế giới, thì:

Mặt hàng có thành phần gồm Milkffat 69%; Soyabean Hardened Oil 31%, thuộc Chương 21, nhóm 2106, mã số chi tiết 21069090, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30% (ba mươi phần trăm).

Mặt hàng nêu trên không phải là Dầu bơ hoặc Cao sữa vì:

- Mặt hàng dầu bơ thuộc mã số 04059010 là mặt hàng có thành phần mỡ sữa (Milkffat) chiếm ít nhất là 99,8%.

- Mặt hàng Cao sữa thuộc mã số 04052000 ở dạng nhũ tương như dạng nước trong dầu, có thể phết bánh; cao sữa chỉ chứa những chất béo của mỡ sữa, hàm lượng mỡ sữa bằng hoặc hơn 39%, nhưng nhỏ hơn 80% theo trọng lượng. Cao sữa có thể bao gồm những thành phần như cấy vi khuẩn lactic vô hại, vitamin, cloruanatri, đường, keo động vật, tinh bột, phẩm thực vật, hương liệu, chất nhũ hoá, tác nhân làm đặc, tác nhân bảo quản.

Bộ Tài chính trả lời để Tổng cục Hải quan được biết và hướng dẫn thực hiện thống nhất.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất