Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGTVT năm 2013 do Bộ Giao thông Vận tải ban hành hợp nhất Nghị định về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

thuộc tính Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGTVT

Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGTVT năm 2013 do Bộ Giao thông Vận tải ban hành hợp nhất Nghị định về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng
Số hiệu:01/VBHN-BGTVT
Ngày ký xác thực:26/06/2013
Loại văn bản:Văn bản hợp nhất
Cơ quan hợp nhất: Bộ Giao thông Vận tải
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Đinh La Thăng
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

NGHỊ ĐỊNH

Về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

 

  Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 6 năm 2007, được sửa đổi, bổ sung bởi:

  Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Xét đề nghị của Bộ trư­ởng Bộ Giao thông vận tải[1],

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định về trình tự, thủ tục đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch tàu bay, các quyền đối với tàu bay, quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay Việt Nam; đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay; cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam; việc sơn, gắn dấu hiệu đăng ký và dấu hiệu quốc tịch đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng của Nghị định này bao gồm:

a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam sở hữu và khai thác tàu bay;

b) Tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê tàu bay không có tổ bay hoặc thuê mua tàu bay dân dụng thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài;

c) Tổ chức, cá nhân có các quyền đối với tàu bay Việt Nam;

d) Tổ chức, cá nhân thực hiện việc cứu hộ, giữ gìn tàu bay Việt Nam;

đ) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tìm hiểu thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Người đăng ký” là tổ chức, cá nhân được ghi tên trong các loại Giấy chứng nhận đăng ký.

2. “Người đề nghị đăng ký” là tổ chức, cá nhân làm đơn và nộp hồ sơ đề nghị đăng ký. Tùy từng trường hợp, người đề nghị đăng ký bao gồm:

a) Chủ sở hữu tàu bay, người thuê tàu bay đối với đăng ký quốc tịch tàu bay;

b) Bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm đối với đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay;

c) Người thuê tàu bay đối với đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay;

d) Bên nhận bảo đảm đã được đăng ký quyền đối với tàu bay trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam đối với đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay;

đ) Người đăng ký đối với các trường hợp gia hạn đăng ký, đăng ký thay đổi hoặc sửa chữa sai sót nội dung đã đăng ký;

e) Tổ chức, cá nhân cứu hộ, giữ gìn tàu bay;

g) Người được ủy quyền của những người nói trên.

3. “Người đề nghị xóa đăng ký” là tổ chức, cá nhân làm đơn và nộp hồ sơ đề nghị xóa đăng ký, bao gồm:

a) Người đăng ký đối với đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay;

b) Bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm đối với đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay;

c) Người được ủy quyền của những người nói trên.

4. “Người đề nghị cung cấp thông tin” là bất kỳ tổ chức, cá nhân nào có đơn đề nghị cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.

5. “Người đề nghị” là những người được quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều này.

6. “Giao dịch bảo đảm bằng tàu bay” là việc cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tàu bay.

 

 

 

 

Điều 3. Trách nhiệm của người đề nghị

1.[2] Người đề nghị phải gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam bằng cách nộp trực tiếp tại Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu điện và phải chịu trách nhiệm về sự chính xác của thông tin trong hồ sơ.

2. Người đề nghị phải nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

3.[3] Trừ đơn đề nghị phải là bản gốc, các tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực; nếu tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt Nam và phải chứng thực theo quy định của pháp luật.

4. Trường hợp người đề nghị phát hiện trong đơn đề nghị hoặc giấy chứng nhận được cấp theo Nghị định này có sai sót thì phải đề nghị Cục Hàng không Việt Nam sửa chữa sai sót. Hồ sơ đề nghị sửa chữa sai sót được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này.

Điều 4. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý

1. Trường hợp người đề nghị là cá nhân thì giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý bao gồm một trong các tài liệu sau đây:

a) Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu đối với công dân Việt Nam;

b) Giấy tờ để xác định nhân thân đối với cá nhân không quốc tịch cư trú, định cư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;

c) Hộ chiếu hoặc giấy tờ để xác định nhân thân đối với cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật nước mà cá nhân đó mang quốc tịch.

2. Trường hợp người đề nghị là tổ chức thì giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý bao gồm một trong các tài liệu sau đây:

a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức kinh tế, quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động đối với tổ chức phi kinh tế được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;

b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý đối với tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài có liên quan.

3. Người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền hợp pháp.

Điều 5. Trách nhiệm thực hiện đăng ký

   1. Cục Hàng không Việt Nam là cơ quan trực thuộc Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch tàu bay và các quyền đối với tàu bay, quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay Việt Nam; đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay; cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.

2. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và đánh giá nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị để quyết định việc đăng ký, xóa đăng ký hoặc cung cấp thông tin. Trong quá trình kiểm tra và đánh giá hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có thể yêu cầu người đề nghị cung cấp các thông tin hoặc tài liệu để làm rõ các vấn đề liên quan.

3.[4] Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc đăng ký, xoá đăng ký hoặc cung cấp thông tin bằng văn bản cho người đề nghị.

4. Trong trường hợp từ chối thực hiện việc đăng ký, xoá đăng ký hoặc cung cấp thông tin, Cục Hàng không Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị biết và nêu rõ lý do.

5. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm ghi các thông tin liên quan đến đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch tàu bay và các quyền đối với tàu bay, quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay Việt Nam; đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.

 

Chương II. ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH TÀU BAY

 Mục 1.  THỦ TỤC ĐĂNG KÝ

 

Điều 6. Điều kiện đăng ký quốc tịch tàu bay đối với tàu bay thuê và đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay

1. Tàu bay thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài do các tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê không có tổ bay hoặc thuê mua được đăng ký quốc tịch Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam. Trường hợp thuê mua, thuê không có tổ bay với thời hạn thuê từ 24 tháng trở lên thì tàu bay phải được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam chậm nhất là 6 tháng kể từ ngày đưa vào khai thác tại Việt Nam.

2. Tàu bay đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam được tạm thời đăng ký mang quốc tịch Việt Nam.

Điều 7. Hồ sơ đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay

1.[5] Hồ sơ đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay đối với tàu bay quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 13 của Luật hàng không dân dụng Việt Nam bao gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục I Nghị định này;

b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký tàu bay;

c) Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;

d) Giấy chứng nhận chưa có đăng ký do quốc gia nhà chế tạo cấp hoặc giấy chứng nhận đã xoá đăng ký do quốc gia đăng ký cấp;

đ) Tài liệu về tình trạng kỹ thuật của tàu bay, bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu còn hiệu lực đối với tàu bay được sản xuất tại nước ngoài, Giấy chứng nhận loại do Cục Hàng không Việt Nam cấp hoặc công nhận, văn bản xác nhận của nhà chế tạo về tuân thủ các điều kiện thiết kế, chế tạo còn hiệu lực;

e) Hợp đồng mua tàu bay hoặc thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay.

2.[6] Hồ sơ đề nghị đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay đối với tàu bay quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật hàng không dân dụng Việt Nam bao gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII Nghị định này;

b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký tàu bay;

c) Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;

d) Giấy tờ hợp pháp chứng minh việc tàu bay đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;

đ) Hồ sơ thiết kế tàu bay.

Điều 8. Thực hiện việc đăng ký quốc tịch tàu bay

1. Trường hợp đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm a, b và c khoản 3 Điều 5 của Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam ghi các thông tin liên quan đến đăng ký quốc tịch tàu bay vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.

2. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay có giá trị hiệu lực không quá 12 tháng và có thể được gia hạn một lần không quá 12 tháng.

Điều 9. Xoá đăng ký quốc tịch tàu bay

1. Cục Hàng không Việt Nam xoá đăng ký quốc tịch tàu bay đối với các trường hợp quy định tại Điều 14 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.

2. Cục Hàng không Việt Nam xoá đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay đối với các trường hợp sau:

a) Thời hạn đăng ký tạm thời đã hết mà không được gia hạn hoặc đã hết thời gian gia hạn;

b) Tàu bay không còn trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;

c) Theo đề nghị của người đăng ký tàu bay.

3. Người đăng ký tàu bay có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Cục Hàng không Việt Nam về các trường hợp có thể dẫn đến việc xoá đăng ký quốc tịch tàu bay hoặc xóa đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay.

4.[7] Trường hợp xóa đăng ký quốc tịch tàu bay theo đề nghị của người đăng ký tàu bay thì người đề nghị phải gửi đơn đề nghị xóa đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục II Nghị định này đến Cục Hàng không Việt Nam bằng cách nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện.

5. Sau khi kiểm tra và đánh giá hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam ghi các thông tin vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam, cấp Giấy chứng nhận xoá đăng ký quốc tịch tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Nghị định này. Cục Hàng không Việt Nam tiến hành thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay đã cấp trừ trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay bị mất tích hoặc tiêu huỷ theo tàu bay.

 

Mục 2. DẤU HIỆU QUỐC TỊCH VÀ DẤU HIỆU ĐĂNG KÝ

 

Điều 10. Yêu cầu chung đối với việc sơn, gắn dấu hiệu quốc tịch, dấu hiệu đăng ký

1. Khi hoạt động, tàu bay mang quốc tịch Việt Nam phải được sơn hoặc gắn dấu hiệu quốc tịch, dấu hiệu đăng ký.

2. Tàu bay mang quốc tịch Việt Nam không được sơn hoặc gắn bất kỳ dấu hiệu nào có nội dung hoặc hình thức giống hoặc có thể gây nhầm lẫn với tàu bay mang quốc tịch khác.

3. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thông báo với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế về dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký của các tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.

Điều 11. Dấu hiệu

1. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký của tàu bay mang quốc tịch Việt Nam là một tập hợp các ký tự bằng chữ và bằng số. Dấu hiệu quốc tịch được viết trước dấu hiệu đăng ký và được phân định bằng dấu gạch nối “-”

2. Dấu hiệu quốc tịch của tàu bay mang quốc tịch Việt Nam là chữ La tinh “VN” được viết hoa. Hãng hàng không Việt Nam được sử dụng quốc kỳ Việt Nam làm biểu tượng kèm theo dấu hiệu quốc tịch.

3. Dấu hiệu đăng ký của tàu bay mang quốc tịch Việt Nam bao gồm một trong các chữ La tinh viết hoa dưới đây và tiếp theo là ba chữ số Ả rập:

a) Chữ “A” đối với tàu bay có động cơ phản lực (Turbofan/ Turbojet);

b) Chữ “B” đối với tàu bay có động cơ phản lực cánh quạt (Turboprop);

c) Chữ “C” đối với tàu bay có động cơ piston;

d) Chữ “D” đối với các phương tiện bay khác.

Điều 12. Vị trí sơn, gắn và kích thước của dấu hiệu

1. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký được sơn hoặc gắn trên tàu bay phải bảo đảm có độ bền, rõ ràng và dễ nhận thấy về vị trí và hình thức.

2. Yêu cầu về kiểu loại, kích thước đối với các ký tự của dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký như sau:

a) Chữ và số không được viết cách điệu;

b) Chiều cao của mỗi ký tự (ngoại trừ dấu gạch nối) trong cùng một nhóm dấu hiệu phải bằng nhau;

c) Chiều rộng của mỗi ký tự (trừ số 1) phải bằng hai phần ba chiều cao của mỗi ký tự. Chiều rộng của số 1 phải bằng một phần sáu chiều cao của mỗi ký tự. 

d) Đường nét của mỗi ký tự phải đặc, có màu sắc tương phản với nền của nơi sơn, gắn dấu hiệu. Độ rộng của đường nét bằng một phần sáu chiều cao của mỗi ký tự;

đ) Khoảng cách giữa các ký tự ít nhất bằng một phần tư chiều rộng của mỗi ký tự.

3. Vị trí và chiều cao của việc sơn, gắn dấu hiệu đối với tàu bay nặng hơn không khí như sau:

a) Ở cánh: mặt dưới của cánh trái, và có thể là toàn bộ mặt dưới của hai cánh nếu phải kéo dài. Dấu hiệu phải nằm ở vị trí cách đều với mép trước và mép sau của cánh, đỉnh của dấu hiệu phải hướng về mép trước của cánh. Chiều cao của dấu hiệu ít nhất là 50 cm;

b) Ở thân (hoặc các cấu trúc tương tự) và bề mặt đuôi đứng: chiều cao của dấu hiệu ít nhất là 30 cm và tại một trong hai khu vực sau:

- Hai bên của thân trong khoảng giữa cánh và đuôi nằm ngang.

- Nửa trên của hai mặt với tàu bay có một đuôi đứng. Nửa trên của mặt ngoài của các đuôi phía ngoài với tàu bay có nhiều đuôi đứng.

4. Việc sơn hoặc gắn dấu hiệu đối với tàu bay khác ngoài quy định tại khoản 3 Điều này do người đăng ký tàu bay quyết định phù hợp với quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này và có sự chấp thuận của Cục Hàng không Việt Nam.

 

 

Chương III. ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

 Điều 13. Nguyên tắc chung

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có các quyền quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam phải đăng ký các quyền đó theo quy định tại Nghị định này.

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có các quyền quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam  được đăng ký các quyền đó theo quy định tại Nghị định này.

3. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có các quyền quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam đối với tàu bay mang quốc tịch nước ngoài được đăng ký các quyền đó theo quy định của pháp luật quốc gia mà tàu bay mang quốc tịch.

4. Thứ tự đăng ký các quyền đối với tàu bay được xác định theo thời điểm nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Điều 14. Xoá đăng ký các quyền đối với tàu bay

1. Người đăng ký có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Cục Hàng không Việt Nam về các trường hợp có thể dẫn đến xoá đăng ký các quyền đối với tàu bay.

2.[8] Hồ sơ đề nghị xoá đăng ký các quyền đối với tàu bay gửi đến Cục Hàng không Việt Nam bao gồm:

a) Đơn đề nghị xoá đăng ký các quyền đối với tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục VII Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp;

c) Hợp đồng mua tàu bay hoặc thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay.

d) Văn bản đồng ý của bên nhận bảo đảm trong trường hợp người đề nghị xóa là bên bảo đảm.

3. Sau khi kiểm tra và đánh giá hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam ghi các thông tin về đề nghị xoá đăng ký vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam, cấp Giấy chứng nhận xoá đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục IX của Nghị định này và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp.

 

 

 

Mục 2. ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY

 

Điều 15. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu[9]

Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay bao gồm:

1. Đơn đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục III Nghị định này;

2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam;

3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký;

4. Giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu tàu bay; trường hợp chuyển quyền sở hữu phải có thêm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ.

Điều 16. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay[10]

Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay bao gồm:

1. Đơn đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;

2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay;

3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký;

4. Bản sao có chứng thực hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay.

Điều 17. Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu, quyền chiếm hữu

Trường hợp đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm a và b khoản 3 Điều 5 của Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam ghi các thông tin liên quan đến quyền sở hữu, quyền chiếm hữu tàu bay vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định này hoặc Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định này.

Điều 18. Gia hạn đăng ký quyền chiếm hữu

1. Trong thời hạn 15 ngày trước khi hết hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu bay, người đăng ký được yêu cầu gia hạn đăng ký.

 

 

2.[11] Hồ sơ đề nghị gia hạn đăng ký bao gồm:

a) Đơn đề nghị gia hạn đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục V Nghị định này;

b) Giấy tờ chứng minh việc thuê mua, thuê tàu bay quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 Luật hàng không dân dụng Việt Nam được gia hạn;

c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay đã cấp.

3. Trường hợp đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm a và b khoản 3 Điều 5 của Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam ghi chép thông tin gia hạn vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam và cấp gia hạn cho Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay.

Điều 18a. Đăng ký cầm cố, thế chấp tàu bay và cung cấp các thông tin về cầm cố, thế chấp tàu bay[12]

Việc đăng ký cầm cố, thế chấp tàu bay và cung cấp các thông tin về                   cầm cố, thế chấp tàu bay được thực hiện theo quy định tại Nghị định                       số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.

 

Mục 3. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BAY

 

Điều 19. Hồ sơ đề nghị đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay

1. Hồ sơ đề nghị đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay bao gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị đăng ký, người đăng ký; loại giao dịch; họ tên, địa chỉ của bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm; loại tàu bay, nhà sản xuất và quốc gia sản xuất, số và năm xuất xưởng, quốc tịch và số hiệu đăng ký; loại, số hiệu và số lượng động cơ tàu bay; thời điểm ký kết, thời điểm có hiệu lực, thời điểm hết hiệu lực của giao dịch và giá trị nghĩa vụ được bảo đảm của giao dịch; thời hạn đề nghị đăng ký;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay;

c) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký;

d) Giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu tàu bay;

đ) Bản sao hợp đồng giao dịch bảo đảm bằng tàu bay;

e) Văn bản thể hiện sự đồng ý của tất cả các đồng chủ sở hữu về việc giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong trường hợp tàu bay thuộc sở hữu chung;

g) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí đăng ký.

2. Trường hợp có nhiều giao dịch bảo đảm trên cùng một tàu bay thì đơn đề nghị đăng ký phải làm riêng đối với từng giao dịch. Trường hợp một giao dịch bảo đảm trên nhiều tàu bay thì đơn đề nghị đăng ký phải làm riêng đối với từng tàu bay.

Điều 20. Thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay

1. Trường hợp đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm a và b khoản 3 Điều 5 của Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam ghi các thông tin liên quan đến giao dịch bảo đảm bằng tàu bay vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này.

2. Thời hạn hiệu lực của đăng ký giao dịch bảo đảm được xác định theo thời hạn hiệu lực của giao dịch bảo đảm.

Điều 21. Thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm bằng tàu bay đã đăng ký

1. Đối với giao dịch bảo đảm bằng tàu bay đã đăng ký, khi có thay đổi nội dung của giao dịch, người đăng ký phải gửi hồ sơ đề nghị đến Cục Hàng không Việt Nam.

2. Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung đăng ký bao gồm:

a) Đơn đề nghị thay đổi nội dung đã đăng ký của giao dịch bảo đảm bằng tàu bay bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị đăng ký, người đăng ký; loại giao dịch và số giấy chứng nhận đăng ký đã cấp; nội dung thay đổi;

b) Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm đã cấp;

c) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký;

d) Giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi;

đ) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí đăng ký.

3. Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị, Cục Hàng không Việt Nam thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm đã cấp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm mới. Thời điểm có hiệu lực của đăng ký không thay đổi.

4. Trong trường hợp nội dung thay đổi là tàu bay thì người đề nghị phải thực hiện việc xóa đăng ký quyền đối với tàu bay và làm thủ tục đăng ký lại như đăng ký lần đầu.

Điều 22. Thực hiện việc đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay

1. Đối với giao dịch bảo đảm bằng tàu bay đã đăng ký, thì chậm nhất 15 ngày trước khi tiến hành xử lý tài sản bảo đảm, người nhận bảo đảm đề nghị xử lý tài sản phải gửi văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm đến bên bảo đảm và tất cả các bên nhận bảo đảm khác, hoặc phải đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm với Cục Hàng không Việt Nam.

2. Hồ sơ đề nghị đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay bao gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị đăng ký, người đăng ký; loại tàu bay, số xuất xưởng, nhà sản xuất và quốc gia sản xuất, năm xuất xưởng; loại, số lượng và số hiệu động cơ tàu bay; loại giao dịch và số giấy chứng nhận đăng ký đã cấp; lý do, phương thức, thời điểm và nghĩa vụ được xử lý;

b) Văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay;

c) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký;

d) Bản sao Giấy chứng nhận giao dịch bảo đảm bằng tàu bay đã cấp;

đ) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí đăng ký.

3. Thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam cấp cho người đề nghị Giấy chứng nhận đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Nghị định này.

4. Cục Hàng không Việt Nam thông báo việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay cho bên bảo đảm và tất cả các bên nhận bảo đảm khác theo địa chỉ ghi trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.

 

Mục 4. ĐĂNG KÝ QUYỀN ƯU TIÊN THANH TOÁN TIỀN CÔNG CỨU HỘ, GIỮ GÌN TÀU BAY

 Điều 23. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay

1. Tổ chức, cá nhân thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay gửi hồ sơ đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay đến Cục Hàng không Việt Nam.

 

2.[13] Hồ sơ đề nghị đăng ký bao gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký quyền thanh toán công cứu hộ, giữ gìn tàu bay, theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này;

b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký;

c) Xác nhận về hoạt động cứu hộ, giữ gìn tàu bay của hãng hàng không hoặc Cảng vụ hàng không liên quan.

Điều 24. Thực hiện việc đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay

1. Trường hợp đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm a và b khoản 3 Điều 5 của Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam ghi các thông tin liên quan đến quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay mang quốc tịch Việt Nam vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII của Nghị định này.

  2. Đối với tàu bay mang quốc tịch nước ngoài thì việc đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay được thực hiện theo pháp luật của quốc gia đăng ký tàu bay. Cục Hàng không Việt Nam xác nhận việc cứu hộ, giữ gìn đã thực hiện tại Việt Nam và thông báo cho quốc gia đăng ký tàu bay.

 

Chương IV. SỔ ĐĂNG BẠ TÀU BAY VIỆT NAM

 Điều 25. Lập và quản lý Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam

Cục Hàng không Việt Nam chịu trách nhiệm lập, ghi chép, cập nhật thông tin, quản lý và khai thác Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam. Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam được lập dưới dạng Sổ ghi chép trên giấy hoặc lập Sổ điện tử.

Điều 26. Nội dung Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam

1. Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam ghi các thông tin liên quan đến đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch tàu bay, các quyền đối với tàu bay, quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay, văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay.

2. Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

a) Ngày vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam đối với từng loại đăng ký;

b) Giấy chứng nhận đã cấp với từng loại đăng ký: số, ngày cấp;

c) Quốc tịch và số hiệu đăng ký;

d) Loại tàu bay;

đ) Nhà sản xuất tàu bay;

e) Số và ngày xuất xưởng tàu bay;

g) Phân nhóm tàu bay;

h) Giấy chứng nhận loại tàu bay: số, cơ quan cấp;

i) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu: số, cơ quan cấp, ngày cấp;

k) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay: số, cơ quan cấp, ngày cấp;

l) Chủ sở hữu: tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;

m) Người chiếm hữu: tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;

n) Thời hạn của việc chiếm hữu đối với tàu bay thuê;

o) Người khai thác: tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;

p) Người thuê tàu bay: tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;

q) Bên bảo đảm: tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;

r) Bên nhận bảo đảm: tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;

s) Giá trị nghĩa vụ được bảo đảm bằng tàu bay;

t) Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký giao dịch bảo đảm;

u) Người thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay: tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;

v) Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch của người thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay;

x) Thời hạn có hiệu lực đối với tàu bay được đăng ký tạm thời quốc tịch;

y) Xoá đăng ký đối với từng loại đăng ký: ngày, lý do xóa đăng ký;

z) Các thông tin cần thiết khác.

Điều 27. Cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam

1.[14] Người đề nghị cung cấp thông tin, trích lục, bản sao từ Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam gửi đơn đề nghị cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục IX Nghị định này đến Cục Hàng không Việt Nam.

3. Sau khi đánh giá hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam cung cấp thông tin,  cấp trích lục, bản sao từ Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam cho người đề nghị cung cấp.

4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay, Cục Hàng không Việt Nam cung cấp thông tin về việc đăng ký quốc tịch tàu bay cho Bộ Quốc phòng để phục vụ công tác quản lý vùng trời, quản lý bay.

 

Điều 28. Sửa chữa sai sót trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam

1. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm giải quyết và trả lời bằng văn bản các khiếu nại, yêu cầu của tổ chức, cá nhân liên quan tới bất kỳ sai sót nào trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam hoặc các giấy chứng nhận đã cấp và tiến hành các thủ tục sửa chữa sai sót theo quy định của Nghị định này.

2. Người đề nghị gửi hồ sơ đề nghị sửa chữa sai sót đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị sửa chữa sai sót trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị sửa chữa sai sót; loại đăng ký, nội dung sửa chữa sai sót;

b) Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp có sai sót;

c) Tài liệu chứng minh các sai sót.

3. Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị sửa chữa sai sót, Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy chứng nhận mới đã sửa chữa sai sót cho người đề nghị, đồng thời thu hồi giấy chứng nhận có sai sót và ghi các nội dung đã được sửa chữa vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.

 

Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[15]

 

Điều 29. Áp dụng đối với các đăng ký đã có hiệu lực

1. Các đăng ký còn hiệu lực được thực hiện trước khi Nghị định này có hiệu lực theo quy định của Quyết định số 971/TTg ngày 28 tháng 12 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đăng ký tàu bay, đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu tàu bay và đăng ký thế chấp tàu bay dân dụng và Thông tư số 01/2004/TT-BGTVT ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc đăng ký tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay không phải làm thủ tục đăng ký lại.

2. Việc gia hạn, thay đổi, sửa chữa sai sót hoặc xoá đăng ký của các đăng ký nói tại khoản 1 Điều này được thực hiện sau ngày Nghị định này có hiệu lực phải tuân theo quy định tại Nghị định này.

Điều 30. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo

2. Bãi bỏ các văn bản: Quyết định số 971/TTg ngày 28 tháng 12 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đăng ký tàu bay, đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu tàu bay và đăng ký thế chấp tàu bay dân dụng; Thông tư số 01/2004/TT-BGTVT ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc đăng ký tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay.

Điều 31. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.

2. Bộ Tài chính quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí liên quan đến việc đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay, đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay, đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay và cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

 

Số: 01/VBHN-BGTVT

 

 

 

 

Hà Nội, ngày 26  tháng 6  năm 2013

Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);

- Trang thông tin điện tử Bộ GTVT(để đăng tải);

- Lưu: VT, PC.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

Đã ký

 

 

Đinh La Thăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục I

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH TÀU BAY VIỆT NAM

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

MINISTRY OF TRANSPORT

CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM

 

Số:          /năm/GCN-CHK

Number ref:        /year/GCN-CHK

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH TÀU BAY VIỆT NAM

REGISTRATION CERTIFICATE OF VIETNAMESE NATIONALITY OF AIRCRAFT

 

Quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/ Nationality and Registration Mark

 

 

 

 

 

Nhà sản xuất và kiểu loại tàu bay/ Manufacturer and manufacturer’s designation of aircraft

 

Số xuất xưởng/Aircraft Serial Number

 

 

Tên và địa chỉ của chủ sở hữu hoặc người thuê/ Name and Address of Registered Owner or Lessor

 

 

Tàu bay này được đăng ký vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam phù hợp với Công ước Quốc tế về Hàng không dân dụng ngày 07 tháng 12 năm 1944 và Luật Hàng không dân dụng Việt Nam/ It is hereby certified that the above described aircraft has been duly entered on the Aircraft register of Vietnam in accordance with the convention on International Civil Aviation dated 07 December 1944, and with the Law on Civil Aviation of Vietnam.    

          

 

Ngày đăng ký/ Date of Registration1

 

Ngày cấp/ Date of Issue2

 

 

Ký tên/ Signature 3

 

Ghi chú/ Notes:

 

 

    

 

Hướng dẫn:

1.      Ngày vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam

2.      Ngày cấp Giấy chứng nhận

3.      Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu.

 

Phụ lục II

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI QUỐC TỊCH TÀU BAY VIỆT NAM

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

MINISTRY OF TRANSPORT

CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM

 

Số:          /năm/GCN-CHK

Number ref:        /year/GCN-CHK

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI QUỐC TỊCH TÀU BAY VIỆT NAM

TEMPORARY REGISTRATION CERTIFICATE OF VIETNAMESE NATIONALITY OF AIRCRAFT

 

 

Quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/ Nationality and Registration Mark

 

 

 

Nhà sản xuất và kiểu loại tàu bay/ Manufacturer and manufacturer’s designation of aircraft

 

Số xuất xưởng/Aircraft Serial Number

 

Tên và địa chỉ của chủ sở hữu hoặc người thuê/ Name and Address of Registered Owner or Lessor

 

Tàu bay này được đăng ký vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam phù hợp với Công ước Quốc tế về Hàng không dân dụng ngày 07 tháng 12 năm 1944 và Luật Hàng không dân dụng Việt Nam/ It is hereby certified that the above described aircraft has been duly entered on the Aircraft register of Vietnam in accordance with the convention on  International Civil  Aviation dated 07 December 1944, and with the Law on Civil Aviation of Vietnam.    

          

 

Ngày đăng ký/ Date of Registration1

 

Hạn đến/ Valid until

 

Ngày cấp/ Date of Issue2

 

 

Ký tên/ Signature 3

 

Ngày cấp gia hạn/ Date of renewal1

 

Hạn đến/ Valid until

 

 

Ký tên/ Signature 3

Ghi chú/ Notes:

 

    

 

Hướng dẫn:

1.      Ngày vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam

2.      Ngày cấp Giấy chứng nhận

3.      Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu.

 

Phụ lục III

GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH TÀU BAY VIỆT NAM

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

MINISTRY OF TRANSPORT

CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM

Số:          /năm/GCN-CHK

Number ref:        /year/GCN-CHK

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

 

GIẤY CHỨNG NHẬN XOÁ ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH TÀU BAY VIỆT NAM

DEREGISTRATION CERTIFICATE OF VIETNAMESE NATIONALITY OF AIRCRAFT

 

TÀU BAY DƯỚI ĐÂY ĐÃ ĐƯỢC XOÁ ĐĂNG KÝ KHỎI SỔ ĐĂNG BẠ TÀU BAY VIỆT NAM/ THE AIRCRAFT DESCRIBED AS FOLLOWS WAS DEREGISTERED FROM VIETNAMESE CIVIL ARCRAFT REGISTER:

 

Số hiệu đăng ký/ Registration Mark:

Kiểu loại tàu bay/ Designation of Aircraft :

Nhà sản xuất/ Manufacturer:

Số xuất xưởng/ Aircraft Serial Number:

Kiểu loại động cơ/ Designation of Engines:

 

 

Người đề nghị xoá đăng ký/ Applicant for deregistration

 

Tên/ Full name:

Địa chỉ/ Address:

 

 

Ngày xoá đăng ký/ Date of deregistration

 

Ngày cấp/ Date of issue

 

 

Ký tên/ Signature 1

 

Ghi chú/ Notes:

 

 

Hướng dẫn:

1.      Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu.

 

Phụ lục IV

GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU TÀU BAY

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

MINISTRY OF TRANSPORT

CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM

Số:          /năm/GCN-CHK

Number ref:        /year/GCN-CHK

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU TÀU BAY

CERTIFICATE OF AIRCRAFT OWNERSHIP

 

1.      Tàu bay/ Aircraft

Số hiệu đăng ký/ Registration Mark:

Loại tàu bay/ Type of Aircraft:

Kiểu tàu bay/ Designation of Aircraft:

Nhà sản xuất/ Manufacturer:

Số và năm xuất xưởng tàu bay/ Manufacturer’s Serial Number and Year:1

Kiểu loại động cơ/ Designation of Engines:1

 

2.      Chủ sở hữu/ Owner:

Tên/ Full name:                                                                    

Quốc tịch/ Nationality:

Địa chỉ/ Address:

 

 

Ngày đăng ký/ Date of Registration2

 

Ngày cấp/ Date of issue3

 

 

 

Ký tên/ Signature4

 

Ghi chú/ Notes:

 

 

 

Hướng dẫn:

1.      Nếu có đối với tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam

2.      Ngày vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam

3.      Ngày cấp Giấy chứng nhận

4.      Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu.

 

 

Phụ lục V

GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

MINISTRY OF TRANSPORT

CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM

 

Số:          /năm/GCN-CHK

Number ref:        /year/GCN-CHK

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY

CERTIFICATE OF RIGHT TO POSSESSION OF AIRCRAFT

1.      Tàu bay/ Aircraft

Số hiệu đăng ký/ Registration Mark:

Loại tàu bay/ Type of Aircraft:

Kiểu tàu bay/ Designation of Aircraft:

Nhà sản xuất/ Manufacturer:

Số và năm xuất xưởng tàu bay/ Manufacturer’s Serial Number and Year:1

Kiểu loại động cơ/ Designation of Engines:1

 

2.      Người chiếm hữu/ Possessor

Tên/ Full name:                                                                     

Quốc tịch/ Nationality:

Địa chỉ/ Address:

 

3.      Thời hạn chiếm hữu/ Duration of possession

Thời điểm bắt đầu/ Date of Effectiveness1

Thời điểm kết thúc/ Date of Expiry

 

Ngày đăng ký/ Date of Registration2

Ngày cấp/ Date of issue3

 

 

Ký tên/ Signature4

Ngày cấp gia hạn/ Date of renewal3

Hạn đến/ Valid until

 

 

Ký tên/Signature4

Ghi chú/ Notes

 

 

Hướng dẫn:

1.      Kể từ ngày hợp đồng thuê tàu bay có hiệu lực nhưng không sớm hơn ngày đăng ký vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.

2.      Ngày vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam

3.      Ngày cấp Giấy chứng nhận

4.      Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu.

 

Phụ lục VI

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BAY

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

MINISTRY OF TRANSPORT

CIVIL AVIATION

AUTHORITY OF VIETNAM

 

S:          /năm/GCN-CHK

Number ref:        /year/GCN-CHK

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BAY

REGISTRATION CERTIFICATE OF CHARGEG TRANSACTION INVOLVING AIRCRAFT

1. Tàu bay/ Aircraft

Số hiệu đăng ký/ Registration Mark:

Loại tàu bay/ Type of Aircraft:

Kiểu tàu bay/ Designation of Aircraft:

Nhà sản xuất/ Manufacturer:

Số và năm xuất xưởng tàu bay/ Manufacturer’s Serial Number and Year:1

Kiểu loại động cơ/ Designation of Engines:1

Thời điểm hình thành/ Time of Formation

2.  Loại giao dịch bảo đảm/ Type of charged transaction

3.     Bên  bảo đảm/ Chargor

Tên/ Full name

Địa chỉ/ Address

4.     Bên nhận bảo đảm/ Chargee

Tên/ Full name

Địa chỉ/ Address

5.     Giá trị nghĩa vụ được bảo đảm/ Value of charged obligation

6.     Thời hạn của quyền/ Duration  of  right

Thời điểm bắt đầu/ Date of Effectiveness1

Thời điểm kết thúc/ Date of Expiry

 

Ngày đăng ký/ Date of Registration3

Ngày cấp/ Date of issue4

 

Ký tên/ Signature5

Ngày cấp gia hạn/ Date of renewal 4

Hạn đến/ Valid until

 

Ký tên/ Signature

Ghi chú/ Notes

 

Hướng dẫn:

1.      Nếu có đối với tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam

2.      Kể từ ngày giao dịch bảo đảm có hiệu lực nhưng không sớm hơn ngày đăng ký vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.

3.      Ngày vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam

4.      Ngày cấp Giấy chứng nhận

5.      Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu.

 

Phụ lục VII

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO XỬ LÝ TÀU BAY

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

MINISTRY OF TRANSPORT

CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM

 

Số:          /năm/GCN-CHK

Number ref:        /year/GCN-CHK

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM LÀ TÀU BAY

REGISTRATION CERTIFICATE OF NOTICE ON DISCHARGING AIRCRAFT INVOLVING CHARGED TRANSACTION

1.      Tàu bay/ Aircraft

Số hiệu đăng ký/ Registration Mark:

Loại tàu bay/ Type of Aircraft:

Kiểu tàu bay/ Designation of Aircraft:

Nhà sản xuất/ Manufacturer:

Số và năm xuất xưởng tàu bay/ Manufacturer’s Serial Number and Year:1

Kiểu loại động cơ/ Designation of Engines:1

Thời điểm hình thành/ Time of Formation

2.      Bên bảo đảm/ Chargor

Tên/ Full name

Địa chỉ/ Address

3.     Bên nhận bảo đảm/ Chargee

Tên/ Full name

Địa chỉ/ Address

4.     Lý do xử lý/Reason of Discharging

5.     Phương thức xử lý/ Mode of Discharging

6.     Nghĩa vụ được xử lý/ Charged Obligation involving discharging

7.     Thời điểm xử lý/ Date of Discharging

Ngày đăng ký/ Date of Registration2

 

Ngày cấp/ Date of issue3

 

 

Ký tên/ Signature4

Ghi chú/ Notes:

 

 

Hướng dẫn:

1.      Nếu có đối với tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam

2.      Ngày vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam

3.      Ngày cấp Giấy chứng nhận

4.      Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu.

Phụ lục VIII

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ

QUYỀN THANH TOÁN TIỀN CÔNG CỨU HỘ, GIỮ GÌN TÀU BAY

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

MINISTRY OF TRANSPORT

CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM

 

Số:          /năm/GCN-CHK

Number ref:        /year/GCN-CHK

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ

QUYỀN THANH TOÁN TIỀN CÔNG CỨU HỘ, GIỮ GÌN TÀU BAY

REGISTRATION CERTIFICATE OF RIGHT TO PAYMENT

FOR RESCUING AND PRESERVING AIRCRAFT

 

1.  Tàu bay/ Aircraft

Số hiệu đăng ký/ Registration Mark:

Loại tàu bay/ Type of Aircraft:

Kiểu tàu bay/ Designation of Aircraft:

Nhà sản xuất/ Manufacturer:

Số và năm xuất xưởng tàu bay/ Manufacturer’s Serial Number and Year:1

Kiểu loại động cơ/ Designation of Engines:1

2.  Người thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay/ Individual or Entity who Took Rescuing and Preserving

Tên/ Full name:                                                                

Địa chỉ/ Address:

3.  Địa điểm thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay/ Place of Rescue and Preserve

4.  Thời gian thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay/ Time of  Rescue and Preserve

Thời điểm bắt đầu/ Date of Effectiveness1

Thời điểm kết thúc/ Date of Expiry

 

Ngày đăng ký/ Date of Registration2

 

Ngày cấp/ Date of Issue3

 

 

Ký tên/ Signature4

Ghi chú/ Notes

 

 

Hướng dẫn:

1.      Ngày vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam

2.      Ngày cấp Giấy chứng nhận

3.      Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu.

 

Phụ lục IX

GIẤY CHỨNG NHẬN XOÁ ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

MINISTRY OF TRANSPORT

CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM

 

Số:          /năm/GCN-CHK

Number ref:        /year/GCN-CHK

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

GIẤY CHỨNG NHẬN XOÁ ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY

DEREGISTRATION CERTIFICATE OF RIGHT ON AIRCRAFT

 

 

1.      Tàu bay/ Aircraft

Số hiệu đăng ký/ Registration Mark:

Loại tàu bay/ Type of Aircraft:

Kiểu tàu bay/ Designation of Aircraft:

Nhà sản xuất/ Manufacturer:

Số và năm xuất xưởng tàu bay/ Manufacturer’s Serial Number and Year:1

Kiểu loại động cơ/ Designation of Engines:1

 

2.      Quyền đối với tàu bay đề nghị xoá đăng ký/ Right on Aircraft involving Deregistration1

Loại quyền/ Type of right

Chủ thể/ Subject

Nội dung/ Content

 

3.      Người đề nghị xoá đăng ký/ Applicant for Deregistration

Tên/ Full name:

Địa chỉ/ Address:

 

Ngày xoá đăng ký/ Date of deregistration2

 

Ngày cấp/ Date of issue3

 

 

Ký tên/ Signature4

 

Ghi chú/ Notes

 

Hướng dẫn:

1.      Căn cứ vào thông tin trong Đơn đề nghị xoá,  Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam và Giấy chứng nhận đã cấp

2.      Ngày vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam

3.      Ngày cấp Giấy chứng nhận

4.      Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu.

 

 

Phụ lục I[16]

(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH VIỆT NAM CHO TÀU BAY

__________

 

I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ:

1. Tên: ………………..………………………………………………………….

2. Quốc tịch: ……………………….…………………………………………….

3. Địa chỉ: ………………………………………………………….…………...

4. Điện thoại:…………………………………………………………………….

II. TÀU BAY

1. Loại tàu bay: ………………………………………………………………….

2. Kiểu tàu bay: ………………………………………………………………….

3. Nhà sản xuất:………………….……………………………………………….

4. Số xuất xưởng tàu bay: …………………………….……………………….

5. Trọng lượng cất cánh tối đa: ………………………………………………..

5. Năm xuất xưởng: ……………………………………….……………………..

6. Số lượng và kiểu loại động cơ: …………………………………………..…

 

Tài liệu gửi kèm theo đơn:

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị;

- Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;

- ………………..

- ………………..

 

 

 

 

 

 

 

Ngày     tháng     năm

Người đề nghị

(Ký/đóng dấu)

Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này./.

 

Phụ lục II[17]

(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

XÓA ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH VIỆT NAM CHO  TÀU BAY

 

I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ:

1. Tên: ……………………………………………………………………………

2. Quốc tịch: ……………….…………………………………………………….

3. Địa chỉ: ………………..……………………………………………………...

4. Điện thoại:…………………………………………………………………….

II. TÀU BAY

1. Loại tàu bay: ………………………………………………………………….

2. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký: ………………………….................

3. Kiểu tàu bay: ………………………………………………………………….

4. Nhà sản xuất:………………………………………………………………….

5. Số xuất xưởng tàu bay: ……………………………………………………….

6. Trọng lượng cất cánh tối đa: …………………………………………………..

7. Năm xuất xưởng: ……………………………………….……………………..

 

Tài liệu gửi kèm theo đơn:

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị;

- ……………..

- ……………...

 

Ngày     tháng     năm

Người đề nghị

(Ký/đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này./.

 

 

 

Phụ lục III[18]

(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀU BAY

 

I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ:

1. Tên: …………..………………………………………………………………

2. Quốc tịch: …………………………………………………………………….

3. Địa chỉ: ………….…………………………………………………………...

4. Điện thoại:…………………………………………………………………….

II. TÀU BAY

1. Loại tàu bay: ………………………………………………………………….

2. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký: …………………………….............

3. Kiểu tàu bay: ………………………………………………………………….

4. Nhà sản xuất:………………………………………………………………….

5. Số xuất xưởng tàu bay: ……………………………………………………….

6. Trọng lượng cất cánh tối đa: …………..……………………………………..

7. Năm xuất xưởng: ……………………………………………………………..

 

Tài liệu gửi kèm theo đơn:

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị;

- Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;

- ……………….

- ……………….

Ngày     tháng     năm

Người đề nghị

(Ký/đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này./.

 

Phụ lục IV[19]

(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

ĐĂNG KÝ QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY

 

I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ:

1. Tên: …………..………………………………………………………………

2. Quốc tịch: …………………………………………………………………….

3. Địa chỉ: ………….…………………………………………………………...

4. Điện thoại:…………………………………………………………………….

II. TÀU BAY

1. Loại tàu bay: ………………………………………………………………….

2. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký: ……………………………..............

3. Kiểu tàu bay: ………………………………………………………………….

4. Nhà sản xuất:………………………………………………………………….

5. Số xuất xưởng tàu bay: ……………………………………………………….

6. Trọng lượng cất cánh tối đa: …………..……………………………………..

7. Năm xuất xưởng: ……………………………………………………………..

 

Tài liệu gửi kèm theo đơn:

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị;

- Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;

-……………….

-……………….

 

 

 

 

 

Ngày     tháng     năm

Người đề nghị

(Ký/đóng dấu)

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này./.

 

 

 

Phụ lục V[20]

(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

GIA HẠN ĐĂNG KÝ QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY

 

I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ:

1. Tên: ……………..……………………………………………………………

2. Quốc tịch: …………………………………………………………………….

3. Địa chỉ: ………….…………………………………………………………...

4. Điện thoại:…………………………………………………………………….

II. TÀU BAY

1. Loại tàu bay: ………………………………………………………………….

2. Kiểu tàu bay: ………………………………………………………………….

3. Nhà sản xuất:………………………………………………………………….

4. Số xuất xưởng tàu bay: ……………………………………………………….

5. Trọng lượng cất cánh tối đa: …..……………………………………………..

5. Năm xuất xưởng: ……………………………………………………………..

6. Số lượng và kiểu loại động cơ: …………………………………..……………

7. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký:………………...……………………

……………………………………………………………………………………

 

 

Tài liệu gửi kèm theo đơn:

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị;

- Giấy tờ hợp pháp chứng minh về chiếm hữu tàu bay;

- ……………….

- ……………….

 

Ngày     tháng     năm

Người đề nghị

(Ký/đóng dấu)

 

 

Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này./.

 

 

 

Phụ lục VI[21]

(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

ĐĂNG KÝ QUYỀN THANH TOÁN TIỀN CÔNG

CỨU HỘ GÌN GIỮ TÀU BAY

 

I. LỜI ĐỀ NGHỊ:

1. Tên: …………..………………………………………………………………

2. Quốc tịch: …………………………………………………………………….

3. Địa chỉ: ……………..………………………………………………………...

II. TÀU BAY

1. Loại tàu bay: ………………………………………………………………….

2. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký: ………………………………….....

3. Kiểu tàu bay: …………………………………………………….………….

4. Nhà sản xuất:……………………………………..……………….………….

5. Số xuất xưởng tàu bay: …………………………….…..…………………….

6. Trọng lượng cất cánh tối đa: …………..……………………………………..

7. Năm xuất xưởng: ……………………………………………………………..

8. Địa điểm thực hiện cứu hộ gìn giữ tàu bay:…………………………..............

9. Thời gian thực hiện cứu hộ và gìn giữ tàu bay:…………………………........

 

Tài liệu gửi kèm theo đơn:

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị;

- Bằng chứng về hoạt động cứu hộ, giữ gìn tàu bay;

- ……………….

 

 

 

 

Ngày     tháng     năm

Người đề nghị

(Ký/đóng dấu)

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này./.

 

 

Phụ lục VII[22]

(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

XÓA ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY

 

I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ:

1. Tên: ……………………………………………………………………………

2. Quốc tịch: …………………………………………………………………….

3. Địa chỉ: ………….…………………………………………………………...

4. Điện thoại:…………………………………………………………………….

II. TÀU BAY

1. Loại tàu bay: ………………………………………………………………….

2. Kiểu tàu bay: ………………………………………………………………….

3. Nhà sản xuất:………………………………………………………………….

4. Số xuất xưởng tàu bay: ……………………………………………………….

5. Năm xuất xưởng: ……………………………………………………………..

6. Số lượng và kiểu loại động cơ: ………………………………………………

7. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký:…………………………………..…

…………………………………………………………………………………...

III. QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ

1. Loại quyền:…..…………………...……………………………………………

2. Chủ thể:…………..………….…………………………………………………

3. Nội dung:……………………………………………………………………….

 

Tài liệu gửi kèm theo đơn:

- Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay đã được cấp;

- …………….

- …………….

 

Ngày     tháng     năm

Người đề nghị

(Ký/đóng dấu)

 

Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này./.

Phụ lục VIII[23]

(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

ĐĂNG KÝ TẠM THỜI QUỐC TỊCH VIỆT NAM CHO  TÀU BAY

 

I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ:

1. Tên: …………….……………………………………………………………….

2. Quốc tịch: ……………………………………………………………………….

3. Địa chỉ: …………….…………………………………………………………...

4. Điện thoại:……………………………………………………………………….

II. TÀU BAY:

1. Loại tàu bay: ………………………..………………………………………….

2. Kiểu tàu bay: …………………………………………………………………….

3. Nhà sản xuất:…………………………………………………………………….

4. Trọng lượng cất cánh tối đa: ………….………………………………………..

5. Số lượng và kiểu loại động cơ: …………………………………………………

 

Tài liệu gửi kèm theo đơn:

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị;

- Giấy tờ hợp pháp chứng minh về chiếm hữu tàu bay;

- Giấy tờ hợp pháp chứng minh việc tàu bay đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;

- Hồ sơ thiết kế tàu bay;

-……………….

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày     tháng     năm

Người đề nghị

(Ký/đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này./.

 

Phụ lục IX[24]

(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CUNG CẤP THÔNG TIN, TRÍCH LỤC, BẢN SAO

TỪ SỔ ĐĂNG BẠ TÀU BAY VIỆT NAM

 

I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ:

1. Tên: ……………..…………………………………………………………………

2. Quốc tịch: ………………………………………………………………………….

3. Địa chỉ: ………….………………………………………………………………...

II. THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP:

1.…………………………………………….................................................................

2. ....................................................................................................................................

3. ....................................................................................................................................

4. ....................................................................................................................................

5. ....................................................................................................................................

6. ....................................................................................................................................

7. ....................................................................................................................................

8. ....................................................................................................................................

 

Tài liệu gửi kèm theo đơn:

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị;

- ………………

- ………………

 

 

 

 

 

 

Ngày     tháng     năm

Người đề nghị

(Ký/đóng dấu)

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này./.

 

 

[1] Nghị định số 50/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Theo đề nghị của Bộ trư­ởng Bộ Giao thông vận tải,

Chính phủ ban hành Nghị định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng.

 

[2] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

[3] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

[4] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

[5] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

[6] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

[7] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

[8] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

[9] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

[10] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

[11] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

[12] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

 

[13] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

 

[14] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

[15] Điều 2 Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012 quy định như sau:

Điều 2: Tổ chức thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này”.

[16] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

17 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

[18] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

.

[19] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

.

[20] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

[21] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

[22] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

[23] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

[24] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản tiếng Anh đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất