Tổng hợp các lỗi vi phạm và mức phạt trong hầm đường bộ theo Nghị định 168/2024

Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Dưới đây là tổng hợp các lỗi vi phạm và mức phạt trong hầm đường bộ tại Nghị định này.

Tổng hợp các lỗi vi phạm và mức phạt trong hầm đường bộ theo Nghị định 168/2024

Dưới đây là tổng hợp các lỗi vi phạm và mức phạt trong hầm đường bộ theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP đối với các loại phương tiện.

(1) Xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô

STT

Hành vi vi phạm

Mức xử phạt

1

Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần

Phạt tiền từ 800.000 đồng - 1.000.000 đồng

(điểm n khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

2

Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, không đặt biển cảnh báo "Chú ý xe đỗ" (hoặc đèn cảnh báo) về phía sau xe khoảng cách đảm bảo an toàn khi dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe;

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng - 3.000.000 đồng

(điểm đ khoản 4 Điều 6)

3

Tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ

Phạt tiền từ 400.000 đồng - 600.000 đồng

(điểm d khoản 2 Điều 7)

(2) Xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy

STT

Hành vi vi phạm

Mức xử phạt 

1

Tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ

Phạt tiền từ 400.000 đồng - 600.000 đồng

(điểm d khoản 2 Điều 7)

2

Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần

Phạt tiền từ 600.000 đồng - 800.000 đồng

(điểm h khoản 3 Điều 7)

3

Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định;

Phạt tiền từ 800.000 đồng - 01 triệu đồng

(điểm a khoản 4 Điều 7)

4

Quay đầu xe trong hầm đường bộ

Phạt tiền từ 800.000 đồng - 01 triệu đồng

(điểm d khoản 4 Điều 7)

(3) Xe máy chuyên dùng

STT

Hành vi vi phạm

Mức xử phạt

1

Chạy xe trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần

Phạt tiền từ 01 - 02 triệu đồng

điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

2

Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ

Phạt tiền từ 02 - 03 triệu đồng

(điểm a khoản 5 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

3

Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, không đặt biển cảnh báo “Chú ý xe đỗ” (hoặc đèn cảnh báo) về phía sau xe khoảng cách đảm bảo an toàn khi dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe;

Phạt tiền từ 02 - 03 triệu đồng

(điểm c khoản 5 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

(4) Xe đạp, xe đạp máy, người điều khiển xe thô sơ khác

STT

Hành vi vi phạm

Mức xử phạt

1

Chạy trong hầm đường bộ không bật đèn hoặc không có vật phát sáng báo hiệu; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ

Phạt tiền từ 100.000 đồng - 200.000 đồng

(điểm e khoản 1 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Căn cứ theo Điều 54 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, trường hợp hành vi vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ xảy ra và kết thúc trước ngày Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành sau đó mới được phát hiện hoặc đang xem xét giải quyết thì áp dụng nghị định định có hiệu lực tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm để xử lý.

Trường hợp hành vi vi phạm chính đang được thực hiện, thì áp dụng nghị định định có hiệu lực tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm để xử lý.

Tổng hợp các lỗi vi phạm và mức phạt trong hầm đường bộ theo Nghị định 168/2024 (Ảnh minh họa)

Quy tắc khi lái xe trong hầm đường bộ

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định những quy tắc khi lái xe trong hầm đường bộ từ năm 2025 như sau:

- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn chiếu gần (Điều 26);

- Xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu (Điều 26);

- Không dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ; trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải đưa xe vào vị trí dừng xe, đỗ xe khẩn cấp, nếu không di chuyển được, phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía sau xe khoảng cách bảo đảm an toàn, nhanh chóng báo cho cơ quan Cảnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên tuyến hoặc cơ quan quản lý hầm đường bộ (Điều 26);

- Các quy tắc giao thông đường bộ khác tại Chương II Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024;

- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại trong hầm đường bộ (điểm đ khoản 3 Điều 12);

- Không được vượt xe trong hầm đường bộ (điểm k khoản 6 Điều 14);

- Không được quay đầu xe trong hầm đường bộ (khoản 4 Điều 15);

- Không được lùi xe trong hầm đường bộ (khoản 2 Điều 16).

Trên đây là Tổng hợp các lỗi vi phạm và mức phạt trong hầm đường bộ theo Nghị định 168/2024.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Ai có quyền điều khiển tín hiệu đèn giao thông?

Khi tham gia giao thông, việc nhìn thấy các tín hiệu đèn giao thông là điều không còn xa lạ với mỗi người. Tuy nhiên, đèn tín hiệu giao thông do ai điều khiển? Ai có quyền điều khiển hệ thống đèn này là thông tin không phải ai cũng biết.