Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10850:2015 Hệ thống giám sát, điều hành giao thông trên đường cao tốc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10850:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10850:2015 Hệ thống giám sát, điều hành giao thông trên đường cao tốc
Số hiệu:TCVN 10850:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Giao thông
Ngày ban hành:23/10/2015Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10850 : 2015

HỆ THỐNG GIÁM SÁT, ĐIỀU HÀNH GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC

Traffic Management Systems for Expressways

Lời nói đầu

TCVN 10850:2015 do Ban soạn thảo Tiêu chun kỹ thuật quốc gia v hệ thng giám sát điều hành giao thông trên đường cao tốc biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đ ngh, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Cht lượng thm định, Bộ Khoa học và công nghệ công bố.

 

HỆ THỐNG GIÁM SÁT, ĐIU HÀNH GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC

Traffic Management Systems for Expressways

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định các yêu cầu kỹ thuật v chức năng, cu trúc thành phần và phương thức vận hành của hệ thống giám sát, qun lý điu hành giao thông trên đường cao tốc. Tiêu chun này được áp dụng để đảm bảo sự hoạt động thống nht của các h thống công nghệ thành phần khác nhau trong cùng một hệ thống tổng thể.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là rt cn thiết khi áp dụng tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đi (nếu có).

TCVN 8665:2011 Tiêu chun quốc gia v Sợi quang dùng cho mạng viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật chung

TCVN 8698:2011 Tiêu chuẩn quốc gia về Mạng vin thông - Cáp sợi đồng thông tin CAT.5, CAT.5E - Yêu cu kỹ thut

TCVN 5729:2012 Tiêu chuẩn quốc gia về Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu thiết kế

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chun này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Thiết bdò xe

Thiết bị cho phép đo đếm lưu lượng, tốc độ lưu thông và độ chiếm dụng mặt đường của các phương tiện tại các vị trí trên đường cao tốc để thực hiện phân tích tình trạng giao thông đang diễn ra.

3.2. Lưu lượng xe

Số xe đếm được đi qua một đim c định trong khoảng thời gian chu kì đếm xe T. Số liệu đếm xe cần được thống kê theo làn, theo phân loại xe trong các chu kì đếm xe.

3.3. Tc độ lưu thông

Giá trị trung bình của tốc độ các xe đo được trong chu kì đếm xe.

3.4. Độ chiếm dụng mặt đường

Tỷ lệ giữa tổng thời gian bộ dò xe xác định có phương tiện trong vùng đo với thời gian của chu kì đếm xe.

3.5. Sự kiện

Tình huống diễn ra có ảnh hưởng đến hoạt động giao thông bao gồm các sự c, thời tiết nguy hiểm, tình trạng ùn tắc, tình trạng cn bảo trì/ bảo dưỡng đường và các quy định hạn chế giao thông.

3.6. Sự c

Một sự kiện bất thường và không biết trước gây ảnh hưng hoặc cản trở giao thông, dụ như tai nạn giao thông, xe hỏng, chướng ngại vật, xe đi ngược nhiều, hành động phá hoại và thiên tai xảy ra trên đường...

3.7. Thiết bị tự động phát hiện sự kiện

Thiết b cho phép tự động phát hiện và đưa ra cảnh báo v các hành vi, tác động gây mt an toàn giao thông trên đường cao tốc gm các lỗi vi phạm giao thông, các tai nạn, sự c xảy ra.

3.8. Thiết bị phát hiện định danh phương tiện

Thiết bị cho phép xác định tự động định danh của một phương tiện thông qua nhận dạng biển số xe hoặc qua giao tiếp với thiết b định danh điện t được gắn trên các phương tiện.

3.9. Thiết bđịnh danh điện tử

Thiết bị gắn trên xe lưu trữ một mã số đnh danh ca phương tiện đ nhận biết tự động bởi một đầu đọc thông qua giao tiếp sóng vô tuyến.

3.10. Thiết bị dò xe bằng hình ảnh

Thiết b sử dụng camera cùng với bộ xử lý hình ảnh để có thể thực hiện được các chức năng của thiết bị dò xe, đng thời có th kèm theo các chức năng nhận dạng quang học biển số xe và phát hiện sự kiện tự động.

3.11. Bin báo giao thông điện tử

Là bin báo điện tử có nội dung thông tin thay đi đ th hiện thông tin chỉ dẫn giao thông hoặc điều khiển giao thông.

3.12. Đài thông tin giao thông FM

Đài phát sóng radio cung cấp thông tin giao thông cho người lái xe trên một tần số FM được phủ sóng tại khu vực có đường cao tc.

3.13. Loa phát thanh

Hệ thống loa được lắp đặt tại các công trình giao thông đường cao tốc như cổng trạm thu phí, nhà trạm dịch vụ đ tuyên truyền, ph biến thông tin giao thông bằng giọng nói cho người lái xe.

3.14. Cảm biến thời tiết

Thiết b được lp đặt bên đường dùng đ đo các tham số thông tin thời tiết gồm lượng mưa, tốc độ gió, tm nhìn và nhiệt độ môi trường.

3.15. Phương thức thu phí kín

Phương thức thu phí mà các phương tiện được xác nhận điểm vào và điểm ra đường cao tốc đ tính mức phí phải trả dựa trên loại phương tiện và quãng đường đã di chuyển trên tuyến đường thu phí.

3.16. Trạm thu phí

Bao gồm cổng trạm, hệ thống thiết b và nhà điều hành được xây dựng để kim soát việc thu phí giao thông đường bộ đối với các phương tiện khi vào hoặc ra đường cao tốc.

4. Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt

TCVN

Tiêu chuẩn quốc gia (theo Luật Tiêu chun và Quy chun kỹ thuật)

GSĐHGT

Giám sát, điu hành giao thông

QLĐHGT

Quản lý điều hành giao thông

CSDL

Cơ sở dữ liệu

PTZ

Pan Tilt Zoom (Quay, quét, thu phóng)

IP

Internet Protocol (Giao thức mạng Internet)

MTBF

Mean Time Between Failures (thời gian trung bình lỗi hoạt động)

MTTR

Mean Time To Repair (thời gian trung bình để sửa chữa)

VMS

Variable Message Sign (Biển báo thông tin điện tử)

QoS

Quality of Service (Đm bo cht lượng dịch vụ)

UPS

Uninterruptible Power Supply (hệ thống nguồn cung cp liên tục hay bộ lưu trữ điện dự phòng)

5. Cấu trúc của hệ thống GSĐHGT

5.1. Hệ thống GSĐHGT được thiết lập để h trợ công tác quản lý, giám sát điu hành giao thông, vận hành khai thác và bảo trì các đoạn tuyến đường cao tốc khi đưa vào khai thác. Hệ thống có chức năng thu thập, xử lý, quyết định và truyn đạt thông tin, mệnh lệnh điều khiển tới các bộ phận quản lý và người tham gia giao thông nhằm nm bắt kịp thời trạng thái vận hành, phi hợp xử lý đảm bo an toàn giao thông, nâng cao cht lượng và hiệu quả vận hành đường cao tốc.

5.2. Cu trúc của hệ thống GSĐHGT được xác định dựa trên các nhóm dịch vụ người dùng cần thiết nằm trong kiến trúc tham chiếu của hệ thống giao thông thông minh (ISO 14813-1:2007) bao gồm các hệ thống thành phn sau:

a) Hệ thống truyền dẫn kỹ thuật số: Bo đm truyền thông tin từ các thiết bị lắp đặt bên đường v trung tâm quản lý điều hành giao thông và kết nối giữa các trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến/khu vực vi nhau.

b) Hệ thống camera giám sát giao thông: Hỗ trợ người vận hành quan sát hình ảnh giao thông từ xa trên các màn hình hoặc lưới màn hành hình khổ lớn tại trung tâm quản lý điều hành giao thông; cung cp hình ảnh video giao thông cho các tổ chức và công chúng theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

c) Hệ thống xe: Thu thập, phân ch, báo cáo và lưu trữ thống kê các dữ liệu mô tả tình trạng và hiệu suất khai thác của hệ thống đường bộ; phát hiện tắc nghẽn hay các sự cố giao thông để tự động đưa ra cảnh báo cho người vận hành.

d) Hệ thống quản lý sự kiện: Hỗ trợ người vận hành qun lý theo dõi các sự kiện giao thông din ra trên đường cao tốc, đồng thời cung cp các công cụ tự động tng hợp dữ liệu từ các hệ thng dò xe, hệ thống kiểm tra tải trọng xe, hệ thống thông tin thi tiết đ đưa ra các dữ liệu phục vụ cho việc tự động cnh báo cho người vận hành các sự kiện ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường cao tốc.

e) Hệ thống kiểm tra tải trọng xe: Sử dụng hệ thống cân tải trọng động đ kiểm soát các xe quá tải, quá khổ vào ra đường cao tốc; tự động đưa ra cảnh báo cho người vận hành khi phát hiện có xe vi phạm quy định v tải trọng để có các biện pháp xử lý theo quy định.

f) Hệ thống cung cp thông tin giao thông: Cung cp thông tin v điều kiện đường bộ và tình trạng lưu thông cho người sử dụng đường cao tốc thông qua các bin báo giao thông điện tử, đài phát sóng radio (FM) hoặc trên mạng thông tin di động, Internet.

g) Hệ thống báo hiệu điu khiển giao thông: Sử dụng các biển báo giao thông điện tử để điều khiển linh hoạt tốc độ giới hạn các làn xe; báo hiệu phân làn; đóng hoặc mở các làn đường, đoạn tuyến trên đường cao tốc.

h) Hệ thống thông tin thời tiết: Thực hin đo đạc/thu thập thông tin v trạng thái thời tiết và dự báo biến động thời tiết trong phạm vi đoạn đường nhằm mục đích cảnh báo cho người tham gia giao thông/người quản lý khi có điu kiện thời tiết xu.

i) Hệ thống thông tin liên lạc: Kết nối thông tin giữa các bộ phận tham gia quản lý, vận hành đường cao tốc bằng điện thoại hữu tuyến hoặc vô tuyến.

j) Hệ thống điện thoại khn cp: B trí hệ thống điện thoại đ tiếp nhận và tr lời các cuộc gọi khẩn cp của các cá nhân và tổ chức; ghi lại cuộc gọi và chuyển thông tin kịp thi tới các bộ phận để xử lý trong các trường hợp cố tai nạn, sự cố trên đường.

k) Hệ thống giám sát thiết bị: Giám sát tự động hoạt động của toàn bộ hệ thống các thiết bị phục vụ giám sát, điu hành giao thông bao gm cả các nguồn điện; đưa ra cảnh báo khi có sự cố bt thường hoặc hư hỏng và ghi lại các diễn biến sửa chữa hoặc thay thế thiết b.

l) Trung tâm quản lý điu hành giao thông: Thực hiện công việc thu thập, xử lý, khai thác và lưu tr dữ liu tập trung; cung cp giao tiếp người dùng đ thực thi công tác quản lý, điều hành và kiểm soát giao thông tại các trung tâm QLĐHGT tuyến hoặc trung tâm QLĐHGT khu vực.

m) Hệ thống thu phí: Triển khai công tác thu phí đường bộ được nhanh chóng và hiệu quả, đảm bảo việc thống kê, kiểm soát tài chính và an ninh thu phí nhm mục đích hoàn vốn đầu tư xây dựng tuyến đường cao tốc.

n) Hệ thống đèn tín hiệu tại lối vào đường cao tốc: Tại các vị trí đường dẫn truy cập vào những đoạn tuyến cao tốc có mật độ lưu lượng giao thông lớn và không có trạm thu p, có thể lắp đặt thêm hệ thống đèn tín hiệu để kiểm soát xe trước khi truy cập vào đường cao tốc nhằm làm giảm nguy cơ xung đột và ùn tắc tại các đim nhập dòng đường cao tc.

5.3. Không bắt buộc phải đưa vào lắp đặt và vận hành tt cả các hệ thống thành phần được quy định tại mục 5.2. Tuy nhiên, việc lựa chọn đu tư lp đt các h thng thành phần cần căn cứ trên các yêu cầu quản lý cụ thvới từng tuyến đường cao tốc và theo mức độ ưu tiên đi với từng hệ thống thành phn quy định trong Bảng 1.

Bảng 1. Mức độ ưu tiên/cần thiết đi với các hệ thống thành phn

Hệ thống thành phần

Mức độ ưu tiên/cần thiết

Hệ thống truyền dẫn kỹ thuật số

Phải có đối với tt cả các tuyến đường cao tốc

Hệ thống camera giám sát giao thông

Rt cần thiết đối với tt c các tuyến đường cao tốc

Hệ thống dò xe

Rt cần thiết đi với các tuyến đường cao tốc

Hệ thống quản lý sự kiện

Phải có đi với tất cả các tuyến đường cao tốc

Hệ thống kiểm tra tải trọng xe

Cần thiết đ kiểm soát các xe quá tải trọng vào đường cao tốc theo yêu cầu quản lý

Hệ thng cung cp thông tin giao thông

Rất cn thiết đối với tất cả các tuyến đường cao tốc

Hệ thống báo hiệu điều khiển giao thông

Cần thiết đối với các tuyến có yêu cầu hoặc quy định thay đi điều khin làn xe trong quy trình quản lý vận hành đường cao tốc

Hệ thống thông tin thời tiết

Cn thiết đi với các tuyến đường cao tốc tại khu vực thưng xuyên có thời tiết nguy hiểm

Hệ thng thông tin liên lạc

Phải có đối với tất cả các tuyến đường cao tốc

Hệ thống điện thoại khn cp

Phải có đối vi tt cả các tuyến đường cao tốc

Hệ thống giám sát thiết b

Rt cn thiết để đảm bo duy trì vận hành hoạt động liên tục của các thiết b

Trung tâm quản lý điu hành giao thông

Phi có đối với tt cả các tuyến đường cao tốc

Hệ thống thu phí

Rt cn thiết đi với các tuyến đường cao tốc có thu phí hoàn vốn

Hệ thống đèn tín hiệu tại lối vào đường cao tốc

Cần thiết đối với các tuyến đường cao tốc mà không có trạm thu phí khi xe vào

5.4. Cu trúc cơ bản kết nối các hệ thống thành phần tích hợp trong một hệ thng GSĐHGT đường cao tốc chung được th hiện trong sơ đồ Hình 1.

Trên cơ sở cu trúc cơ bản này, hệ thống GSĐHGT đường cao tốc được thiết kế cụ thể, phù hợp theo yêu cầu quản lý, vn hành, khai thác của từng tuyến đường cao tốc.

Hình 1. Sơ đồ cu trúc các thành phn trong hệ thống giám sát điều hành giao thông đường cao tc

6. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống

6.1. Giám sát, điều khiển giao thông

6.1.1. Việc quản lý vận hành và kiểm soát giao thông đường cao tốc được thực hiện với sự trợ giúp của hệ thống GSĐHGT theo quy trình cơ bản gồm 3 bước:

a) Giám sát thu thập thông tin theo các phương thức thủ công hoặc kết hợp với sự trợ giúp của thiết bị thông qua các hoạt động/phương tiện kỹ thuật sau:

- Tuần tra, tuần đường, tuần kim trên đường cao tốc;

- Giám sát thủ công tại các trạm thu phí, nút giao ct vào ra đường cao tốc;

- Tiếp nhận thông tin sự c tại Trung tâm QLĐHGT từ mọi nguồn liên lạc gọi khn cp;

- Theo dõi bằng mắt hình ảnh giao thông qua hệ thống camera và màn hình hiển thị;

- Dò phát hiện sự kiện tự động qua hình ảnh;

- Dò đếm lưu lượng xe, phân tích tình trạng giao thông;

- Quan trắc/cảm biến thời tiết trên đường;

- Các hình thức khác.

b) Xử lý thông tin thu thập đ thiết lập dữ liệu sự kiện như khi phát hiện có sự cố xe (tai nạn, hỏng xe), sự cố đường (có chướng ngại vật, đường sụt lún,...), ùn tắc giao thông, thời tiết nguy hiểm (mưa to, gió mạnh, sương mù,...) hoặc có kế hoạch thi công bảo trì/bảo dưng đường.

c) Khai thác các thông tin thu thập để dùng vào các hoạt động điu hành giao thông, gồm:

- Công bố các thông tin sự kiện hoặc hướng dẫn giao thông qua các biển báo giao thông điện tử, đài phát thanh FM và qua các phương tiện khác (nếu có);

- Thông tin liên lạc với các đơn vị phi hợp để thực hiện cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp có sự cố, tai nạn;

- Điều khiển hạn chế giao thông trên tuyến đường cao tốc như đóng đường, đóng làn, thay đổi tốc độ giới hạn cho phép.

6.1.2. Lưu đ cơ bản v quy trình giám sát, điu khiển giao thông như trình bày trong Hình 2.

6.1.3. Hệ thống phải được phân quyn bảo mật để chỉ những người có quyn hạn, trách nhiệm mới được phép thiết lập hoặc dỡ bỏ các quy định hạn chế giao thông trong phạm vi thẩm quyền cho phép.

Hình 2. Quy trình giám sát, điều khiển giao thông

6.2. Thu thập, xử lý dữ liệu tự động

6.2.1. Việc thu thập dữ liệu giao thông được thiết lập tại các điểm c định trên đường cao tốc đ liên tục ghi tại sự thay đổi của lưu lượng xe, tốc độ lưu thông, độ chiếm dụng mặt đường trong khoảng thời gian ri rạc (5 phút 15 phút, từng giờ, trong ngày, các ngày trong tuần, từng tháng và hàng năm). Thiết b xử lý tại trung tâm tự động phân tích số liệu thu thập và đưa ra các cảnh báo sự kin về tình trạng ùn tắc giao thông xy ra trên từng đoạn tuyến.

6.2.2. Hệ thống quản lý sự kiện thu thập dữ liệu từ hệ thống kiểm soát tải trng xe, hệ thống dò xe, hệ thống thông tin thời tiết đ tự động đưa ra các cnh báo sự kiện v ùn tắc, thời tiết xu và các hành vi ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông trên đường cao tốc. Hình ảnh các phương tiện vi phạm giao thông được chụp, nhận dạng biển số và lưu trữ tự động đ chuyn cho bộ phận chức năng xử lý theo quy định.

6.2.3. Quá trình thu thập, xử lý dữ liu giao thông và sự kiện được thực hiện liên tục, không bị gián đoạn. Trong trường hợp có sự cố v thiết bị, nguồn số liệu b thiếu có thể được tính toán bổ sung thay thế bằng ngun dữ liu tương quan. Các số liệu giao thông thu thập được lưu trữ và cung cp cho các cơ quan chức năng có trách nhim khai thác để tạo ra các số liệu thống kê, báo cáo quy hoạch tuyến đường, các chính sách vận hành và phân lung giao thông, xử lý ngăn chặn giảm thiểu tai nạn, ùn tắc trên đường cao tốc.

6.3. Hỗ trợ theo dõi bảo trì và bảo dưỡng thiết bị

6.3.1. Tất cả các thiết bị cảm biến, xử lý thông tin và cp ngun trong hệ thống giám sát, điều hành giao thông được qun lý bởi hệ thống giám sát thiết bị để đảm bảo trạng thái vận hành liên tục và kịp thời được khắc phục khi có xảy ra sự cố.

6.3.2. Hệ thống giám sát thiết bị thu thập dữ liệu giám sát hoạt động của thiết bị và ngun điện đ quản lý tập trung tại một CSDL trung tâm. Các phần mm giám sát thực hiện xử lý dữ liệu, tự động đánh giá để phát hiện và đưa ra cảnh báo trục trặc hoặc khả năng dẫn tới hoạt động không bình thường của các thiết b được giám sát theo dõi.

6.3.3. Các thiết bị của hệ thống phải được theo dõi trạng thái hoạt động liên tục và được tự động ghi nhật kí tình trạng vận hành để có thể tra cứu xem lại khi cần thiết.

7. Yêu cầu kỹ thuật đối với các hệ thống thành phần

7.1. Hệ thống truyền dẫn kỹ thuật số

7.1.1. Hệ thống truyền dẫn kỹ thuật số được xây dựng để đảm bảo hạ tầng truyn thông kết nối giữa các thiết bị bên đường, trong nhà trạm thu phí, nhà dịch vụ và Trung tâm QLĐHGT. Hệ thống sử dụng các phương thức truyền dẫn cáp quang cho khoảng cách xa, cáp xoắn đôi cho thiết bị khoảng cách gần hoặc truyền dẫn vô tuyến tại các vị trí đặc thù.

7.1.2. Mạng kết nối thiết bị trong hệ thống truyền dẫn kĩ thuật số phải được xây dựng trên nền tảng hỗ trợ giao thức Ethernet.

7.1.3. Hệ thống truyền dẫn kỹ thuật số được thiết kế theo cu trúc phân lớp bao gồm:

a) Lớp đưng trục dùng để kết ni giữa các nhà trạm trên tuyến, các Trung tâm QLĐHGT tuyến/khu vực. Băng thông thiết kế cho lớp đường trục cần có tính dự phòng và đảm bảo mức tối thiểu ³ 10 Gbps.

b) Lớp biên dùng để kết nối giữa các nhóm thiết bị đặt bên đường, tại nhà trạm hoặc trung tâm. Băng thông thiết kế cho lớp biên cn đảm bảo mức tối thiểu ³ 1000 Mbps.

c) Lớp truy cập dùng để kết ni các thiết bị cục bộ trong một phòng hoặc tại một điểm lắp đặt thiết bị bên đường.

7.1.4. Khi thiết kế hệ thống truyn dẫn kỹ thuật số khuyến khích áp dụng các dạng mạch vòng có tính dự phòng để có thể tự động phục hi khi xy ra sự cố đứt cáp tại một điểm kết nối trên mạch.

7.1.5. Hệ thống truyn dẫn kỹ thuật số cn được lắp đặt cùng với phn mềm quản trị mạng, kiểm soát cht lượng dịch vụ đường truyn (QoS), phn mm giám sát thiết bị.

7.1.6. Hạ tng xây dựng cho các tuyến cáp của hệ thống truyền dẫn đáp ứng các quy đnh tiêu chuẩn chung đối với hạ tầng mạng viễn thông và thiết kế đường cao tốc. Trong đó các cáp sợi quang sử dụng phải tuân thủ các quy định theo TCVN 8665:2011 và cáp xoắn đôi đạt tiêu chun tối thiểu Cat5 theo TCVN 8698:2011.

7.1.7. Dữ liệu trao đổi qua hệ thng truyền dẫn kĩ thuật s sẽ phải được mã hóa, bảo mt theo các quy định cụ thể riêng đối với từng hệ thống thành phần con ca hệ thống GSĐHGT.

7.2. Hệ thống camera giám sát giao thông

7.2.1. Hệ thống cung cp hình ảnh trực quan về tình hình tuyến đường và lưu thông trên tuyến xung quanh v trí đặt camera giúp cho người vận hành nắm rõ tình hình giao thông trên tuyến đường. Các camera giám sát giao thông được sử dụng với các mục đích:

a) Quan sát trực quan dòng lưu thông và phát hiện các tai nạn, sự cố khi xy ra trên tuyến;

b) Phát hiện bằng mắt những điu kiện khắc nghiệt của thời tiết khi có sương mù, mưa lớn, gió bão, lũ lụt, sạt lở đ đưa ra các cảnh báo cho người lái xe đề phòng tai nạn;

c) Thu thập dữ liệu hình ảnh dùng để xử lý tự động bởi bộ phân tích hình ảnh của hệ thống dò xe.

7.2.2. Các vị trí cần bao phủ theo dõi của hệ thống camera gồm:

a) Các điểm vào/ra, các điểm giao cắt của tuyến đường cao tốc với các tuyến khác;

b) Những đoạn đường có nguy cơ xảy ra sự c và tắc nghẽn giao thông cao, điểm thường xuyên xy ra ngập lụt hoặc sạt lở;

c) Dọc các đoạn, tuyến đường cao tốc huyết mạch từ cp 100 trở lên theo quy định trong TCVN 5729:2012.

7.2.3. Cu trúc thiết kế hệ thống camera

a) Camera theo dõi được lp đặt tại các điểm vào/ra, các điểm giao cắt lập thể, các điểm thường có nguy cơ xảy ra sự cố, các đoạn trên dọc tuyến chính cần dùng loại quan sát toàn cnh có khả năng điu khin quay quét từ xa (PTZ).

b) Camera được lắp đặt vừa để giám sát giao thông vừa đ phục vụ mục đích dò xe bằng hình ảnh cần dùng loại có góc nhìn cố định.

c) Thiết bị camera được lắp đặt bên đường trên các kết cu cơ khí (cột tay vươn hoặc giá long môn) cho phép quan sát được hình ảnh giao thông tối ưu nht, liên tục 24/24 gi trong mọi điều kiện thời tiết. Tại vị trí lắp đặt cn có thiết kế bo đảm nguồn điện chính và điện dự phòng, mạng truyền dẫn dữ liệu hình ảnh của camera v Trung tâm QLĐHGT.

d) Tại Trung tâm QLĐHGT, các dữ liệu hình ảnh truyền về được tự động ghi lưu, giải mã, hiển th trên các màn hình theo dõi và đồng thời có th được tự động xử lý để đưa ra các dữ liệu dò xe theo yêu cầu.

e) Các thiết bị chính của h thống điều khiển camera có th được lắp đặt gm: Thiết b giải mã; Thiết bị chuyển mạch; Bộ điu khiển trung tâm; Thiết bị ghi hình; Máy ch video, quản lý camera; Các thiết b phụ trợ khác.

f) Hình ảnh của các camera giám sát giao thông phải được ghi hình liên tục 24/24 giờ trong ngày. Dung lượng b nhớ lưu trữ cần được tính toán thiết kế đ đảm bảo việc lưu giữ hình ảnh trong thời gian tối thiểu 30 ngày.

g) S dụng các camera IP đ có th theo dõi hình ảnh và điều khiển từ xa qua hệ thống mạng truyn dẫn kỹ thuật số với giao thức tiêu chun của cộng đồng công nghiệp mở ONVIF.

7.3. Hệ thống dò xe

7.3.1. Hệ thống dò xe được lắp đặt đ có thể thu thập tự động dữ liệu giao thông tối thiểu với các thông số sau:

a) Lưu lượng xe được phân loại theo kích thước chiều dài xe (L) gồm

- Xe nhỏ bao gm các loại xe con, xe khách loại nhỏ và xe tải nhẹ có chiều dài: L £ 6 m;

- Xe lớn bao gồm các loại xe khách lớn, xe tải có chiu dài: 6 m < L £ 12 m;

- Xe rt lớn bao gồm các loại xe có chiu dài: L > 12 m.

b) Tốc độ lưu thông trung bình

c) Độ chiếm dụng mặt đường

7.3.2. Chính sách bố trí thiết bị dò xe tùy theo điu kiện cụ thể được thực hiện cho các mục đích:

a) Kiểm soát lưu lượng xe vào/ra tuyến đường cao tốc

Thiết bị dò xe được bố trí tại các vị trí trên đường dẫn vào ra, trên tuyến chính đường cao tốc gần các nút giao cắt để tính toán, kiểm soát được lưu lượng xe vào/ra trên mỗi chặng của đường cao tốc. Đối với các đoạn tuyến có hệ thống thu phí theo quy trình khép kín, có thể sử dụng ngay số liệu đếm xe tại các trạm thu phí vào mục đích kim soát lưu lượng xe vào/ra đường cao tốc.

b) Xác định tốc độ lưu thông, tình trạng tc nghẽn của từng đoạn trên đường cao tốc

Để nắm rõ được trạng thái lưu thông của một đoạn trên tuyến, cần đặt các bộ dò xe theo một số khoảng cách nht định liên tục trên tuyến chính của đường cao tốc. Mức độ cnh xác và thời gian trễ để phát hiện tình trạng tắc nghẽn phụ thuộc vào số lượng và khoảng cách giữa các thiết bị dò xe được lắp đặt bên đường.

c) Tự động phát hiện sự kiện qua hình ảnh

Các hệ thống dò xe bằng hình ảnh cho phép tự động phát hiện qua phân tích video về các hành vi, tác động gây mất an toàn giao thông trên đường cao tốc, các sự cố như có chướng ngại vật, hàng hóa rơi ra khỏi xe để đưa ra các cảnh báo cho người vận hành.

d) Phát hiện định danh phương tiện

Tự động nhận diện định danh của phương tin đi qua đim dò xe thông qua nhận dạng quang học biển số xe hoặc sử dụng thiết b định danh điện t gắn trên phương tiện.

e) Xử lý vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ bằng hình ảnh

Thu thập hình ảnh bằng chứng ghi nhận lỗi của phương tiện vi phạm các quy định an toàn giao thông đường bộ. Thiết b camera chụp hình có thể được sử dụng kết hợp cùng với hệ thống thiết bị khác ví dụ như máy đo tốc độ, cân tải trọng xe đ cung cp chính xác các thông số đo kèm theo phương tiện.

7.3.3. Cu trúc thiết kế hệ thống và công ngh thiết b dò xe

a) Hệ thống dò xe được thiết kế gm có các thiết bị được lắp đặt bên đường tại các vị trí cần thu thập dữ liu dò xe và thiết bị máy chủ xử lý phân tích dữ liu dò xe tại Trung tâm QLĐHGT.

b) Công nghệ thiết b dò xe được ưu tiên sử dụng là loại được lắp đặt bên trên mặt đường, không làm ảnh hưởng đến kết cu hạ tầng giao thông trong quá trình thi công và vận hành thiết bị.

c) Trong tờng hợp áp dụng công nghệ dò xe bằng hình ảnh, thiết bị dò xe phải bao gồm camera được lắp đặt bên đường và bộ xử lý hình ảnh. Tùy theo yêu cầu của thiết kế, bộ xử lý hình ảnh có thể được lắp đặt ngay tại hiện trường hoặc đặt tại Trung tâm QLĐHGT.

7.3.4. Các thiết bị dò xe khi lắp đặt sử dụng phải cho kết quả đo như sau:

a) Lưu lượng xe có sai số ± 5%

b) Tốc độ lưu thông có sai s ± 10%

c) Nhận dạng quang học đnh danh phương tiện có độ chính xác ³ 90% trong điều kiện hoạt động có đủ ánh sáng đ quan sát rõ nét biển s xe qua camera.

7.3.5. Dữ liệu dò xe của tt cả các điểm lắp đặt thiết bị phải được gửi liên tục hoặc theo chu kì lớn nht là 5 phút/lần về máy chủ dữ liệu dò xe đt tại trung m đ xử lý theo các nguyên tắc sau đây:

a) Tích lũy và tính trung bình: Máy chủ dữ liu dò xe tự động tính toán tổng hợp tự động dữ liệu tại các thời điểm và chu kỳ đếm khác nhau (5 phút, 15 phút giờ, ngày, tháng, năm). Quá trình tích lũy và tính trung bình phải tính đến các thời điểm gián đoạn không thu thập được dữ liệu từ thiết bị dò xe.

b) Kiểm tra cht lượng dữ liệu: Dữ liệu gửi v từ thiết bị dò xe phải được kiểm tra đánh giá trạng thái lỗi của thiết bị trước khi sử dụng. Các dữ liệu thu được so sánh với ngưỡng giới hạn của các tham số lưu lượng giao thông và các giá trị đo ở thời điểm xung quanh. Nếu thy có sự đột biến bt thường trong dữ liệu thu được thì thiết bị được đánh dấu cnh báo đ kiểm tra. Quá trình xử lý được khôi phục lại bình thường khi không còn phát hiện thấy dấu hiệu bt thường trong ngun dữ liệu thu.

c) Lưu trữ dữ liệu: Dữ liệu dò xe sau khi xử lý tổng hợp phải được lưu trữ trong CSDL để phục vụ công tác thống kê. Thời gian lưu tr cần đảm bảo tối thiu trong 01 năm.

d) Xác định mức dịch vụ đường cao tốc: Máy ch trung tâm thực hiện phân tích đánh giá tốc độ xe chạy trung bình và tình trạng tắc nghẽn giao thông dựa trên các thông số dò xe thu thập được từ hiện trường.

7.3.6. Biểu đồ giám sát lưu lượng giao thông là một giao diện đ họa giúp người vận hành tại trung tâm thực hiện giám sát tng thể hiện trạng lưu lượng giao thông trên toàn tuyến đường cao tốc với các thông tin gồm:

a) Lưu lượng đếm xe theo phân loại và tc độ trung bình tại các vị trí đo nm trên tuyến

b) Trạng thái ùn tắc và thời gian chạy xe trung bình trên các đoạn của tuyến đường cao tốc

c) Thông tin v ngày và thời gian của dữ liệu báo cáo

7.4. Hệ thống quản lý sự kiện

7.4.1. Hệ thống quản lý sự kiện cho phép thu thập và theo dõi tình trạng và diễn biến của các sự kiện diễn ra trên từng v trí của đường cao tốc. Các sự kiện được phân theo các nhóm:

a) Tình trạng giao thông (có ùn tắc hoặc tắc nghẽn);

b) Thi tiết xấu (mưa to, gió mạnh, sương mù, băng giá);

c) Tai nạn, sự c (xe, đường);

d) Vi phạm trật tự an toàn giao thông;

e) Công trường thi công;

f) Quy định hạn chế giao thông (đóng đường/làn, hạn chế tốc độ);

g) Các sự kiện khác.

7.4.2. Cấu trúc thiết kế và hoạt động của hệ thống quản lý sự kiện

a) Các sự kiện được thiết lập và lưu trữ trong một thiết bị máy chủ quản lý CSDL sự kiện đặt tại Trung tâm QLĐHGT. Người vận hành hệ thống thực hiện truy xut, thao tác trên CSDL dữ liệu s kiện thông qua một phần mm qun lý giám sát, điu hành giao thông.

b) Các sự kiện được nhập và cập nhật thủ công trên phn mềm bởi người vận hành dựa trên thông tin được thu thập từ các nguồn khác nhau:

- Đơn v quản lý đường bộ;

- Cảnh sát giao thông;

- Đơn v thi công, bảo dưỡng đường;

- Khu dịch v, trạm thu phí;

- Bộ phận quản lý vận hành đường cao tốc;

- Các cá nhân và tổ chức báo qua hệ thống điện thoại khẩn cp;

- Những nguồn cung cấp thông tin khác.

c) Máy chủ quản lý sự kiện được cấu hình để thực hiện thu thập tự động dữ liệu sự kiện từ các hệ thống thành phn khác gm:

- Tình trạng ùn tắc hoặc tắc nghẽn giao thông được phát hiện bởi hệ thống dò xe;

- Các điều kiện thời tiết xu được phát hiện bởi hệ thống thông tin thời tiết;

- Các tình huống có tai nạn, sự cố hoặc vi phạm trật tự an toàn giao thông được phát hiện bởi hệ thống dò xe bằng hình ảnh và/hoặc hệ thống kiểm tra tải trọng xe;

- Các sự kiện khác được gửi từ hệ thống kết ni với bên ngoài.

d) Để tăng mức độ tin cậy của một nguồn thu thập dữ liu sự kiện tự động, hệ thống quản lý sự kiện có thể được cấu hình để chỉ lưu vào CSDL các sự kiện tạo mới sau khi đã có sự xác nhận của người vận hành hệ thống.

e) Tt cả các sự kiện tạo lập đều phải được quản lý theo thời hạn. Các sự kiện cn phải được dỡ bỏ khi hết hiệu lực trong thực tế. Phn mm quản lý sự kiện cần hiển th trực quan cho người dùng dễ nhận biết các v trí và loại sự kiện đang din ra trên đường cao tốc.

7.4.3. Hệ thống dò xe bằng hình ảnh có thể được áp dụng đ cung cp cho hệ thống quản lý sự kiện nguồn dữ liệu nhận dạng biển s và phát hiện các sự kiện vi phạm trật tự an toàn giao thông của các phương tiện. Khi đó, hoạt động của hệ thống quản lý sự kiện cn đảm bo các chức năng sau:

a) Các phương tiện b phát hiện vi phạm cn được chụp nh và nhận dạng biển số và ghi lại trong CSDL đ làm bằng chứng phục vụ công tác xử lý hành chính trật tự an toàn giao thông.

b) Biển s của các xe cn sự quan tâm như các xe ưu tiên, xe quá khổ/quá tải, xe ch vật liệu nguy hiểm, xe nằm trong danh sách đen, xe vi phạm quy tắc trật tự an toàn giao thông được lưu trong CSDL xe của máy chủ quản lý sự kiện. Khi bin số của một xe nằm trong CSDL này được phát hiện thông qua hệ thống dò xe bng hình ảnh thì hệ thống quản lý sự kiện sẽ tự động đưa ra cảnh báo về sự xut hiện của xe cần theo dõi trên màn hình giám sát.

7.5. Hệ thống kiểm tra tải trọng xe

7.5.1. Cu trúc hệ thống

a) Hệ thống cân ti trọng động

- Thiết bị tự động đo tải trọng trc ở trạng thái động (cân động), thiết bị khuếch đại tín hiệu, thiết bị xử lý và ghi số liệu cân;

- Thiết bị đo khoảng cách trục, vận tốc xe, phân loại xe;

- Thiết bchụp nh nhận dạng biển số, ghi hình xe qua cân động;

- Bng thông tin điện tử thông báo kết quả cân;

- Thiết bị cp nguồn, chống sét và bảo vệ an ninh an toàn hệ thống cân và các thiết bị phụ trợ khác;

- Thiết bị truyn thông kỹ thuật số về trung tâm.

b) Thiết bị tại trung tâm qun lý điều hành giao thông

- Hệ thống truyền thông kỹ thuật s tiếp nhận thông tin từ hệ thống cân ti trọng động, có khả năng chia sẻ, cung cp thông tin tới cơ quan chức năng hoặc các trạm kiểm soát tải trọng xe lưu động/cố đnh trong khu vực lân cận đ phối hợp xử lý các xe quá tải được phát hiện trên tuyến;

- Hệ thng cơ sở dữ liu ghi lưu dữ liệu kim tra tải trọng phục vụ tra cứu và thống kê, báo cáo;

- Phần mềm quản lý vi phạm tải trọng, lập báo cáo chia sẻ thông tin để xử lý theo quy định quản lý.

7.5.2. Hệ thống cân tải trọng động cần cung cp tự động v trung tâm bn ghi dữ liệu cho mỗi lượt xe đi qua với các thông tin sau:

- Tải trọng trục và cụm trục;

- Tổng trọng lượng phương tiện;

- Vận tốc phương tiện;

- Khoảng cách trục/cụm trục;

- Loại phương tiện (theo hình thái trục);

- Bin s xe;

- Hình ảnh biển số và hình ảnh toàn cảnh xe qua cân động;

- Mã định danh hệ thống cân/vị  trí đặt cân;

- Làn và hướng xe qua;

- Thời gian xe qua;

- lỗi của cân động (nếu có).

7.5.3. Cân động có th được lắp đặt tại làn thu phí (vào/ra) hoặc nằm trên trc chính đường cao tốc. Vị trí lắp đặt cân động, các yêu cầu về đo lường, quy chế vận hành, kim tra, xử lý cưng chế xe vi phạm được thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý có thẩm quyền.

7.6. Hệ thống cung cấp thông tin giao thông

7.6.1. Phân loại thông tin được cung cp

a) Thông tin cần biết khi lái xe: Căn cứ vào đặc điểm của việc điều khiển xe trên đường cao tốc để đưa ra những thông tin nhắc nhở người điều khiển xe phải tuân th luật giao tng, tránh lái xe trong trường hợp quá mệt mỏi, đảm bảo an toàn khi điu khiển xe.

b) Thông tin trong các thời điểm đặc thù: Căn cứ vào từng thi điểm đặc thù, dụ như vào lúc xế chiều, sáng sớm, đêm (thời điểm lái xe dễ buồn ngủ), lúc cao điểm giao thông dịp lễ tết, để đưa ra những thông tin nhắc nhở điều khiển xe an toàn.

c) Thông tin v trạng thái đường: Đưa ra thông tin cho người tham gia giao thông trên đường cao tốc về tình hình lưu thông trên đường, những bt thường xảy ra trên đường cao tốc, bao gồm các sự cố giao thông, đoạn có thi công bảo dưỡng đường, dự báo ngập, sạt lở, lún sụt và những thông tin hướng dẫn khắc phục.

d) Thông tin dự báo v tình hình thời tiết: Phát những thông tin về tình hình thời tiết khc nghiệt đang xảy ra như gió lớn, mưa, sương, khói mù, bão hoặc băng giá gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông.

e) Các thông tin khác: Căn cứ vào các đặc điểm khác của đường cao tốc đ đưa đến cho người tham gia giao thông các thông tin hữu ích khác.

7.6.2. Quá trình cung cp thông tin

a) Bao gồm các công việc thu thập và xử lý thông tin dưới dạng sự kiện, thực hiện truyền phát và cập nhật/hủy bỏ thông tin cần công b cho người tham gia giao thông;

b) Toàn bộ quá trình thu thập, xử lý, truyền phát, cập nhật/hủy bỏ thông tin cung cấp phải được thực hiện bởi các bin pháp quản lý nghiêm ngặt với tiêu chí đạt được là thu thập thông tin trong phạm vi rộng, xử lý thông tin có trật t đúng quy phạm, các thông tin truyền đi chính xác, kịp thời hủy bỏ và cập nhật thông tin.

7.6.3. Trình tự công b phát thông tin đi

a) Thông tin phát đi phải được căn cứ vào các thi điểm đang có các sự kiện giao thông diễn ra hoặc các thời điểm đặc thù. Trình tự công bố thông tin tại các thời điểm phải được sự chấp thuận của Cơ quan quản lý có thẩm quyền.

b) Khi phát các thông tin, đầu tiên nên sử dụng các thông tin tương ứng có lưu trữ trong kho thông tin, đng thời căn cứ vào tình hình thực tế để biên tập thông tin cn thiết tại thời điểm phát tin.

c) Khi phát các thông tin v những điu cn biết khi điều khiển xe và những thông tin tại các thời điểm đặc thù cần tính đến các yếu tố như vị trí địa lý của nơi đặt màn hình hiển th, các công trình phụ bên cạnh và hình dáng đường, cũng như vn đề hiển thị thông tin của các tổ hợp thiết bị cung cấp thông tin.

d) Đối với các thông tin cảnh báo về tình trạng đường và thông tin thi tiết phải căn cứ vào địa điểm, phạm vi của sự kiện đ nhanh chóng xác định mã thông tin cần truyền để phát đi những thông tin tương ứng.

e) Khi cùng một lúc có các thông tin trên cn phải truyn đi, các thông tin phải được công bố căn cứ theo trình tự ưu tiên truyn phát như sau:

i. Thông tin v tình trạng đường, ưu tiên các thông tin v sự cố giao thông;

ii. Thông tin về thời tiết;

iii. Thông tin tại các thời điểm đặc thù;

iv. Thông tin cần biết khi lái xe;

v. Các thông tin khác.

7.6.4. Hủy và cập nhập thông tin được công bố

a) Thông tin cần biết khi điu khiển xe và thông tin ti các thời điểm đặc thù thuộc những thông tin được truyn phát thông thưng, việc hủy và cập nhật mới được thực hiện theo lịch đặt trước.

b) Đi với các thông tin cho biết v tình trạng đường và thông tin thi tiết, phải chú ý sát sao đến quá trình diễn biến sự việc, để kịp thời tiến hành các công tác hủy và cập nhật thông tin mi khi có sự thay đổi.

7.6.5. Căn cứ vào điều kiện cụ th và sự cn thiết tại mỗi tuyến đường cao tốc, thông tin thay đổi có thể được cung cấp thông qua các phương tiện sau:

a) Biển báo thông tin điện t (VMS) được lắp đặt tại các điểm vào, trước lối ra và/hoặc trên tuyến chính của đường cao tốc;

b) Đài thông tin giao thông FM được phủ sóng tại khu vực có tuyến đường cao tốc;

c) Loa phát thanh lp đặt tại các cổng trạm thu phí, nhà trạm dịch vụ trên đường cao tốc:

d) Các hệ thống thông tin khác (Internet, thiết bị di động...).

7.7. Hệ thống báo hiệu điều khiển giao thông

7.7.1. Dựa trên việc tổ chức giao thông theo thiết kế của đường cao tốc, các biển báo hiệu điều khiển giao thông được bố trí lắp đặt trên các làn xe hoặc bên l đường và có thể thay đổi nội dung linh hoạt theo các yêu cầu qun lý vận hành:

a) Quy định thay đổi tốc độ giới hạn của các làn xe phụ thuộc điều kiện thời tiết, các sự kiện giao thông đang diễn ra;

b) Đóng/m, phân làn các phương tiện được phép đi trên mỗi làn đường cao tốc;

c) Quy định hướng xe được phép chạy, đóng/m các làn đường thuận nghịch.

7.7.2. Quy trình vận hành điu khiển thay đi nội dung của các biển báo hiệu điu khiển giao thông cần phải phù hợp với các quy định và phương án tổ chức giao thông của tuyến đường cao tốc.

7.8. Hệ thống thông tin thời tiết

7.8.1. Các điểm quan trắc thời tiết được bố trí tại các vị trí bên đường, đại diện thời tiết cho mỗi đoạn tuyến trên đường cao tốc. Tại một điểm quan trắc cn trang b các cảm biến cho phép đo (không giới hạn) các đại lượng thời tiết sau:

- Lượng mưa tới 200 mm/h;

- Hướng gió và vận tốc gió trong phạm vi 2 m/s ¸ 50 m/s;

- Tầm nhìn xa trong phạm vi 10 m ¸ 2000 m;

- Nhiệt độ môi tờng trong phạm vi -10°C ¸ 60°C.

7.8.2. Máy chủ thông tin thời tiết đặt tại Trung tâm QLĐHGT thu thập định kì dữ liệu đo từ các đim quan trắc thời tiết để xử lý, lưu trữ và đưa ra các cnh báo v điều kiện thời tiết xấu gây ảnh hưng đến an toàn giao thông gồm:

- Trời mưa to hoặc rt to;

- Có gió o mạnh;

- Có sương mù gây cản trở tầm nhìn;

- Các hiện tượng thời tiết nguy hiểm khác.

7.9. Hệ thống thông tin liên lạc

7.9.1. Hệ thống thông tin liên lạc được xây dựng với hai thành phần:

a) Hệ thống điện thoại c định dùng để kết nối liên lạc nội bộ giữa các phòng, nhà trạm và các điểm liên lạc c định khác.

b) Hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đt dùng để kết ni liên lạc cho các xe nghiệp vụ và các đối tượng di động trên đường cao tốc.

7.9.2. Các thiết bị đầu cui trong hệ thống thông tin liên lạc được lắp đặt tại các vị t theo đối tượng sử dụng gm:

a) Trung tâm QLĐHGT;

b) Nhà trạm và làn thu phí;

c) Khu dịch vụ;

d) Các bộ phận quản lý, khai thác, bảo trì đường cao tốc;

e) Trên các phương tiện lưu động của đơn vị tuần đường, cứu hộ, cảnh sát giao thông.

7.9.3. Các thiết bị đầu cuối được phân biệt gồm hai loại theo mục đích sử dụng:

a) Điện thoại mệnh lệnh phục vụ công tác điều hành hoạt động khai thác, bảo trì đường cao tốc:

b) Điện thoại hành chính dùng cho các hoạt động liên lạc thông thường. Mức độ ưu tiên kết nối của điện thoại hành chính luôn thp hơn các điện thoại mệnh lệnh.

7.9.4. Hệ thống thông tin liên lạc cn được thiết kế liên thông trong toàn hệ thống đảm bảo việc kết nối liên lạc nội bộ giữa Trung tâm quản lý điu hành giao thông với các nhà trạm, khu dịch vụ và các phương tiện lưu động. Hệ thng phải cho phép từ một thiết bị đu cuối bất kì thực hiện cuộc gi tới các số điện thoại bên ngoài qua mạng chuyển mch điện thoại công cộng.

7.9.5. Vùng phủ sóng của hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đt cn bao phủ toàn bộ các công trình đường cao tốc bao gồm Trung tâm QLĐHGT tuyến, khu vực trạm thu phí, khu dịch vụ, bãi đỗ xe và các khu vực khác dọc đường cao tốc.

7.10. Hệ thống điện thoại khẩn cấp

7.10.1. Hệ thống đin thoại khẩn cp được sử dụng với mục đích để tiếp nhận các thông báo v tai nạn, sự cố trên đường cao tốc từ các cá nhân và tổ chức. Hệ thống có cấu thành thiết bị gồm hai phần:

a) Hệ thống bin báo chỉ dẫn số điện thoại khẩn cp dọc đường hoặc các bốt điện thoại gọi khn cp đặt tại các vùng không được phủ sóng điện thoại di động.

b) Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp tại Trung tâm QLĐHGT đ thu thập, xử lý thông tin đảm bo khi có tai nạn, sự c thì công tác cứu hộ sẽ được triển khai ngay lập tức và phối hp thông tin nhanh chóng với các lực lượng tuần đường, cnh sát giao thông và y tế.

7.10.2. Biển chỉ dẫn số điện thoại khn cp

Các biển chỉ dẫn s điện thoại khẩn cp được lp đặt hai bên tuyến đường cao tốc có kích thước và vị trí lắp đặt theo quy định về báo hiệu đường bộ trên đường cao tốc. Khoảng cách lp đặt giữa các biển chỉ dẫn là 500 m. Thông tin chỉ dẫn trên biển báo phải có số điện thoại gi khn cp và lý trình đặt biển báo để người báo tin d dàng xác định vị trí trên đường cao tốc.

7.10.3. Bốt điện thoại khẩn cấp

Tại các vị trí có khó khăn v phủ sóng thông tin điện thoại di động thì thực hiện bố trí bốt điện thoại khẩn cấp tại hai bên đường cao tốc với khoảng dãn cách tối đa là 1000m. Đường truyền kết nối được thiết lập trực tiếp từ các bốt điện thoại khẩn cp v điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khn cp đặt tại trung tâm.

7.10.4. Điện thoại tiếp nhận cuộc gọi khẩn cấp được bố trí tại các Trung tâm QLĐHGT.

7.11. Hệ thống giám sát thiết bị

7.11.1. Hệ thống giám sát thiết bị thực hiện tích hợp thông tin trợ giúp theo dõi tổng th hoạt động của tất c các loại thiết bị có trong hệ thống GSĐHGT gồm:

a) Thiết bị chuyển mạch và mạng của hệ thống truyn dẫn kỹ thuật số;

b) Thiết bị camera và bộ lưu trữ hình ảnh của hệ thống theo dõi giao thông;

c) Thiết bị đo và bộ xử lý dữ liệu của hệ thống dò xe;

d) Thiết bị cân động của hệ thống kim tra tải trọng xe;

e) Biển báo thông tin điện t (VMS) và các thiết b khác của hệ thống cung cấp thông tin;

f) Thiết bị biển báo điện t dùng để điều khiển giao thông;

g) Thiết b điện thoại, tổng đài, trạm phát sóng của hệ thống thông tin liên lạc;

h) Thiết b máy chủ dịch vụ xử lý dữ liệu;

i) Thiết bị cp nguồn (ắc quy UPS, nguồn năng lượng mặt trời);

j) Thiết bị giám sát ngun điện và môi trường hoạt động;

k) Thiết bị của hệ thống thu phí;

l) Thiết bị của hệ thống thông tin thời tiết;

m) Thiết bị điều khin của hệ thống đèn tín hiệu vào đường cao tốc;

n) Các thiết bị khác.

7.11.2. Phn mềm giám sát thiết bị

Việc giám sát hoạt động của các thiết bị được thực hiện thông qua giao diện phần mềm tại Trung tâm QLĐHGT. Giao diện này cn được t hợp từ phn mm của nhiu hệ thống bộ phận khác nhau. Vai trò của đơn vị triển khai là phải tích hợp được chức năng quản lý giám sát thiết bị của các hệ thống thành phần trên một giao diện thống nhất, trình bày ngắn gọn tình trạng hệ thống, đưa ra các cảnh báo kp thời cho người quản trị vận hành hệ thống.

7.11.3. Thông tin giám sát

Thông tin giám sát cn được thu thập theo định kì liên tục nhưng không làm gián đoạn hoạt động của các thiết bị. Việc bố trí trình bày thông tin giám sát được phân theo nhóm với mức độ ưu tiên theo thứ tự như sau:

a) Trng thái lỗi hoặc sự cố hoạt động của thiết bị được đánh giá theo mức độ nghiêm trọng khác nhau;

b) Cảnh báo v các hin tượng hoạt động bt thường của thiết bị;

c) Các thông số chi tiết khác mô t hoạt động của thiết bị.

7.11.4. Kiểm tra và phát tín hiệu báo động

Biện pháp kiểm tra khác nhau tùy vào hệ thống và thiết bị được giám sát. Thông thường, quá trình vận hành bình thường sẽ được xác nhận định k theo hệ thống giám sát bằng cách gửi lệnh yêu cầu. Khoảng thi gian yêu cầu sẽ được điều chỉnh cho từng hệ thống bộ phận và các thiết b. Tuy nhiên, nếu hệ thống bộ phận phát hiện ra bt kỳ khác biệt nào, tín hiệu báo động sẽ được bật n ngay trên hệ thống bộ phận và các thiết bị có liên quan để giảm thiểu sự cản trở.

7.11.5. Ghi nhật ký lịch sử hoạt động của thiết bị

Hệ thống giám sát thiết bị sẽ lưu các bản ghi giám sát vận hành thiết bị vào cơ sở dữ liệu để cho phép tra cứu lại lịch sử hoạt động khi cn thiết. Tt cả các sự cố, hỏng hóc, sửa chữa, thay thế thiết bị cũng được ghi vào nhật ký vận hành của các thiết bị. Phần mềm tra cứu thông tin được sử dụng để tìm kiếm và hiển thị thông tin lịch sử vận hành khi cn thiết. Ngoài ra nó cũng cho phép thực hiện tính toán, thống kê các chỉ số MTBF và MTTR v độ tin cậy và cht lượng của thiết bị.

7.11.6. Giám sát nguồn điện và môi trường hoạt động

Tất cả các thiết bị chỉ hoạt động tốt khi có nguồn cp điện n đnh và môi trường hoạt động đủ tiêu chun. Các thiết bị cm biến cn được lắp đặt tại các vị trí thích hợp để giám sát nguồn điện và môi trường hoạt động thông qua các giá tr đo như điện áp, ng điện sử dụng, nhiệt độ môi trường xung quanh thiết bị.

7.12. Trung tâm quản lý điều hành giao thông

7.12.1. Trung tâm QLĐHGT đường cao tốc được tổ chức hoạt động theo hai cp bao gồm Trung tâm QLĐHGT tuyến và Trung tâm QLĐHGT khu vực.

7.12.2. Trung tâm QLĐHGT tuyến trực tiếp vận hành, giám sát, điu khiển hoạt động của các thiết bị lắp đặt được dùng vào mục đích quản lý, điều hành giao thông trên tuyến. Trung tâm QLĐHGT tuyến hoàn toàn có khả năng hoạt động một cách độc lập; các thông tin, dữ liệu trong hệ thống GSĐHGT được xử lý tại Trung tâm và được kết nối báo cáo lên đơn vị cp trên.

7.12.3. Trung tâm QLĐHGT khu vực tiếp nhận thông tin, dữ liu được gửi từ các Trung tâm QLĐHGT tuyến để giám sát, điều hành, tổ chức giao thông đường cao tốc trong phạm vi mạng lưới khu vực. Trung tâm QLĐHGT khu vực thực hiện chức năng chỉ đạo, phối hợp, thống nht quản lý điu hành giữa các trung tâm QLĐHGT tuyến.

7.13. Hệ thống thu phí

7.13.1. Hệ thống thu phí đường cao tốc được xây dựng đ thực hiện theo quy trình thu phí kín. Mức phí thu đối với phương tiện được quyết định bởi khoảng cách xe di chuyển và loại xe tham gia giao thông.

7.13.2. Cu trúc hệ thống thu phí

a) Các trạm/phân trạm được xây dựng tại nút giao tuyến đường cao tốc với các tuyến đường khác, gồm các cửa làn vào và cửa làn ra đoạn/tuyến đường cao tốc cần thu phí.

b) Trung tâm thu phí đoạn đường đặt trong Trung tâm QLĐHGT tuyến cao tốc, là nơi nối kết dữ liệu các phân trạm khác nhau trong một mng lưới thu phí đồng bộ.

c) Trung tâm thanh toán bù trừ (trung tâm đối soát) là hệ thng thực hin tổng hợp và xử lý dữ liệu các giao dch thanh toán phí giao thông cho các phương tiện có tài khoản thu phí điện tử.

7.13.3. Hai phương thức tổ chức thu phí có th được lựa chọn áp dụng tại các trạm thu phí đường cao tốc gồm thu phí thủ công (sử dụng tin mặt) và thu phí điện tử (không dùng tin mặt).

7.14. Hệ thống đèn tín hiệu vào đường cao tốc

7.14.1. Đèn tín hiệu giao thông được lắp đặt tại các v trí đường dẫn trước khi xe nhập vào đường cao tốc nhằm mục đích đảm bảo an toàn giao thông, điều tiết lưu lượng xe chạy trên dòng giao thông xung đột với dòng giao thông có nhiều xe chạy với tc độ cao trên tuyến chính của đường cao tốc.

7.14.2. Phương pháp điều tiết giao thông cho đèn tín hiệu vào đường cao tốc có thể được lựa chọn áp dụng gồm:

a) Sử dụng chương trình điều khiển theo chu kỳ thời gian cố định;

b) Điều khiển thích nghi theo lưu lượng giao thông đo được tại hiện trường.

7.14.3. Không cn thiết phi lắp đặt đèn tín hiệu giao thông trên các đường dẫn nơi đã có cổng trạm thu phí kim soát xe khi vào đường cao tốc.

 

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt

5. Cu trúc của hệ thống GSĐHGT

6. Nguyên tắc hoạt động của h thống

6.1. Giám sát, điu khiển giao thông

6.2. Thu thập, xử lý dữ liệu tự động

6.3. Hỗ trợ theo dõi bảo trì và bảo dưng thiết bị

7. Yêu cầu kỹ thuật đối với các hệ thống thành phn

7.1. Hệ thống truyền dẫn kỹ thuật số

7.2. Hệ thống camera giám sát giao thông

7.3. Hệ thống xe

7.4. Hệ thống quản lý sự kiện

7.5. Hệ thống kiểm tra tải trọng xe

7.6. H thống cung cp thông tin giao thông

7.7. H thống báo hiệu điều khin giao thông

7.8. H thống thông tin thời tiết

7.9. Hệ thống thông tin liên lạc

7.10. Hệ thống điện thoại khn cp

7.11. Hệ thống giám sát thiết bị

7.12. Trung tâm quản lý điều hành giao thông

7.13. Hệ thống thu phí

7.14. H thống đèn tín hiu vào đường cao tốc

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi