Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn TCVN 8589:2010 Yêu cầu với đèn chiếu sáng phía trước của xe cơ giới
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8589:2010
Số hiệu: | TCVN 8589:2010 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Giao thông |
Năm ban hành: | 2010 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8589:2010
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC CỦA XE CƠ GIỚI CÓ CHÙM SÁNG GẦN HOẶC CHÙM SÁNG XA HOẶC CẢ HAI ĐỐI XỨNG VÀ ĐƯỢC TRANG BỊ ĐÈN SỢI ĐỐT - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles - Motor vehicle headlamps emitting a symmetrical passing beam or a driving beam or both and equipped with filament lamps - Requirements and test methods in type approval
Lời nói đầu
TCVN 8589:2010 được biên soạn trên cơ sở Quy định ECE 113 Revision 1 Amendment 3:2009.
TCVN 8589:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC CỦA XE CƠ GIỚI CÓ CHÙM SÁNG GẦN HOẶC CHÙM SÁNG XA HOẶC CẢ HAI ĐỐI XỨNG VÀ ĐƯỢC TRANG BỊ ĐÈN SỢI ĐỐT - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles - Motor vehicle headlamps emitting a symmetrical passing beam or a driving beam or both and equipped with filament lamps - Requirements and test methods in type approval
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu đối với các đèn chiếu sáng phía trước (sau đây gọi tắt là đèn) có chùm sáng gần hoặc chùm sáng xa hoặc cả hai đối xứng được trang bị đèn sợi đốt dùng cho xe cơ giới loại L và T.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6973 Phương tiện giao thông đường bộ - Đèn sợi đốt trong các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu của phương tiện cơ giới và moóc - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu;
TCVN 6978 Phương tiện giao thông đường bộ - Lắp đặt đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu trên phương tiện cơ giới và moóc - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu;
TCVN 8587 Phương tiện giao thông đường bộ - Nguồn sáng phóng điện trong khí sử dụng trong đèn phóng điện trong khí đã được phê duyệt kiểu - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu;
ISO 105 Textiles (Vật liệu dệt);
IEC 60061, Lamp caps and holders together with gauges for the control of interchangeability and safety (Đầu đèn, đui đèn cùng với dụng cụ đo để kiểm tra tính lắp lẫn và an toàn);
ECE 50, Uniform provisions concerning the approval of front position lamps, rear position lamps, stop lamps, direction indicator and rear-registration-plate illuminating devices for vehicles of category L (Các quy định thống nhất liên quan đến phê duyệt đèn phía trước, đèn phía sau, đèn dừng,bộ chỉ thị phương và thiết bị chiếu sáng tấm biển sau của xe cơ giới loại L).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1. Kính đèn (Lens)
Chi tiết phía ngoài cùng của (cụm) đèn, có chức năng truyền ánh sáng qua bề mặt chiếu sáng.
3.2. Lớp phủ (Coating)
Một hoặc nhiều chất dùng để phủ một hoặc nhiều lớp lên mặt ngoài kính đèn.
3.3. Các kiểu đèn khác nhau (Headlamps of different types)
Các đèn khác nhau về những đặc điểm cơ bản sau:
3.3.1. Tên hoặc nhãn hiệu thương mại;
3.3.2. Đặc điểm của hệ thống quang học;
3.3.3. Có hoặc không có những bộ phận có khả năng thay đổi hiệu ứng quang học do khúc xạ, phản xạ, hấp thụ và/hoặc biến dạng trong quá trình hoạt động;
3.3.4. Loại chùm sáng được phát ra (chùm sáng gần, chùm sáng xa hoặc cả hai chùm sáng);
3.3.5. Vật liệu làm kính đèn và lớp phủ (nếu có);
3.3.6. Tuy nhiên, trong trường hợp một hệ thống bao gồm hai đèn phía trước, một đèn được lắp phía bên trái của xe và một đèn tương ứng lắp phía bên phải của xe thì phải được coi là cùng một kiểu.
3.4. Đèn thuộc các loại khác nhau (A hoặc B hoặc C hoặc D hoặc E) (headlamps of diffirent Classes (A or B or C or D or E))
Đèn được xác định bởi các quy định quang học riêng biệt.
3.5. Màu của ánh sáng phát ra từ thiết bị (Colour of the light emitted from the device)
Các định nghĩa về màu của ánh sáng phát ra theo TCVN 6978.
3.6. Chấn lưu (Ballast)
Nguồn cấp điện riêng cho nguồn sáng phóng điện trong khí. Chấn lưu có thể nằm một phần hoặc nằm hoàn toàn bên trong hay bên ngoài đèn.
4. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử cho phê duyệt kiểu
4.1. Đơn đăng ký phê duyệt kiểu do chủ sở hữu tên hoặc nhãn hiệu thương mại, hoặc bởi đại diện hợp pháp của chủ sở hữu đó nộp. Trong đó phải quy định:
4.1.1. Đèn phát ra chùm sáng gần hoặc chùm sáng xa hoặc cả hai chùm sáng.
4.1.2. Sự liên quan đến đèn loại A hoặc loại B hoặc loại C hoặc loại D hoặc loại E.
4.1.3. Loại đèn sợi đốt được sử dụng như được liệt kê trong TCVN 6973.
4.1.4. Loại nguồn sáng phóng điện trong khí như được liệt kê trong TCVN 8587 (nếu có).
4.2. Mỗi đơn đăng ký phê duyệt kiểu phải được cung cấp kèm theo:
4.2.1. Ba bản vẽ, thể hiện đủ chi tiết cho phép nhận dạng kiểu đèn, hình vẽ bề mặt phía trước, gân kính đèn nếu có và mặt cắt ngang, các bản vẽ phải chỉ ra vị trí dự kiến cho dấu phê duyệt kiểu.
4.2.2. Bản mô tả tóm tắt đặc tính kỹ thuật, bao gồm cả nhãn hiệu và kiểu của chấn lưu, nếu có.
4.2.3. Hai mẫu cho mỗi kiểu đèn. Trong trường hợp hệ thống gồm hai đèn thì nộp một mẫu đèn lắp bên trái của xe và một mẫu đèn lắp bên phải của xe.
4.2.4. Đối với đèn loại B, loại C, loại D, hoặc loại E, để thử vật liệu chất dẻo làm kính đèn cần:
4.2.4.1. Đối với đèn loại B, loại C hoặc loại D: mười ba kính đèn. Đối với đèn loại E: mười bốn kính đèn.
4.2.4.1.1. Đối với đèn loại B, loại C hoặc loại D: Sáu trong các mẫu này có thể được thay thế bằng sáu mẫu vật liệu có kích thước ít nhất là (60 x 80) mm, có bề mặt ngoài phẳng hoặc lồi và một vùng tương đối phẳng (bán kính cong không nhỏ hơn 300 mm) ở giữa có kích thước ít nhất là (15 x 15) mm.
Đối với đèn loại E: Bảy trong các mẫu này có thể được thay thế bằng bảy mẫu vật liệu có kích thước nhỏ nhất là (60 x 80) mm, có bề mặt ngoài phẳng hoặc lồi và một vùng tương đối phẳng (bán kính cong không nhỏ hơn 300 mm) ở giữa có kích thước ít nhất là (15 x 15) mm.
4.2.4.1.2. Mỗi kính hoặc vật liệu mẫu của đèn như vậy phải được sản xuất bằng phương pháp được sử dụng trong sản xuất hàng loạt.
4.2.4.2. Gương phản xạ mà kính đèn lắp vào phải tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
4.2.5. Đối với đèn loại E, để thử khả năng chịu bức xạ cực tím UV của các bộ phận truyền ánh sáng được làm bằng chất dẻo đối với bức xạ cực tím UV của nguồn sáng phóng điện trong khí bên trong đèn:
4.2.5.1. Một mẫu đối với mỗi vật liệu có liên quan sử dụng trong đèn hoặc một mẫu đèn có các vật liệu đó. Mỗi mẫu vật liệu phải có cùng hình dạng và xử lý bề mặt (nếu có) như được sử dụng trong đèn được phê duyệt kiểu.
4.2.5.2. Không cần thử khả năng chịu bức xạ cực tím UV của các vật liệu bên trong đối với bức xạ của nguồn sáng nếu:
4.2.5.2.1. Sử dụng nguồn sáng phóng điện trong khí loại UV-thấp như quy định trong TCVN 8587, hoặc
4.2.5.2.2. Có bộ phận che chắn bức xạ cực tím UV cho các bộ phận đèn liên quan, ví dụ như dùng kính lọc.
4.3. Vật liệu làm kính hoặc vật liệu phủ, nếu có, phải kèm theo biên bản thử đặc tính của vật liệu và lớp phủ này nếu nó được thử.
5. Ghi nhãn
5.1. Đèn nộp xin phê duyệt kiểu phải có tên hoặc nhãn hiệu thương mại đăng ký.
5.2. Trên kính đèn và thân đèn1 phải có đủ khoảng trống cho dấu phê duyệt và các ký hiệu bổ sung khác; các khoảng trống này phải được chỉ ra trên bản vẽ được nêu trong 4.2.1.
5.3. Phía sau đèn phải chỉ ra loại đèn sợi đốt hoặc nguồn sáng phóng điện trong khí được sử dụng.
5.4. Các đèn loại E có thể có một tâm chuẩn trên bề mặt phát sáng của nó như nêu trong Phụ lục J.
5.5. Các đèn loại E phải được ghi nhãn về điện áp như nêu trong Phụ lục K.
6. Yêu cầu kỹ thuật đối với đèn 2
6.1. Yêu cầu kỹ thuật chung
6.1.1. Mỗi mẫu phải phù hợp với các đặc tính quy định trong 6.2 và 6.3.
6.1.2. Đèn phải tạo ra và duy trì đặc tính quang học đã được quy định và đảm bảo làm việc tốt trong điều kiện làm việc bình thường, cũng như trong điều kiện chịu rung động.
6.1.2.1. Đèn phải được lắp với một cơ cấu cho phép có thể điều chỉnh được đèn trên xe để phù hợp với các quy định áp dụng cho chúng. Cơ cấu này có thể có hoặc không có điều chỉnh ngang miễn là đèn được thiết kế sao cho nó có thể duy trì một hướng ngang thích hợp thậm chí sau khi điều chỉnh theo phương thẳng đứng. Đối với đèn mà gương phản xạ và kính khuyếch tán không thể tách rời thì không cần thiết phải lắp cơ cấu điều chỉnh này, miễn là có thể điều chỉnh đèn bằng các biện pháp khác.
Khi một đèn cung cấp chum sáng gần và một đèn cung cấp chùm sáng xa, mỗi đèn được trang bị đèn sợi đốt hoặc nguồn sáng phóng điện trong khí riêng, được lắp thành một đèn kết hợp, thì cơ cấu điều chỉnh phải có khả năng điều chỉnh riêng biệt từng hệ thống quang học.
6.1.2.2. Tuy nhiên những quy định này không áp dụng với những cụm đèn có gương phản xạ là một khối. Đối với kiểu lắp ráp này, áp dụng các yêu cầu quy định tại 6.2.3.
6.1.3. Đối với đèn loại A hoặc B hoặc C hoặc D
6.1.3.1. Đèn phải được trang bị đèn sợi đốt được phê duyệt theo TCVN 6973, miễn là:
(a) Không hạn chế những ứng dụng được ghi trong bảng của TCVN 6973;
(b) Với loại A và B, tổng quang thông chuẩn của đèn chiếu gần không được vượt quá 600 lm;
(c) Với loại C và D, tổng quang thông mục tiêu của đèn chiếu gần không được vượt quá 2000 lm.
6.1.3.2. Thiết kế của đèn phải sao cho đèn sợi đốt chỉ được lắp cố định vào một vị trí đúng duy nhất 3.
6.1.3.3. Đui đèn sợi đốt phải thỏa mãn các đặc tính quy định trong IEC 60061. Áp dụng bản dữ liệu đui đèn liên quan đến loại đèn sợi đốt được sử dụng.
6.1.4. Đối với đèn loại E
6.1.4.1. Đèn phải được trang bị (các) nguồn sáng phóng điện trong khí đã được phê duyệt theo TCVN 8587.
6.1.4.2. Trong trường hợp nguồn sáng phóng điện trong khí có thể thay thế được, đui đèn phải phù hợp với các đặc tính về kích thước như được đưa ra trong bản dữ liệu của IEC 60061-2, liên quan đến loại nguồn sáng phóng điện trong khí được sử dụng. Nguồn sáng phóng điện trong khí phải lắp đặt dễ dàng vào đèn.
6.1.5. Ngoài ra, đèn loại B hoặc C hoặc D hoặc E phải thử nghiệm bổ sung theo yêu cầu Phụ lục D để đảm bảo khi sử dụng không có sự thay đổi quá mức về đặc tính quang học.
6.1.6. Nếu kính của đèn loại B hoặc C hoặc D hoặc E làm bằng chất dẻo thì phải thử nghiệm theo yêu cầu ở Phụ lục F.
6.1.7. Đèn được thiết kế để tạo ra chùm sáng xa và chùm sáng gần tùy chọn, thì bất kỳ cơ cấu cơ khí, cơ-điện hoặc cơ cấu khác kết hợp với đèn được dùng làm công tắc chuyển từ chùm sáng này sang chùm sáng kia phải có kết cấu sao cho:
6.1.7.1. Cơ cấu này phải đủ vững chắc để chịu được 50 000 lần bật-tắt mà không bị hư hỏng trong điều kiện sử dụng bình thường cũng như trong điều kiện rung động mà nó phải chịu;
6.1.7.2. Trong trường hợp bị hỏng nó phải tự động chuyển sang trạng thái chùm sáng gần;
6.1.7.3. Đèn chiếu gần hoặc đèn chiếu xa phải luôn luôn đạt được mà không có bất kỳ khả năng dừng cơ học nào giữa hai vị trí.
6.1.7.4. Người sử dụng không thể, với các dụng cụ thông thường, thay đổi hình dạng hoặc vị trí của các bộ phận di chuyển.
6.1.8. Đối với đèn loại E, hệ thống đèn và chấn lưu không được tạo ra bức xạ hoặc các nhiễu loạn dòng điện gây sai lệch chức năng của các hệ thống điện/điện tử của xe4.
6.2. Độ rọi
6.2.1. Quy định chung
6.2.1.1. Đèn phải được chế tạo sao cho chúng tạo ra độ rọi phù hợp không gây chói mắt khi phát ra chùm sáng gần và độ rọi tốt khi phát ra chùm sáng xa.
6.2.1.2. Độ rọi do đèn tạo ra phải được xác định bằng một màn thẳng đứng được đặt cách đèn 25 m về phía trước và vuông góc với trục của nó, được chỉ ra ở Phụ lục C.
6.2.1.3. Đối với đèn loại A hoặc B hoặc C hoặc D
6.2.1.3.1. Đèn phải được kiểm tra bằng một (các) đèn sợi đốt chuẩn (mẫu) không màu, được thiết kế có điện áp danh định như đã được nêu trong bản dữ liệu tương ứng trong TCVN 6973. Trong khi kiểm tra đèn, điện thế hai đầu điện cực của đèn sợi đốt phải được điều chỉnh để thu được quang thông chuẩn như đã chỉ ra trong bản dữ liệu có liên quan của TCVN 6973.
6.2.1.3.2. Tùy thuộc vào số lượng đèn sợi đốt đối với đèn được thiết kế, nó phải được xem là được chấp nhận nếu đáp ứng được các yêu cầu của 6.2 với cùng số lượng đèn sợi đốt chuẩn (mẫu) mà chúng có thể được nộp cùng với đèn.
6.2.1.4. Đối với đèn loại E
6.2.1.4.1. Đèn phải được xem là thỏa mãn nếu các yêu cầu về quang học nêu trong 6.2 được đáp ứng với một nguồn sáng mà đã được già hóa ít nhất 15 chu kỳ, theo D.4, Phụ lục D của TCVN 8587.
Đối với nguồn sáng phóng điện trong khí được phê duyệt theo TCVN 8587, nó phải là nguồn sáng chuẩn (mẫu) và quang thông của nó có thể khác so với quang thông mục tiêu được quy định trong TCVN 8587. Trong trường hợp này độ rọi phải được điều chỉnh cho phù hợp.
Sự điều chỉnh ở trên không được áp dụng đối với các hệ thống chiếu sáng phân bố sử dụng một nguồn sáng phóng điện trong khí không thay thế được hoặc đối với các đèn có chấn lưu được tích hợp toàn bộ hoặc một phần với đèn.
Đối với nguồn sáng phóng điện trong khí không được phê duyệt theo TCVN 8587 thì nó phải là nguồn sáng không thay thế được.
6.2.1.4.2. Các kích thước xác định vị trí của hồ quang bên trong nguồn sáng phóng điện trong khí chuẩn được chỉ ra trong bản dữ liệu tương ứng của TCVN 8587.
6.2.1.4.3. Bốn giây sau thời điểm đánh lửa của đèn, mà đèn đó chưa hoạt động quá 30 min, độ rọi tại điểm HV đối với chùm sáng xa ít nhất phải đạt được 60 lx, và độ rọi tại điểm 2 (0,86D-V) của chùm sáng gần ít nhất đạt được 6 lx đối với đèn có chức năng kết hợp chiếu xa và chiếu gần, hoặc độ rọi tại điểm 2 (0,86 D-V) ít nhất đạt được 6 lx đối với đèn chỉ có chức năng chiếu gần. Nguồn điện cung cấp phải đủ để bảo đảm cho sự gia tăng nhanh chóng của xung dòng điện cao.
6.2.2. Các quy định đối với đèn chiếu gần
6.2.2.1. Đối với việc căn chỉnh hướng của đèn chiếu gần phải tạo ra đường ranh giới đủ sắc nét để cho phép sự điều chỉnh bằng mắt thỏa mãn với hướng của nó như được chỉ ra trong 6.2. Đường ranh giới về cơ bản phải là đường nằm ngang và phải gần như thẳng kéo dài ít nhất từ 3o L đến 3o R. Trong trường hợp đích nhìn có vấn đề hoặc có các vị trí không rõ ràng, phương pháp dùng thiết bị như chỉ ra trong I.2 và I.4, Phụ lục I phải được áp dụng và chất lượng hoặc đúng hơn là độ sắc nét của đường ranh giới và độ thẳng (tuyến tính) của nó phải được kiểm tra về đặc tính.
6.2.2.2. Đèn phải được chỉnh hướng sao cho:
6.2.2.2.1. Điều chỉnh theo phương ngang: Chùm sáng đối xứng nhất tới mức có thể qua đường thẳng V-V;
6.2.2.2.2. Điều chỉnh theo phương thẳng đứng: phần nằm ngang của đường ranh giới được điều chỉnh đến vị trí danh định một phần trăm phía dưới đường H-H tương đương 10 cm phía dưới trục của đèn trên màn đo ở khoảng cách 10 m hoặc 25 cm phía dưới trục của đèn trên màn đo ở khoảng cách 25 m. Tuy nhiên nếu việc điều chỉnh theo phương thẳng đứng không thể thực hiện lặp lại nhiều lần để thỏa yêu cầu vị trí trong dung sai cho phép, phương pháp dùng thiết bị như chỉ ra trong I.4 và I.5, Phụ lục I phải được áp dụng để kiểm tra việc tuân theo chất lượng yêu cầu tối thiểu của đường ranh giới và để thực hiện việc điều chỉnh theo phương thẳng đứng.
6.2.2.3. Khi điều chỉnh hướng như vậy, đèn phải tuân theo các yêu cầu trong 6.2.2.5 đến 6.2.2.7 dưới đây nếu chỉ phê duyệt theo các quy định đối với đèn chiếu gần 5, nếu đèn cung cấp cả chùm sáng gần và chùm sáng xa thì nó phải tuân theo các yêu cầu trong 6.2.2.5, 6.2.2.6 và 6.2.3.
6.2.2.4. Khi đèn được chỉnh hướng như vậy mà không thỏa mãn các yêu cầu trong 6.2.2.5, 6.2.2.6 và 6.2.3, sự chỉnh thẳng của nó có thể được thay đổi trừ đèn không có cơ cấu điều chỉnh theo phương ngang, được chấp nhận đối với các đèn không có cơ cấu điều chỉnh ngang với điều kiện là trục của chùm sáng không được lệch sang phải hoặc sang trái quá 1o (bằng 44 cm) 6. Để tạo thuận lợi cho việc chỉnh thẳng bằng đường ranh giới, đèn có thể được che một phần để làm sắc nét đường ranh giới. Tuy nhiên, đường ranh giới không được vượt quá đường H-H.
6.2.2.5. Độ rọi của đèn chiếu gần trên màn đo chỉ ra trong Phụ lục C phải thỏa mãn các yêu cầu về độ rọi dưới đây:
6.2.2.5.1. Đối với đèn loại A:
Điểm bất kỳ trên và phía trên đường H-H |
≤ 0,32 lx |
Điểm bất kỳ trên đường 25L-25R |
≥ 1,28 lx |
Điểm bất kỳ trên đường 12,5L-12,5R |
≥ 0,64 lx |
6.2.2.5.2. Đối với đèn loại B:
Điểm bất kỳ trên và phía trên đường H-H |
≤ 0,7 lx |
Điểm bất kỳ trên đường 50L-50R trừ 50 V (*) |
≥ 1,5 lx |
Điểm 50V |
≥ 3 lx |
Điểm bất kỳ trên đường 25L-25R |
≥ 3 lx |
Điểm bất kỳ trong vùng IV |
≥ 1,5 lx |
(*) Tỷ số của cường độ 50R/50L ≥ 0,25.
6.2.2.5.3. Đối với đèn loại C hoặc D:
Điểm/đường/vùng thử |
Vị trí trong lưới B-β theo độ góc Đường thẳng đứng β ** Đường nằm ngang B** |
Độ rọi yêu cầu ở 25 m, tính bằng lux |
||||
Nhỏ nhất |
Lớn nhất |
|||||
Loại D |
Loại C |
Loại D |
Loại C |
|||
>125cc |
≤125cc |
>125cc |
≤125cc |
|||
1 |
0,86 D |
3,5 R |
2,3 |
15,4 |
||
2 |
0,86 D |
0 |
5,8 |
2,9 |
- |
|
3 |
0,86 D |
3,5 L |
2,3 |
15,4 |
||
4 |
0,50 U |
1,50L và 1,50R |
- |
1,08 |
||
6 |
2,00 D |
15L và 15R |
1,28 |
0,64 |
- |
|
7 |
4,00 D |
20L và 20R |
0,38 |
0,19 |
- |
|
8 |
0 |
0 |
- |
1,92 |
||
Đường 11 |
2,00 D |
9L đến 9R |
1,6 |
- |
||
Đường 12 |
7,00 U |
10L đến 10R |
- |
0,3; bằng 0,96 nếu không quá 2 độ côn |
||
Đường 13 |
10,00 U |
10L đến 10R |
- |
0,15; bằng 0,64 nếu không quá 2 độ côn |
||
Đường 14 |
10U đến 90U |
0 |
- |
0,15; bằng 0,64 nếu không quá 2 độ côn |
||
15* |
4,00U |
8,0L |
0,1* |
1,08 |
||
16* |
4,00U |
0 |
0,1* |
1,08 |
||
17* |
4,00U |
8,0R |
0,1* |
1,08 |
||
18* |
2,00U |
4,0L |
0,2* |
1,08 |
||
19* |
2,00U |
0 |
0,2* |
1,08 |
||
20* |
2,00U |
4,0R |
0,2* |
1,08 |
||
21* |
0 |
8,0L và 8,0R |
0,1* |
- |
||
22* |
0 |
4,0L và 4,0R |
0,2* |
1,08 |
||
Vùng 1 |
1U/8L-4U/8L-4U/8R-1U/8R-0/4R-0/1R-0,6U/0-0/1L-0/4L-1U/8L |
- |
1,08 |
|||
Vùng 2 |
>4U đến <> |
10L đến 10R |
- |
0,3; bằng 0,96 nếu không quá 2 độ côn |
||
Vùng 3 |
10U đến 90U |
10L đến 10R |
- |
0,15; bằng 0,64 nếu không quá 2 độ côn |
||
CHÚ THÍCH: “D” dưới đường H-H “U” trên đường H-H “R” bên phải của đường V-V “L” bên trái của đường V-V * Khi đo ở các điểm này, đèn vị trí phía trước được phê duyệt theo ECE 50, nếu đèn dạng nhóm, kết hợp hoặc tổ hợp phải được bật. ** Dung sai cho phép là 0,25o không phụ thuộc vào các điểm thử đặc tính quang học trừ khi có chỉ dẫn khác. |
Tài liệu tổng quát khác:
Phê duyệt kiểu với quang thông chuẩn theo TCVN 6973.
Đích danh nghĩa để đo quang học:
Theo phương thẳng đứng: 1 % D (0,57oD) Theo phương ngang: 0o.
Dung sai cho phép đối với quang học:
Theo phương thẳng đứng: 0,3o D đến 0,8o D Theo phương ngang: ± 0,5o D L-R.
6.2.2.6. Ánh sáng phải được phân bố đồng đều trong vùng 1, 2 và 3 của đèn loại C hoặc D.
6.2.2.7. Đối với đèn loại E (đèn phóng điện trong khí cho xe mô tô)
Điểm/Đường/Vùng thử |
Vị trí trong lưới B-β theo độ góc |
Độ rọi yêu cầu ở 25 m, tính bằng lux |
||
Đường thẳng đứng β** |
Đường nằm ngang B** |
Nhỏ nhất |
Lớn nhất |
|
1 |
0,86 D |
3,5 R |
4 |
20 |
2 |
0,86 D |
0 |
8 |
- |
3 |
0,86 D |
3,5 L |
4 |
20 |
4 |
0,50 U |
1,50L và 1,50R |
- |
1,08 |
6 |
2,00 D |
15L và 15R |
2 |
- |
7 |
4,00 D |
20L và 20R |
1 |
- |
8 |
0 |
0 |
- |
1,92 |
Đường 11 |
2,00 D |
9L đến 9R |
3 |
- |
Đường 12 |
7,00 U |
10L đến 10R |
- |
1,08 |
Đường 13 |
10,00 U |
10L đến 10R |
- |
1,08 |
Đường 14 |
10U đến 90U |
0 |
- |
1,08 |
15* |
4,00U |
8,0L |
0,1* |
1,08 |
16* |
4,00U |
0 |
0,1* |
1,08 |
17* |
4,00U |
8,0R |
0,1* |
1,08 |
18* |
2,00U |
4,0L |
0,2* |
1,08 |
19* |
2,00U |
0 |
0,2* |
1,08 |
20* |
2,00U |
4,0R |
0,2* |
1,08 |
21* |
0 |
8,0L và 8,0R |
0,1* |
- |
22* |
0 |
4,0L và 4,0R |
0,2* |
1,08 |
Vùng 1 |
1U/8L-4U/8L-4U/8R-1U/8R-0/4R-0/1R-0,6U/0-0/1L-0/4L-1U/8L |
- |
1,08 |
|
Vùng 2 |
>4U đến <> |
10L đến 10R |
- |
1,08 |
Vùng 3 |
10U đến 90U |
10L đến 10R |
- |
1,08 |
CHÚ THÍCH: “D” dưới đường H-H “U” trên đường H-H “R” bên phải của đường V-V “L” bên trái của đường V-V * Khi đo ở các điểm này, đèn vị trí phía trước được phê duyệt theo ECE 50, nếu đèn dạng nhóm, kết hợp hoặc tổ hợp phải được bật. ** Dung sai cho phép là 0,25o không phụ thuộc vào các điểm thử đặc tính quang trắc trừ khi có chỉ dẫn khác. |
6.2.2.7.1. Điện áp tại đầu cực của (các) chấn lưu hoặc là 13,5 V ± 0,1 V đối với hệ thống 12 V hoặc theo quy định khác (xem Phụ lục K).
6.2.3. Các quy định đối với đèn chiếu xa
6.2.3.1. Trong trường hợp đèn được thiết kế để cung cấp chùm sáng gần và chùm sáng xa, phép đo độ rọi tạo ra trên màn bởi chùm sáng xa phải được thực hiện với cùng sự chỉnh thẳng đèn như áp dụng theo điều kiện của 6.2.2 nêu trên. Trong trường hợp đèn chỉ cung cấp chùm sáng xa, nó phải được điều chỉnh sao cho vùng có độ rọi lớn nhất có tâm nằm tại giao điểm của đường H-H và V-V, đèn như vậy cần phải đáp ứng các yêu cầu trong 6.2.3.
6.2.3.2. Trừ đèn loại A, độ rọi do chùm sáng xa tạo ra trên màn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
6.2.3.2.1. Giao điểm HV của đường H-H và V-V phải nằm trong vùng có độ rọi đồng đều bằng 80 % độ rọi lớn nhất. Giá trị lớn nhất (EM) không được nhỏ hơn 32 lx đối với đèn loại B hoặc C, 51,2 lx với đèn loại D và 70 lx đối với đèn loại E. Giá trị lớn nhất phải không được vượt quá 240 lx trong trường hợp đèn loại B và 180 lx trong trường hợp đèn loại C, D và E.
6.2.3.2.1.1. Cường độ sáng lớn nhất (IM) của chùm sáng xa tính bằng 1000 candela, được tính theo công thức sau:
IM = 0,625 EM
6.2.3.2.1.2. Giá trị chuẩn (I’M) của cường độ sáng lớn nhất, được tính theo tỷ số:
I’M = IM/3 = 0,208 EM
Giá trị này phải được làm tròn xuống thành 7,5 - 10 - 12,5 - 17,5 - 20 - 25 - 27,5 - 30 - 37,5 - 40 - 45 - 50.
6.2.3.2.2. Bắt đầu từ điểm HV, theo phương nằm ngang sang phải và trái, độ rọi đối với các đèn loại B không được nhỏ hơn 12 lx ở khoảng cách 1125 mm và 3 lx ở khoảng cách 2250 mm.
Trong trường hợp đèn loại C, D hoặc E cường độ sáng phải thỏa mãn theo Bảng C.1 hoặc C.2 của Phụ lục C. Bảng C.1 được áp dụng trong trường hợp khi chùm sáng xa chính tạo ra bởi một nguồn sáng đơn. Bảng C.2 áp dụng trong trường hợp chùm sáng xa tạo ra bởi gây ra bởi đèn có chùm sáng xa thứ cấp hoạt động với với một đèn chiếu gần kết hợp hoặc một đèn chiếu xa chính.
6.2.4. Trong trường hợp đèn có gương phản xạ có thể điều chỉnh được, các phép thử bổ sung phải được thực hiện sau khi gương phản xạ được quay đi ± 2o theo phương thẳng đứng hoặc ít nhất là đến vị trí cao nhất nếu nhỏ hơn 2o, từ vị trí ban đầu của nó bằng bộ phận điều chỉnh. Toàn bộ đèn sẽ được đặt lại vị trí (ví dụ bằng máy đo góc) bằng cách di chuyển nó qua một góc bằng nhau theo hướng ngược với di chuyển của gương phản xạ. Các phép đo sau phải được thực hiện và các điểm nằm phải trong giới hạn được quy định sau đây:
Chùm sáng gần: điểm HV và 0,86 D-V
Chùm sáng xa: điểm IM và điểm HV (tỷ lệ với IM).
6.2.5. Các giá trị độ rọi trên màn đo được đề cập trong 6.2.2 và 6.2.3 phải được đo bằng quang kế (photo-receptor) có diện tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh bằng 65 mm.
6.3. Màu sắc
Màu của ánh sáng phát ra phải là màu trắng.
7. Sửa đổi kiểu đèn và mở rộng phê duyệt kiểu
7.1. Mọi sửa đổi của kiểu đèn cần phải được thông báo cho cơ quan phê duyệt kiểu đèn. Cơ quan này khi đó có thể:
7.1.1. Xem xét rằng các sửa đổi đó không chắc chắn gây ra ảnh hưởng xấu đáng kể và trong bất cứ trường hợp nào đèn vẫn phải đáp ứng các yêu cầu; hoặc
7.1.2. Yêu cầu thêm một báo cáo thử nghiệm từ phòng thử nghiệm có trách nhiệm thực hiện các phép thử.
7.2. Ví dụ mẫu thông báo và bố trí dấu phê duyệt kiểu của các nước tham gia hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc được trình bày trong Phụ lục A và Phụ lục B.
8. Sự phù hợp của sản xuất
8.1. Đèn được phê duyệt theo tiêu chuẩn này phải được sản xuất phù hợp với kiểu được phê duyệt bằng cách đáp ứng các yêu cầu trong 6.2 và 6.3.
8.2. Các yêu cầu tối thiểu đối với quy trình kiểm soát sự phù hợp của sản xuất phải tuân theo Phụ lục E của tiêu chuẩn này.
8.3. Các quy định tối thiểu đối với việc lấy mẫu thực hiện bởi người kiểm tra phải tuân theo Phụ lục G của tiêu chuẩn này.
8.4. Đèn có khuyết tật không được chấp nhận.
Phụ lục A
(Tham khảo)
(Ví dụ tham khảo về thông báo phê duyệt kiểu của các nước tham gia hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc. Chữ E trong vòng tròn tượng trưng cho phê duyệt kiểu của các nước này)
(Định dạng lớn nhất là khổ A4 (210 x 297 mm)
THÔNG BÁO
|
Công bố bởi: Cơ quan có thẩm quyền …………………….. …………………….. …………………….. |
Về 2: Cấp phê duyệt
Cấp phê duyệt mở rộng
Không cấp phê duyệt
Thu hồi phê duyệt
Chấm dứt sản xuất
của đèn chiếu sáng phía trước theo ECE 113
Số phê duyệt:.................. Số phê duyệt mở rộng:....................
1. Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của phương tiện:…………………………….……............
2. Tên kiểu phương tiện của nhà sản xuất:………………………………………......................
3. Tên và địa chỉ của nhà sản xuất:……………………………………………….......................
4. Tên và địa chỉ của đại diện nhà sản xuất, nếu có:……………………………......................
5. Đệ trình phê duyệt kiểu về:…………………………………………………….........................
6. Phòng thử nghiệm chịu trách nhiệm thực hiện thử nghiệm phê duyệt:……………………..
7. Ngày báo cáo thử nghiệm:…………………………………………….....................................
8. Số báo cáo thử nghiệm:……………………………………...................................................
9. Mô tả ngắn gọn:
Loại theo quy định bởi ký hiệu tương ứng 3………………………………….............................
Số và loại đèn sợi đốt hoặc nguồn sáng phóng điện trong khí………………………………….
Xác định độ sắc nét của đường ranh giới có/không 2
Nếu có, thực hiện ở khoảng cách 10 m/25 m 2
Tên thương mại và số nhận dạng của chấn lưu riêng biệt hoặc của bộ phận của chấn lưu;………….............
Nguồn phát chùm sáng gần có thể/không thể 2 chiếu sáng đồng thời cùng với nguồn phát chùm sáng xa và/hoặc đèn tổ hợp khác.
10. Vị trí của dấu phê duyệt kiểu:……………………………………………............................
11. Lý do mở rộng phê duyệt:………………………………………………..............................
12. Cấp phê duyệt/không cấp phê duyệt/cấp phê duyệt mở rộng/thu hồi phê duyệt 2 …………………
13. Nơi cấp:…………………..…………………………………................................................
14. Ngày cấp:………………………………………….………..................................................
15. Ký tên:……………………………………………………....................................................
16. Danh sách các tài liệu gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp phê duyệt được bổ sung vào thông báo này và có thể nhận được theo yêu cầu.
CHÚ THÍCH:
1 Mã số phân biệt quốc gia cấp phê duyệt/không cấp phê duyệt/cấp phê duyệt mở rộng/thu hồi phê duyệt.
2 Gạch phần không áp dụng.
3 Chỉ dẫn các ký hiệu phù hợp được chọn theo danh mục dưới đây:
C-AS, |
C-BS, |
R-BS, |
CR-BS, |
C/ -BS, |
C/R-BS, |
|
C-BS PL, |
R-BS PL, |
CR-BS PL, |
C/ -BS PL, |
C/R-BS PL, |
WC-CS, |
WC-DS, |
WR-CS, |
WR-DS, |
WCR-CS, |
WCR-DS, |
WC/-CS, |
WC/-DS, |
WC7R-CS, |
WC/R-DS, |
WC-CS PL, |
|
WC-DS PL, |
WR-CS PL, |
WR-DS PL, |
WCR-CS PL, |
WCR-DS PL, |
|
WC/-CS PL, |
WC/-DS PL, |
WC/R-CS PL, |
WC7R-DS PL, |
|
|
WC+-CS, |
WC+-DS, |
WC+R-CS, |
WC+R-DS, |
C+-BS, |
C+R-BS, |
WC+-CS PL, |
WC+-DS PL, |
WC+R-CS PL, |
WC+R-DS PL, |
C+-BS PL, |
C+R-BS PL |
WC-ES, |
WR-ES, |
WCR-ES, |
WC/-ES, |
WC/R-ES, |
WC-ES PL, |
WR-ES PL, |
WCR-ES PL, |
WC/-ES PL, |
WC/R-ES PL |
|
|
WC+-ES, |
WC+R-ES, |
WC+-ES PL, |
WC+R-ES PL |
|
|
Phụ lục B
(Tham khảo)
(Ví dụ tham khảo về bố trí dấu phê duyệt kiểu của các nước tham gia hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc)
Bố trí dấu phê duyệt
a ≥ 5 mm cho đèn loại A
Hình B.1
a ≥ 8 mm cho đèn loại B, C, D và E
Hình B.2
Đèn mang dấu phê duyệt ở trên là một đèn được phê duyệt ở Hà Lan (E4) phù hợp yêu cầu của ECE 113, có số phê duyệt 243 đáp ứng các yêu cầu của phiên bản gốc (00). Chữ C-AS (Hình B.1) chỉ rằng nó liên quan đến một đèn chiếu gần loại A và chữ CR-BS (Hình B.2) chỉ rằng nó liên quan đến một đèn chiếu gần và chiếu xa loại B.
CHÚ THÍCH: Số phê duyệt và những ký hiệu thêm vào phải được đặt gần vòng tròn và ở bên trên hoặc bên dưới chữ E hoặc bên trái hoặc bên phải của chữ này. Những số của số phê duyệt phải được đặt cùng một phía của chữ E và theo cùng một hướng.
Không được sử dụng số La mã để tránh nhầm lẫn với những ký hiệu khác
Hình B.3
Hình B.4
Đèn mang dấu phê duyệt ở trên là đèn lắp kính đèn bằng chất dẻo thỏa mãn yêu cầu của quy định này và nó được thiết kế:
Hình B.3: Loại B chỉ cho đèn chiếu gần
Hình B.4: Loại B cho đèn chiếu gần và đèn chiếu xa
Hình B.5
Hình B.6
Đèn mang dấu phê duyệt ở trên là đèn thỏa mãn yêu cầu của quy định này:
Hình B.5: Loại B cho đèn chiếu gần và đèn chiếu xa
Hình B.6: Loại B chỉ cho đèn chiếu gần
Đèn chiếu gần phải không được hoạt động đồng thời với đèn chiếu xa và/hoặc với đèn tổ hợp khác
Hình B.7
Hình B.8
Đèn mang dấu phê duyệt ở trên là đèn lắp kính đèn bằng chất dẻo thỏa mãn yêu cầu của quy định này và nó được thiết kế:
Hình B.7: Loại C chỉ cho đèn chiếu gần
Hình B.8: Loại C cho đèn chiếu gần và đèn chiếu xa
Hình B.9
Hình B.10
Đèn mang dấu phê duyệt ở trên là đèn thỏa mãn yêu cầu của quy định này:
Hình B.9: Loại D chỉ cho đèn chiếu gần
Hình B.10: Loại D cho đèn chiếu gần và đèn chiếu xa
Đèn chiếu gần phải không được hoạt động đồng thời với đèn chiếu xa và/hoặc với đèn tổ hợp khác
|
|
Hình B.11 |
Hình B.12 |
Đèn mang dấu phê duyệt ở trên là đèn thỏa mãn yêu cầu của quy định này:
Hình B.11: Loại E cho đèn chỉ có chùm sáng gần.
Hình B.12: Loại E cho đèn có chùm sáng gần và chùm sáng xa.
Hình B.13 - Dấu được đơn giản hóa đối với các đèn dạng nhóm, kết hợp hoặc với các đèn tổ hợp
CHÚ THÍCH 1: Đường thẳng đứng và đường nằm ngang sơ đồ hóa hình dạng của đèn tín hiệu. Chúng không phải là thành phần của dấu phê duyệt.
CHÚ THÍCH 2: Bốn ví dụ nêu trên phù hợp với đèn chứa một dấu phê duyệt bao gồm:
Một đèn vị trí trước ở trên được phê duyệt theo ECE 50.
Một đèn chiếu sáng phía trước, Loại D, có một chùm sáng gần và một chùm sáng xa với một cường độ chiếu sáng lớn nhất nằm trong khoảng 86250 cd và 101250 cd (được chỉ định bởi số 30), được phê duyệt theo yêu cầu của ECE 113 phiên bản gốc (00) và lắp kính đèn bằng chất dẻo.
Một đèn sương mù trước được phê duyệt theo ECE 19 lắp kính đèn bằng chất dẻo.
Đèn báo rẽ phía trước của loại 11 được phê duyệt theo ECE 50.
Hình B.14 - Đèn tổ hợp với đèn chiếu sáng phía trước
Ví dụ trên Hình B.14 tương ứng với dấu của một kính đèn bằng chất dẻo để sử dụng trong các kiểu đèn chiếu sáng phía trước khác nhau, cụ thể là:
Một đèn chiếu sáng phía trước, loại D, có một chùm sáng gần và một chùm sáng xa với cường độ sáng lớn nhất nằm trong khoảng 86250 cd và 101250 cd (được chỉ định bởi số 30), được phê duyệt ở Đức (E1) theo yêu cầu của ECE 113 phiên bản gốc (00), được tổ hợp với một đèn vị trí trước được phê duyệt theo ECE 50 phiên bản gốc (00).
Hoặc
Một đèn chiếu sáng phía trước, Loại C, với có một chùm sáng gần và một chùm sáng xa với cường độ sáng lớn nhất nằm trong khoảng 33750 cd và 45000 cd (được chỉ định bởi số 12,5), được phê duyệt ở Đức (E1) theo yêu cầu của ECE 113 phiên bản gốc (00), được tổ hợp với cùng một đèn vị trí trước như trên.
(Mời xem tiếp trong file tải về)