Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10471:2014 Ô tô con - Phân bố khối lượng

Số hiệu: TCVN 10471:2014 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Giao thông
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2014
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 10471:2014

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10471:2014

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10471:2014 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10471:2014 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10471:2014

ISO 2416:1992

Ô TÔ CON – PHÂN BỐ KHỐI LƯỢNG

Passenger cars - Mass distribution

 

Lời nói đầu

TCVN 10471:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 2416:1992.

TCVN 10471:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

Ô TÔ CON – PHÂN BỐ KHỐI LƯỢNG

Passenger cars - Mass distribution

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định sự phân bố khối lượng vận chuyển của các ô tô con và quy định

– khối lượng trung bình quy ước cho người trên xe, và

– khối lượng quy ước cho hành lý.

Tổng các khối lượng được quy định này biểu thị khối lượng chất tải thiết kế danh nghĩa theo thiết kế đối với một ô tô con đã cho.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các ô tô con đã được định nghĩa trong TCVN 6211 (ISO 3833).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6211:2003 (ISO 3833:1977), Phương tiện giao thông đường bộ – Kiểu – Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 7478:2005 (ISO 6549:1999), Phương tiện giao thông đường bộ – Quy trình xác định điểm H và điểm R.

ISO 3832:1991, Passenger cars – Luggage compartments – Method of measuring reference volume, (Ô tô con – Khoang hành lý – Phương pháp đo dung tích chuẩn).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3.1. Khối lượng quy ước người trên xe (conventional mass of passenger) mp

Khối lượng quy ước của một người không có hành lý được quy ước là mp = 68kg.

3.2. Khối lượng quy ước của hành lý (conventional mass of luggage) mb

Khối lượng quy ước của hành lý cho mỗi hành khách được quy định là mb = 7kg

3.3. Khối lượng chất tải thiết kế danh nghĩa (nominal design pay mass) mt

Khối lượng chất tải thiết kế danh nghĩa, mt phải đáp ứng bất đẳng thức sau:

mt ³ (mp + mb) x n

Trong đó n là số lượng chỗ ngồi do nhà sản xuất quy định.

3.4. Khối lượng danh nghĩa theo thiết kế của hàng hóa vận chuyển (nominal mass design of transportable goods) mtr

Khối lượng danh nghĩa của hàng hóa vận chuyển, mtr được xác định theo công thức thức sau:

mtr = mt - mp x n0

Trong đó

n0 là số lượng các chỗ ngồi;

mt là khối lượng như đã quy định trong 3.3;

mp là khối lượng như đã quy định trong 3.1.

4. Phân bố khối lượng

4.1. Yêu cầu chung

Các tải trọng cho phép trên trục không được vượt quá giá trị quy định.

4.2. Ô tô con có dung tích khoang chứa hành lý không thay đổi

4.2.1. Người

Tâm của các khối lượng tương ứng được bố trí phù hợp với TCVN 7478 (ISO 6549) như đã quy định trong a) hoặc b).

a) Ghế ngồi không điều chỉnh được: Theo phương thẳng đứng qua một điểm được định vị ở phía trước cách điểm R của chỗ ngồi tương ứng 50 mm.

b) Ghế ngồi điều chỉnh được: Theo phương thẳng đứng qua một điểm được định vị ở phía trước cách điểm R của chỗ ngồi tương ứng 100 mm hoặc ở vị trí được khóa gần nhất.

4.2.2. Hành lý

Tâm của khối lượng quy ước của hành lý được bố trí trên đường thẳng đứng đi qua điểm giữa của hình chiếu trên một mặt phẳng nằm ngang của chiều dài lớn nhất có thể sử dụng được của khoang hành lý được bố trí trong mặt phẳng trung bình dọc của xe. Xem Hình 1.

4.3. Ô tô con có dung tích khoang chứa hành lý thay đổi

Trong trường hợp ô tô con có các ghế ngồi phía sau gập lại được làm cho dung tích của khoang chứa hành lý tăng lên, tâm của các khối lượng vận chuyển được bố trí như đã nêu trong 4.3.1 và 4.3.2.

4.3.1. Người

Tâm của các khối lượng của người được định vị phù hợp với 4.2.1.

4.3.2. Hàng hóa vận chuyển

Vị trí của các tâm khối lượng của hàng hóa vận chuyển với các ghế ngồi phía sau gập lại được và không gập lại được do nhà sản xuất quy định.

CHÚ DẪN

P1 = mặt phẳng trung bình dọc của xe;

P2 = mặt phẳng nằm ngang của hình chiếu;

L1 = chiều dài lớn nhất có thể sử dụng được của khoang hành lý (khoang này được giới hạn tới dung tích chuẩn như đã quy định trong ISO 3832);

L = chiều dài của hình chiếu trên mặt phẳng nằm ngang.

Hình 1

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10471:2014

01

Quyết định 3711/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7478:2005 ISO 6549:1999 Phương tiện giao thông đường bộ - Quy trình xác định điểm H và điểm R

03

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211:2003 ISO 3833:1977 Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×