Tiêu chuẩn ngành 22TCN 275:2005 Quy định làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới

Tiêu chuẩn ngành 22TCN 275:2005

Tiêu chuẩn ngành 22TCN 275:2005 Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - Sai số cho phép và quy định làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới
Số hiệu:22TCN 275:2005
Loại văn bản:Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Lĩnh vực: Giao thông
Ngày ban hành:30/11/2005
Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:
Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn ngành 22TCN 275:2005

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NGÀNH

22TCN 275:2005

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ - SAI SỐ CHO PHÉP VÀ QUY ĐỊNH LÀM TRÒN SỐ ĐỐI VỚI KÍCH THƯỚC, KHỐI LUỢNG CỦA XE CƠ GIỚI

Lời nói đầu

Tiêu chuẩn 22 TCN 275 - 05 được biên soạn trên cơ sở soát xét tiêu chuẩn 22 TCN 275 - 01.

Cơ quan đề nghị và biên soạn: Cục Đăng kiểm Việt Nam

Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Giao thông vận tải

Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Giao thông vận tải

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ GIAO THÔNG

VẬNTẢI

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ - SAI SỐ CHO PHÉP VÀ QUY ĐỊNH LÀM TRÒN SỐ ĐỐI VỚI KÍCH THƯỚC, KHỐI LUỢNG CỦA XE CƠ GIỚI

22 TCN 275 - 05

(Ban hành theo quyết định số: 61/2005/QĐ-BGTVT ngày 30/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới (sau đây gọi là xe);

1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng bắt buộc cho việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và kiểu xe sản xuất, lắp ráp được định nghĩa tại TCVN 6211 : 2003

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6211 : 2003 (ISO 3833 : 1977) Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa

TCVN 6528 : 1999 (ISO 621 : 1978) Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo - Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 6529 : 1999 (ISO 1176 : 1990) Phương tiện giao thông đường bộ - Khối lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu.

TCVN 7338 : 2003 (ISO 6725 - 1981) Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước mô tô, xe máy hai bánh - Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 7339 : 2003 (ISO 1931 - 1993) Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước mô tô, xe máy ba bánh - Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 7340 : 2003 (ISO 7656 : 1993) Phương tiện giao thông đường bộ - Mã kích thước ô tô chở hàng.

TCVN 7359 : 2003 (ISO 04131 - 1979) Phương tiện giao thông đường bộ - Mã kích thước ô tô con.

TCVN 7362 : 2003 (ISO 6726 - 1988) Mô tô, xe máy hai bánh - Khối lượng - thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 7363 : 2003 (ISO 1932 - 1990) Mô tô, xe máy ba bánh - Khối lượng - thuật ngữ và định nghĩa.

3. Quy định về kích thước và đơn vị đo

3.1. Kích thước

3.1.1. Ôtô

3.1.1.1. Các kích thước cơ bản:

3.1.1.1.1. Kích thước theo chiều dài: chiều dài toàn bộ, chiều dài cơ sở, chiều dài đầu xe, chiều dài đuôi xe.

3.1.1.1.2. Kích thước theo chiều rộng: chiều rộng toàn bộ, vết bánh xe trước, vết bánh xe sau.

3.1.1.1.3. Kích thước theo chiều cao: chiều cao toàn bộ.

Các kích thước nêu trên của ôtô được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 6528 : 1999;

3.1.1.2. Các kích thước khác: Nêu trong Bảng 2.

3.1.2. Mô tô, xe máy hai bánh

3.1.2.1. Các kích thước cơ bản:

3.1.2.1.1. Kích thước theo chiều dài: chiều dài toàn bộ, khoảng cách trục, chiều dài đầu xe, chiều dài đuôi xe.

3.1.2.1.2. Kích thước theo chiều rộng: chiều rộng toàn bộ.

3.1.2.1.3. Kích thước theo chiều cao: chiều cao toàn bộ.

Các kích thước nêu trên của mô tô, xe máy hai bánh được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 7338 : 2003;

Các kích thước khác: Nêu trong Bảng 2.

3.1.3. Mô tô, xe máy ba bánh

3.1.3.1. Các kích thước cơ bản:

3.1.3.1.1. Kích thuớc theo chiều dài: chiều dài toàn bộ, chiều dài cơ sở, chiều dài đầu xe, chiều dài đuôi xe.

3.1.3.1.2. Kích thước theo chiều rộng: chiều rộng toàn bộ, vết bánh xe.

3.1.3.1.3. Kích thước theo chiều cao: chiều cao toàn bộ.

Các kích thước nêu trên của mô tô, xe máy ba bánh được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 7339 : 2003;

3.1.3.2. Các kích thước khác: Nêu trong Bảng 2

3.2. Đơn vị đo: mm

4. Quy định về khối lượng và đơn vị đo

4.1. Khối lượng: Khối lượng bản thân, khối lượng toàn bộ, khối lượng phân bố lên các trục được định nghĩa tại TCVN 6529 : 1999 đối với ôtô, tại TCVN 7362 : 2003 đối với mô tô, xe máy hai bánh và tại TCVN 7363 : 2003 đối với mô tô, xe máy ba bánh.

 4.2. Đơn vị đo: kg

5. Quy định sai số và sai số cho phép về kích thước và khối lượng

5.1. Sai số

Sai số là độ sai khác giữa trị số thực đo trên xe với trị số tương ứng nêu trong hồ sơ kỹ thuật của xe.

5.2. Sai số cho phép của kích thước và khối lượng

Sai số cho phép đối với kích thước cơ bản theo Bảng 1, sai số cho phép do kích thước khác theo Bảng 2 và sai số cho phép đối với khối lượng theo Bảng 3.

Bảng 1. Sai số cho phép đối với kích thước cơ bản (đơn vị mm)

Loại kích thước

Loại xe

Theo chiều dài

Theo chiều rộng

Theo chiều cao

Mô tô, xe máy

 30

 20

 30

Ôtô chuyên dùng

 50

 30

 60

Các lại ôtô còn lại

 40

 30

 40

Ghi chú:

- Sai số nêu trong mục này được áp dụng cho cả các kích thước giới hạn và khối lượng giới hạn của xe đã được ghi trong các tiêu chuẩn hoặc quy định khác (ví dụ: Đối với ôtô, kích thước giới hạn chiều rộng quy định là 2500 mm, hồ sơ kỹ thuật là 2495 mm khi đo là 2520 mm thì vẫn thỏa mãn quy định).

- Các giá trị sai số cho phép nêu trong mục này là sai số cho phép lớn nhất, nếu trong hồ sơ kỹ thuật của xe có yêu cầu độ chính xác cao hơn thì phải lấy theo độ chính xác cao hơn đó.

Bảng 2. Sai số cho phép đối với kích thước khác

Loại kích thước

Sai số cho phép

Lắp đặt đèn chiếu sáng và tín hiệu của môtô, xe máy

 10 mm

Lắp đặt đèn chiếu sáng và tín hiệu của ôtô

 20 mm

Kích thước hữu ích nhỏ nhất của cửa hành khách ôtô khách

 20 mm

Chiều cao của bậc lên xuống thứ nhất ôtô khách

 20 mm

Chiều rộng, chiều sâu đệm ghế ngồi, chiều cao từ mặt sàn tới mặt đệm ngồi

 10 mm

Khoảng trống giữa hai hàng ghế

 20 mm

Chiều rộng, chiều cao lối đi dọc của ôtô khách

 20 mm

Lối thoát khẩn cấp (1)

 20 mm

Sai số cho phép đối với kích thước còn lại

 5%

Ghi chú: (1) Không được phép nhỏ hơn kích thước giới hạn đã được ghi trong các tiêu chuẩn hoặc quy định khác.

Bảng 3. Sai số cho phép đối với khối lượng

Loại xe

Sai số cho phép

Mô tô, xe máy hai bánh có dung tích xi lanh động cơ dưới 125 cm3

 8 kg

Các loại mô tô, xe máy còn lại

 10% (nhưng không quá 15 kg)

Ôtô con

 5% (nhưng không quá 60 kg)

Ôtô chuyên dùng

 10% (nhưng không quá 400 kg)

Các loại xe còn lại

 10% (nhưng không quá 300 kg)

6. Quy định về làm tròn số

Khi làm tròn số thực hiện theo quy định dưới đây:

6.1. Kích thước

6.1.1. Kích thước theo chiều dài:

- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.

Ví dụ: Số đo 665,4 mm” được làm tròn thành “665 mm”.

- Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào số hàng đơn vị

Ví dụ: Số đo “699,6 mm” được làm tròn thành “700 mm”.

6.1.2. Thể tích làm việc của động cơ: đơn vị cm3

Đối với xe có thể tích làm việc của động cơ nhỏ hơn 175 cm3;

- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ hai sau dấu phẩy.

Ví dụ: Số đo “97,54 cm3” được làm tròn thành “97,5cm3”

- Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ hai sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào chữ số thứ nhất sau dấy phẩy.

Ví dụ: Số đo “97,56 cm3” được làm tròn thành “97,6 cm3”

Đối với xe có thể tích làm việc của động cơ không nhỏ hơn 175 cm3;

- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.

Ví dụ: Số “1997,4 cm3” được làm tròn thành “1997 cm3”

- Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào hàng đơn vị.

Ví dụ: Số đo “1997,6 cm3” được làm tròn thành “1998 cm3”

6.2. Khối lượng

6.2.1. Xe có khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg;

- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.

Ví dụ: Số đo “102,4 kg” được làm tròn thành “102 kg”.

- Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào số hàng đơn vị.

Ví dụ: Số đo “43,6 kg” được làm tròn thành “44 kg”.

6.2.2. Xe có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg;

- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở hàng đơn vị.

Ví dụ: Số đo “894 kg” được làm tròn thành “890 kg”.

- Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở hàng đơn vị được làm tròn bằng 0 và cộng thêm 1 vào số hàng chục.

Ví dụ: Số đo “765 kg” được làm tròn thành “760 kg”.

 

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất