Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 56/2019/QĐ-UBND Hà Tĩnh quy trình thu phí các phương tiện tại Cửa khẩu Cầu Treo
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 56/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 56/2019/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Dương Tất Thắng |
Ngày ban hành: | 17/10/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
tải Quyết định 56/2019/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN ---------------- Số: 56/2019/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ---------------- Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về Quy trình thu phí sử dụng các công trình kết cấu
hạ tầng đối với phương tiện ra, vào Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo
-------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc in, phát hành, quản lỷ và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Nghị quyết số 148/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5, Điều 6 Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 116/TTr-KKT ngày 11/10/2019; kèm theo Báo cáo thẩm định số 519/BC-STP ngày 10/10/2019 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 04/9/2015; Quyết định sửa đổi, bổ sung số 18/2018/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy chế phối hợp thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào Cửa khẩu Quốc tế cầu Treo.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Công an tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - Các Ban của HĐND tỉnh; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Sở Tư pháp; - Website Chính phủ; - Trung tâm TT-CB-TH: - Lưu: VT, GT. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tất Thắng |
ỦY BAN NHÂN DÂN ---------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ---------------- |
QUY ĐỊNH
Về quy trình thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với
phương tiện ra, vào Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2019/QĐ-UBND ngày 17/10/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nguyên tắc, phương thức, nội dung và trách nhiệm Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà lĩnh (Ban Quản lý), Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh (Hải quan), Công an tỉnh Hà Tĩnh (Công an), Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Hà Tĩnh (Bộ đội Biên phòng) và các cơ quan có liên quan trong công tác thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa ra, vào Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy trình này áp dụng đối với cán bộ, chiến sĩ, công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan: Ban Quản lý, Hải quan, Công an, Bộ đội Biên phòng, các cơ quan có liên quan hoạt động tại khu vực Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa ra, vào khu vực Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo (sau đây gọi chung là đối tượng nộp phí).
Điều 3. Trách nhiệm của các bên liên quan
Ban Quản lý chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo; các cơ quan: Hải quan, Công an, Bộ đội Biên phòng và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ Ban Quản lý trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo.
Chương II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Biên lai thu phí
Biên lai thu phí được in sẵn, có mệnh giá; nội dung Biên lai thực hiện theo Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.
Điều 5. Quy định về biểu mẫu Tờ khai nộp phí
1. Tờ khai nộp phí được thể hiện bằng tiếng Việt Nam và thể hiện các nội dung như sau:
Trang 01:
a) Tên tổ chức, cá nhân kê khai.
b) Địa chỉ.
c) Tờ khai Hải quan: số, ngày, tháng, năm.
d) Loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu,
đ) Tải trọng xe, biển kiểm soát xe.
e) Số tiền phí phải nộp.
g) Các thành phần ký xác nhận và ghi rõ họ tên vào Tờ khai nộp phí.
Trang 02:
a) Tên tổ chức, cá nhân kê khai.
b) Số lượng xe.
c) Biển kiểm soát.
d) Loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu.
đ) Cán bộ Hải quan ký xác nhận và ghi rõ họ tên.
(Có mẫu 01 kèm theo)
2. Tờ khai nộp phí là chứng từ làm căn cứ để thực hiện quy trình thu phí và để kiểm tra, đối chiếu của các cơ quan chức năng theo định kỳ và khi có yêu cầu. Việc quản lý và quyết toán phí được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 6. Quy trình thu phí
1. Khi phương tiện thuộc đối tượng chịu phí vào khu vực Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, trình tự thực hiện như sau:
1.1 Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí được cán bộ Ban Quản lý phát Tờ khai nộp phí theo mẫu 01 in sẵn và thực hiện kê khai thông tin lô hàng theo các nội dung yêu cầu của Tờ khai và ký tên xác nhận. Sau đó, cán bộ Ban quản lý chuyển Tờ khai thu phí cho cán bộ Hải quan xác nhận thông tin.
1.2 Cán bộ Hải quan thực hiện nhiệm vụ chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu Tờ khai nộp phí nếu đúng với đối tượng nộp phí, số lượng xe, biển kiểm soát, loại hình hàng hóa xuất, nhập khẩu, tải trọng phương tiện, ký xác nhận vào Tờ khai nộp phí (trang 2). Trường hợp phương tiện vận tải chưa kê khai nộp phí hoặc nội dung kê khai không đúng thì cán bộ Hải quan phối hợp với cán bộ Ban Quản lý yêu cầu đối tượng nộp phí phải kê khai lại đúng theo quy định, ký xác nhận vào Tờ khai nộp phí (trang 2).Tờ khai được chuyển lại cho đối tượng nộp phí để thực hiện nộp phí theo quy định.
1.3 Cán bộ Ban Quản lý nhận lại Tờ khai từ đối tượng nộp phí, kiểm tra nội dung, xác định số tiền phí phải nộp, ký xác nhận vào Tờ khai và tiến hành thu phí. Sau khi nộp đủ tiền phí đối tượng nộp phí được cấp biên lai thu phí kèm theo Tờ khai nộp phí. Biên lai thu phí lập thành 2 liên: Liên 1 lưu Ban Quản lý và liên 2 giao đối tượng nộp phí. Đối với các tổ chức thực hiện việc thông quan lô hàng hóa có nhiều phương tiện vận chuyển, yêu cầu cử người đại diện thực hiện việc nộp phí cho toàn bộ phương tiện của lô hàng đó.
Cán bộ Hải quan có trách nhiệm nhắc nhở, yêu cầu đối tượng nộp phí thực hiện việc nộp phí sử dụng hạ tầng theo đúng quy định.
2. Khi phương tiện thuộc đối tượng nộp phí chuẩn bị ra khỏi Cửa khẩu phải xuất trình Tờ khai nộp phí (có xác nhận của cán bộ Hải quan và Ban Quản lý) và biên lai thu phí cho Bộ đội Biên phòng kiểm tra tại Cửa khẩu; Bộ đội Biên phòng thu lại Tờ khai nộp phí và cho phép phương tiện di chuyển ra khỏi Cửa khẩu. Trường hợp phương tiện thuộc đối tượng phải nộp phí nhưng chưa nộp thì yêu cầu quay lại nộp phí theo quy định lúc đó mới cho phương tiện ra khỏi Cửa khẩu. Cuối ngày, Bộ đội Biên phòng bàn giao lại Tờ khai thu phí cho Ban quản lý và ký xác nhận vào Biên bản giao nhận Tờ khai.
Trường hợp Tờ khai nộp phí cho lô hàng có nhiều phương tiện vận chuyển và vận chuyển trong nhiều ngày thì khi kết thúc chuyến hàng cuối cùng của lô hàng, Bộ đội Biên phòng tại Cửa khẩu và cán bộ thu phí thực hiện giao nhận Tờ khai và ký xác nhận biên bản bàn giao.
3. Trường hợp các phương tiện thuộc đối tượng chịu phí tụ tập chống đối số lượng lớn, gây ách tắc tại Cửa khẩu, cần thiết phải giải tỏa khu vực Cửa khẩu, để đảm bảo lưu thông người, hàng hóa, phương tiện thì Ban quản lý thống nhất với lực lượng Biên phòng, Hải quan cho các phương tiện đó xuất cảnh, nhập cảnh. Đồng thời cán bộ Hải quan, cán bộ Bộ đội Biên phòng cung cấp thông tin về phương tiện, loại hình hàng hóa và cùng cán bộ thu phí tổng hợp, tiến hành lập biên bản xác nhận (theo mẫu số 02 kèm theo), cán bộ thu phí tổng hợp thông tin gửi cho lực lượng Công an để xử lý:
a) Trường hợp đối tượng chưa thực hiện việc nộp phí vận chuyển hàng hóa nhập khẩu thì khi phương tiện vận chuyển hàng hóa đó vào nội địa, lực lượng Công an tổ chức kiểm tra biên lai thu phí, yêu cầu đối tượng nộp phí quay lại khu vực Cửa khẩu nộp phí theo quy định; xử lý các vi phạm về hàng hóa, phương tiện theo quy định.
b) Trường hợp đối tượng chưa thực hiện việc nộp phí vận chuyển hàng hóa xuất khẩu thì cán bộ thu phí, cán bộ Hải quan, cán bộ Bộ đội Biên phòng tổng hợp lại và theo dõi. Khi các phương tiện đó nhập cảnh vào Việt Nam qua Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, cán bộ thu phí thông tin kịp thời cho lực lượng Công an kèm theo biên bản xác nhận không nộp phí của phương tiện này khi vận chuyển hàng hóa xuất khẩu. Lực lượng Công an tổ chức kiểm tra biên lai thu phí, yêu cầu đối tượng nộp phí quay lại khu vực Cửa khẩu nộp phí đầy đủ theo quy định và xử lý các vi phạm về hàng hóa, phương tiện theo quy định.
Sau khi nộp phí, đối tượng nộp phí quay lại trình Biên lai thu phí cho Công an để Công an xử lý các bước tiếp theo, trước khi cho phương tiện tiếp tục vận chuyển hàng hóa lưu thông.
Chương III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG
Điều 7. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
1. Chủ trì tổ chức điều hành, phối hợp các lực lượng chức năng tại Cửa khẩu để thực hiện nghiêm túc việc thu phí hạ tầng Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo theo Quy định. Định kỳ (hoặc đột xuất) tổ chức giao ban, hội ý với các đơn vị để thống nhất, giải quyết kịp thời các vướng mắc trong công tác phối hợp thu phí. Xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo, kiến nghị các cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc thu phí.
2. Chỉ đạo, kiểm tra Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Cung ứng dịch vụ Khu kinh tế tính phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện thu phí, quản lý chặt chẽ các phương tiện vận tải chở hàng hóa ra, vào khu vực Cửa khẩu đảm bảo thu đúng, thu đủ và nộp kịp thời vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định hiện hành. Xử lý cán bộ thu phí vi phạm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu phí.
Điều 8. Trung tâm xúc tiến đầu tư và cung ứng dịch vụ Khu kinh tế tỉnh
1. Thực hiện việc thông báo phát hành, in ấn, sử dụng Biên lai, tổ chức thu phí, nộp ngân sách theo đúng quy định của Pháp luật.
2. Tổ chức, phân công cán bộ thực hiện nhiệm vụ thu phí căn cứ vào Tờ khai đã có xác nhận của cơ quan Hải quan để xác định tổng số tiền phí theo kê khai của đối tượng nộp phí; thực hiện thu phí, ký xác nhận vào Tờ khai thu phí, cấp biên lai đúng mệnh giá cho đối tượng nộp phí.
3. Trực tiếp tổ chức triển khai và phối hợp với các đơn vị thực hiện nghiêm túc các nội dung của Quy định này. Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện của cán bộ thu phí, kịp thời phát hiện và xử lý các trường hợp vi phạm quy định.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền việc nộp phí theo quy định. Tiếp nhận những phản ánh, kiến nghị của các đổi tượng nộp phí, báo cáo kịp thời các vấn đề khó khăn vướng mắc về Ban quản lý và các cấp có thẩm quyền để giải quyết kịp thời.
5. Thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định và khi có yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 9. Cục Hải quan tỉnh
Chỉ đạo, kiểm tra Chi cục Hải quan Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo thực hiện nghiêm túc các nội dung liên quan tại Quy định này:
1. Bố trí cán bộ kiểm tra, xác nhận, loại hình hàng hóa, phương tiện qua Cửa khẩu, đối tượng nộp phí..., theo quy trình thu phí, làm cơ sở cho việc tính toán, áp mức thu phí. Chỉ đạo cán bộ Hải quan thực hiện nghiêm túc Khoản 1, Điều 6 Quy định này. Nhắc nhở, xử lý đối với cán bộ Hải quan vi phạm Quy định.
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có phương tiện vận tải chở hàng hóa đi qua Cửa khẩu thực hiện nộp phí đúng quy định và giải quyết các kiến nghị của các tổ chức, cá nhân có phương tiện qua Cửa khẩu liên quan đến việc thực hiện thu phí.
3. Phối hợp với cán bộ thu phí, Biên phòng thực hiện việc theo dõi, tổng hợp, lập biên bản xác nhận phương tiện, loại hình hóa hàng xuất, nhập khẩu (mẫu số 02 kèm theo) đối với các đối tượng không chấp hành việc nộp phí khi vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu qua khẩu Quốc tế Cầu Treo để làm cơ sở cho cán bộ thu phí gửi thông tin cho lực lượng Công an xử lý.
Điều 10. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Chỉ đạo, kiểm tra Đồn Biên phòng Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, Trạm Kiểm soát Biên phòng Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo thực hiện nghiêm túc các nội dung liên quan tại Quy định này:
1. Phân công cán bộ kiểm soát, xác nhận phương tiện vận chuyển hàng hóa thuộc đối tượng nộp phí theo đúng quy định trước khi cho phương tiện nhập, xuất qua Cửa khẩu. Nhắc nhở, xử lý đối với cán bộ Biên phòng vi phạm quy định.
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có phương tiện vận tải chở hàng hóa đi qua Cửa khẩu thực hiện nộp phí đúng quy định Cập nhật theo dõi tình hình phương tiện và cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho đơn vị thu phí và các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát việc thực hiện thu phí đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa thuộc đối tượng nộp phí ra, vào Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo.
3. Chủ trì phối hợp với các lực lượng có liên quan sắp xếp, phân luồng phương tiện dừng, đỗ đúng nơi quy định trước khi thực hiện các thủ tục kiểm soát thông quan, đảm bảo gọn gàng, thông thoáng. Có phương án sắp xếp, xử lý các phương tiện, lái xe chưa đóng phí hạ tầng, tránh ách tắc, mất trật tự tại khu vực Cửa khẩu.
Điều 11. Công an tỉnh
Chỉ đạo, kiểm tra Phòng Cảnh sát Giao thông tỉnh Hà Tĩnh thực hiện nghiêm túc các nội dung liên quan tại Quy định này:
1. Cung cấp đầu mối, phối hợp với Ban quản lý để cập nhật, trao đổi thông tin các trường hợp vi phạm nộp phí.
2. Bố trí lực lượng trên tuyến đường Quốc lộ 8A tiến hành kiểm tra, yêu cầu các trường hợp vi phạm phải thực hiện việc nộp phí sử dụng hạ tầng Cửa khẩu theo quỹ định tại Khoản 3 Điều 6 Quy định này. Tổ chức xử lý các đối tượng vi phạm việc nộp phí các vi phạm khác về hàng hóa, phương tiện theo quy định.
Điều 12. Cục Thuế tỉnh
Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra đơn vị trực tiếp thu phí về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Biên lai thu phí và tiền phí thu được theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 13. Sở Tài chính
Hướng dẫn Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh lập dự toán chi phí, thực hiện cân đối giao dự toán hàng năm; kiểm tra và quyết toán kinh phí phục vụ cho công tác triển khai thu phí theo đúng chế độ quy định.
Điều 14. Chế độ thông tin, báo cáo
Trước ngày 05 của tháng sau, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Cung ứng dịch vụ Khu kinh tế tỉnh tổng họp tổng số Tờ khai, Biên lai, phương tiện vận tải nộp phí, số tiền phí phải nộp, số tiền phí đã nộp vào ngân sách nhà nước, báo cáo các cơ quan chức theo quy định.
Đối với trường hợp nộp phí theo khoản 3 Điều 6 thì định kỳ thứ 2 hàng tuần Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Cung ứng dịch vụ Khu kinh tế phối hợp với Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh tổ chức đối chiếu, tổng hợp kết quả xử lý của tuần trước đó; báo cáo kết quả cho các cơ quan có thẩm quyền liên quan theo quy định.
Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chủ trì, phối hợp với Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Hà Tĩnh, Công an tỉnh Hà Tĩnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Những quy định khác liên quan đến hoạt động thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối phương tiện ra, vào Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo không được quy định trong Quyết định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 16. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tập hợp, trao đổi thống nhất với các cơ quan chức năng có liên quan trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DẰN KT CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tất Thắng |
Mẫu số 01
BQL KHU KINH TẾ TỈNH HÀ TĨNH TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ CUNG ỨNG DỊCH VỤ KHU KINH TẾ TỈNH HÀ TĨNH --------------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------------
|
TỜ KHAI NỘP PHÍ SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI VỚI
PHƯƠNG TIỆN RA VÀO CỬA KHẨU QUỐC TẾ CẦU TREO
Số:.........
Tên tổ chức, cá nhân kê khai:....................................................................................................
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………….....
TT | Tờ khai Hải quan | Loại hình hàng hóa | Biển kiểm soát phương tiện | Tải trọng phương tiện | Số tiền phí phải nộp (VNĐ) | |
Số | Ngày/tháng/ năm | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
| |||||
Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………………….. |
Ngày …/…/ Người nộp phí (Ký và ghi rõ họ tên)
| Ngày …/…/ Cán bộ thu phí (Ký và ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN
- Tên cá nhân, tổ chức kê khai: ................................................................................................
- Số lượng xe:.............................................................................................................. ....
- Biển kiểm soát: .......................................................................................................................
- Loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu: ......................................................................................
| Ngày …/…/ Cán bộ Hải quan (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN
Phương tiện không nộp phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với
phương tiện ra và Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo
Hôm nay, vào hồi giờ, ngày … tháng … năm …. tại Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo. Chúng tôi gồm:
I. Đại diện Chi cục Hải quan Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo
1. Ông/bà:....................................................................... - Chức vụ: ..................................
2. Ông/bà:........................... *........................................... - Chức vụ: ..................................
II. Đại diện Trạm kiểm soát Biên phòng Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo
1. Ông/bà:........................................................................ - Chức vụ: ..................................
2. Ông/bà:........................................................................ - Chức vụ: ..................................
III. Đại diện Trung tâm xúc tiến đầu tư và Cung ứng dịch vụ Khu kinh tế
1. Ông/bà:........................................................................ - Chức vụ: ..................................
2. Ông/bà:........................................................................ - Chức vụ: ..................................
Thực hiện Quy định về quy trình thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, chúng tôi lập biên bản xác nhận các đối tượng không chấp hành nộp phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra và Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, gồm các phương tiện sau:
TT | Tờ khai | Biển kiểm soát phương tiện | Loại hình hàng hóa xuất, nhập khẩu | Số tiền phí phải nộp | Ghi chú | |
Số | Ngày/ tháng/năm | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập xong vào hồi.............h............ phút cùng ngày, được lập thành 04 bản. Các thành phần tham gia lập biên bản mỗi bên giữ 01 (một) bản, 01 (một) bản gửi cơ quan Công an để làm căn cứ tiến hành kiểm tra, xử lý theo nội dung của Quy định về quy trình thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo. Biên bản đã được đọc lại cho mọi người nghe nhất nội dung và ký tên./.
Các bên kỷ xác nhận:
Trung tâm Xúc tiến đầu tư (ký, ghi rõ họ tên)
| Trạm kiểm soát Biên (ký, ghi rõ họ tên)
| Chi cục Hải quan Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo (ký, ghi rõ họ tên)
|