Quyết định 50/2017/QĐ-UBND An Giang Định mức khung vận tải hành khách bằng xe buýt

thuộc tính Quyết định 50/2017/QĐ-UBND

Quyết định 50/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:50/2017/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Văn Nưng
Ngày ban hành:18/08/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
---------------
Số: 50/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
          An Giang, ngày 18 tháng 8 năm 2017
 
QUYẾT ĐỊNH
-----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về Kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1506/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 8 năm 2017.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 2. Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, làm cơ sở cho công tác quản lý, lập dự toán chi phí cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
 

Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- Văn Phòng ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Liên đoàn Lao động tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng: KTN;
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



(Đã ký)


Lê Văn Nưng
   

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
 
 
QUY ĐỊNH
Định mức khung kinh tế - kỹ thuật cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
 
Chương I
 
Định mức khung kinh tế - kỹ thuậtáp dụng cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối với phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 86/2014/ NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 thì áp dụng các nội dung định mức của quy định này theo loại xe buýt nhỏ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu theo quy định tại Khoản 4 Chương I Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT, cụ thể như sau:
1. Xe buýt là xe có sức chứa từ 17 hành khách trở lên.
2. Xe buýt lớn là xe buýt có sức chứa từ 61 hành khách trở lên.
3. Xe buýt trung bình là xe buýt có sức chứa từ 41 hành khách đến 60 hành khách.
4. Xe buýt nhỏ là xe buýt có sức chứa đến 40 hành khách.
5. Bảo dưỡng là công việc dự phòng được tiến hành bắt buộc sau một chu kỳ vận hành nhất định trong khai thác xe ô tô, theo nội dung công việc đã quy định nhằm duy trì trạng thái kỹ thuật tốt của xe ô tô. Bảo dưỡng được chia thành hai cấp: Bảo dưỡng định kỳ cấp 1; bảo dưỡng định kỳ cấp 2.
6. Chu kỳ bảo dưỡng là quãng đường xe chạy hoặc thời gian khai thác giữa hai lần bảo dưỡng.
7. Sửa chữa là những hoạt động hoặc những biện pháp kỹ thuật nhằm khôi phục khả năng hoạt động bình thường của xe ô tô bằng cách phục hồi hoặc thay thế các chi tiết, hệ thống, tổng thành đã bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu dẫn đến hư hỏng. Sửa chữa được chia làm hai loại:
Loại 1: Sửa chữa thường xuyên là sửa chữa các chi tiết không phải là chi tiết cơ bản trong tổng thành, hệ thống nhằm loại trừ hoặc khắc phục các hư hỏng sai lệch đã xảy ra trong quá trình sử dụng xe ô tô;
Loại 2: Sửa chữa lớn bao gồm sửa chữa lớn tổng thành và sửa chữa lớn xe ô tô, trong đó sửa chữa lớn tổng thành là sửa chữa phục hồi các chi tiết cơ bản, chi tiết chính của tổng thành đó và sửa chữa lớn xe ô tô là sửa chữa, phục hồi từ 05 tổng thành trở lên hoặc sửa chữa đồng thời động cơ và khung xe.
8. Định ngạch sửa chữa lớn là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần sửa chữa lớn.
9. Định ngạch sử dụng lốp là quy định về quãng đường xe chạy (km) của một đời lốp.
10. Định ngạch sử dụng bình điện là quy định về thời gian hoặc quãng đường xe chạy (km) của một đời bình điện.
11. Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần thay thế dầu bôi trơn.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật được áp dụng cho xe buýt nhập khẩu, xe lắp ráp tại Việt Nam lắp động cơ nhập khẩu của nước ngoài.
2. Những định mức không nêu trong khung định mức này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải như: Định mức bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km; Định mức bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km; Định mức lao động một số công việc trong sửa chữa thường xuyên; Định mức lao động sửa chữa lớn phần máy; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần máy; Định mức lao động sửa chữa lớn phần gầm; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần gầm; Định mức lao động sửa chữa lớn phần điện; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần điện; Định mức lao động sửa chữa lớn phần điều hòa; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần điều hòa; Định mức lao động sửa chữa lớn phần khung xương, vỏ và nội thất; Định mức vật tư sơn toàn bộ xe.
Chương II
 
Điều 5. Định mức khấu hao cơ bản                              Đơn vị tính: % năm

Loại xe
Định mức khấu hao cơ bản
Xe buýt lớn
10,0
Xe buýt trung bình
10,0
Xe buýt nhỏ
10,0
  
Điều 6. Định mức lao động cho công nhân lái xe và nhân viên bán vé

TT
Định mức lao động
Đơn vị
Định mức
Xe buýt lớn
Xe buýt trung bình
Xe buýt nhỏ
1
Thời gian làm việc một ca xe
giờ
8
8
8
2
Số ngày làm việc trong tháng
ngày
24
24
24
3
Số ngày làm việc trong năm
ngày
288
288
288
4
Hệ số ngày làm việc
1,27
1,27
1,27
5
Hệ số ca xe bình quân/ngày (i)
ca/ngày
*
*
*
6
Hành trình bình quân một ca xe (s)
km/ca
*
*
*
7
Tỷ lệ lao động dự phòng
%
10
10
10
8
Số lao động lái xe
Người/Ca xe
1
1
1
9
Số lao động bán vé
Người/Ca xe
1
1
1
Ghi chú: Các thông số (*) được xác định cụ thể đối với từng tuyến buýt.
1.             Hệ số ca xe bình quân ngày (i):
Ttn: Thời gian làm việc một ca xe: 8 giờ.
Tbq: Thời gian tác nghiệp bình quân/ca xe, được xác định như sau:
Trong đó:
n: Số lượng xe khai thác trong ngày
Tcx: Thời gian chạy xe
Thđ: Thời gian huy động
2.             Hành trình bình quân 1 ca xe (s):

S =
Số km xe chạy bình quân trong ngày
(Km/ca)
Hệ số ca xe
         Trong đó:
m: Số lượt xe chạy trong ngày
Lt: Cự ly tuyến
Lhđ: Cự ly huy động
Điều 7. Định mức tiền lương công nhân lái xe và nhân viên bán vé

TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Định mức
Xe buýt lớn
Xe buýt trung bình
Xe buýt nhỏ
1
Bậc lương công nhân lái xe
bậc
3/4
3/4
3/4
2
Hệ số lương công nhân lái xe
3,64
3,44
3,44
3
Bậc lương nhân viên bán vé
bậc
2/5
2/5
2/5
4
Hệ số lương nhân viên bán vé
2,33
2,33
2,33
     
Ghi chú:

- Tiền lương tối thiểu chung
- Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp.
- Ăn ca
theo chế độ quy định hiện hành của nhà nước
    
 Điều 8. Định mức tiêu hao nhiên liệu

TT
Loại xe
Đơn vị
Định mức
1
Xe buýt lớn
Lít/100 Km
30,6
2
Xe buýt trung bình
Lít/100 Km
27,0
3
Xe buýt nhỏ
Lít/100 Km
18,6
 
Ghi chú: Với các xe có tuổi đời từ năm thứ 5 trở đi, áp dụng thêm hệ số điều chỉnh 1,05. Đối với xe buýt 2 tầng (trên 80 chỗ), áp dụng định mức theo loại xe buýt lớn.
 Điều 9. Định mức diện tích thuê đất

Loại xe
Xe buýt lớn
Xe buýt trung bình
 
Xe buýt nhỏ
Diện tích (m2)
117,5
117,5
87,0
 
Điều 10. Sửa chữa thường xuyên
Định mức phụ tùng sửa chữa thường xuyên
Đơn vị tính: 1.000km xe chạy

TT
Tên chi tiết
Đơn vị
Định mức phụ tùng
Xe buýt lớn
Xe buýt trung bình
Xe buýt nhỏ
A. Phần máy
1
Bơm cao áp
Cái
0,004
0,004
0,004
2
Kim phun (pép phun)
Cái
0,008
0,008
0,008
3
Bơm tay nhiên liệu
Cái
0,007
0,007
0,007
4
Máy nén khí
Cái
0,004
0,004
0,004
5
Bơm nước
Cái
0,006
0,006
0,006
6
Xu-páp hút, xả
Cái
0,006
0,006
0,006
7
Kết nước
Cái
0,004
0,004
0,004
8
Trục cam
Cái
0,004
0,004
0,004
9
Kết làm mát dầu
Cái
0,004
0,004
0,004
10
Giàn xu-páp
bộ
0,004
0,004
0,004
11
Nắp đậy giàn xu-páp
Cái
0,004
0,004
0,004
12
Bơm dầu bôi trơn
Cái
0,004
0,004
0,004
13
Giăng nắp máy
bộ
0,017
0,017
0,017
14
Bánh răng cam
Cái
0,004
0,004
0,004
15
Dẫn động xu-páp ( đũa đẩy, con đội)
Cái
0,004
0,004
0,004
16
Các loại vòng bi ngoài động cơ (bi bơm nước, cánh quạt, puly…)
vòng
0,002
0,002
0,002
17
Các loại pu-ly
Cái
0,006
0,006
0,006
18
Turbo tăng áp
bộ
0,006
0,006
0,006
19
Cao su chân máy
bộ
0,006
0,006
0,006
20
Ống xả mềm
Cái
0,006
0,006
0,006
21
Bầu giảm thanh
Cái
0,006
0,006
0,006
B. Phần gầm
1
Moay ơ trước, sau
cái
0,004
0,004
0,004
2
Nhíp trước, sau
cái
0,006
0,006
0,006
3
Nhíp hơi (nếu có)
cái
0,006
0,006
0,006
4
Tổng phanh
cái
0,008
0,008
0,008
5
Bàn ép ly hợp
cái
0,008
0,008
0,008
6
cơ cấu lái
cái
0,003
0,003
0,003
7
Bi moay ơ
vòng
0,012
0,012
0,012
8
Chữ thập, gối đỡ, bi trung gian các đăng
bộ
0,012
0,012
0,012
9
Trục các đăng
cái
0,004
0,004
0,004
10
Bơm trợ lực lái
cái
0,008
0,008
0,008
11
Bánh răng các loại
bộ
0,005
0,005
0,005
12
Đĩa ly hợp
cái
0,021
0,021
0,021
13
Giảm chấn
cái
0,012
0,012
0,012
14
Bạc càng chữ A
cái
0,012
0,012
0,012
15
Xy lanh chính, trợ lực ly hợp
cái
0,008
0,008
0,008
16
Các loại van hơi
cái
0,008
0,008
0,008
17
Xi lanh đóng mở cửa khí nén
cái
0,008
0,008
0,008
18
Bầu phanh trước, sau
bộ
0,008
0,008
0,008
19
Bộ đồng tốc
bộ
0,006
0,006
0,006
20
Gioăng phớt trục lái
bộ
0,017
0,017
0,017
21
Phớt moay ơ
bộ
0,042
0,042
0,042
22
Bu lông tắc ke
cái
0,008
0,008
0,008
23
Chốt nhíp + bạc
bộ
0,014
0,014
0,014
24
Bầu trợ lực hơi, chân không
cái
0,008
0,008
0,008
25
Trục láp
cái
0,004
0,004
0,004
26
Đòn gang, đòn dọc
bộ
0,004
0,004
0,004
27
Rô tuyn lái
cái
0,012
0,012
0,012
28
Hộp số
cái
0,004
0,004
0,004
29
Trống phanh
cái
0,004
0,004
0,004
30
Vành xe
cái
0,004
0,004
0,004
31
Séc măng bơm hơi
bộ
0,017
0,017
0,017
32
Xi lanh, pistong bơm hơi
cái
0,008
0,008
0,008
33
Bầu phanh tay
cái
0,004
0,004
0,004
34
Guốc phanh
bộ
0,006
0,006
0,006
35
Bộ tăng phanh
bộ
0,007
0,007
0,007
36
Các loại bình hơi
cái
0,004
0,004
0,004
37
Bi T mở ly hợp
bộ
0,008
0,008
0,008
38
Càng mở ly hợp
cái
0,008
0,008
0,008
39
Các loại tuy ô cao su
cái
0,017
0,017
0,017
40
Các loại vòng bi cầu, hộp số
vòng
0,006
0,006
0,006
41
Các loại cao su giảm chấn
cái
0,021
0,021
0,021
42
Bạc, chốt giằng cầu
cái
0,012
0,012
0,012
C. Phần điện
1
Máy phát điện
cái
0,006
0,006
0,006
2
Còi điện
cái
0,028
0,028
0,028
3
Tiết chế
cái
0,014
0,014
0,014
4
Môtơ gạt mưa
cái
0,012
0,012
0,012
5
Rơ le cắt mát
cái
0,008
0,008
0,008
6
Đèn pha
cái
0,008
0,008
0,008
7
Bóng đèn các loại
cái
0,042
0,042
0,042
8
Rơ le các loại
cái
0,017
0,017
0,017
9
Chổi than máy phát, máy đề
cái
0,028
0,028
0,028
10
Vòng bi máy phát điện
cái
0,017
0,017
0,017
11
Công tắc các loại
cái
0,017
0,017
0,017
12
Cáp ắc quy
cái
0,006
0,006
0,006
13
Đồng hồ các loại
cái
0,006
0,006
0,006
14
Bộ đóng cửa điện
cái
0,008
0,008
0,008
15
Các loại cảm biến
cái
0,017
0,017
0,017
16
Bugi sấy
cái
0,006
0,006
0,006
17
Hộp điều khiển gạt mưa, sấy động cơ
cái
0,008
0,008
0,008
18
Đèn trần, đèn biển tuyến
bộ
0,008
0,008
0,008
19
Cần, lưỡi gạt mưa
bộ
0,017
0,017
0,017
D. Phần điều hòa
1
Máy nén pistong điều hòa
cái
0,004
0,004
0,004
2
Vòng bi ly hợp từ
vòng
0,017
0,017
0,017
3
Bình lọc, làm khô
cái
0,014
0,014
0,014
4
Chổi than quạt giàn nóng, lạnh
bộ
0,009
0,009
0,009
5
Môtơ quạt giàn lạnh
cái
0,009
0,009
0,009
6
Môtơ quạt giàn nóng
cái
0,009
0,009
0,009
7
Lưới lọc
bộ
0,021
0,021
0,021
8
Cụm van máy nén
bộ
0,010
0,010
0,010
9
Lá thép chữ thập truyền lực
cái
0,010
0,010
0,010
10
Lá van máy nén
bộ
0,010
0,010
0,010
11
Mặt đế dàn van máy nén
bộ
0,010
0,010
0,010
12
Xéc măng máy nén
bộ
0,010
0,010
0,010
13
Cụm piston, tay biên
bộ
0,008
0,008
0,008
14
Van tiết lưu
cái
0,007
0,007
0,007
15
Cụm piston, tay biên
bộ
0,008
0,008
0,008
16
Tuy ô cao su
bộ
0,007
0,007
0,007
17
Cánh quạt giàn nóng
cái
0,007
0,007
0,007
18
Cánh quạt giàn lạnh
bộ
0,007
0,007
0,007
19
Cụm cảm biến điều khiển nhiệt độ
cái
0,010
0,010
0,010
20
Bộ rơ le, công tắc điều khiển
bộ
0,012
0,012
0,012
21
Máy nén điều hòa
bộ
0,005
0,005
0,005
22
Giàn lạnh
cái
0,004
0,004
0,004
23
Giàn nóng
cái
0,004
0,004
0,004
24
Bảngđiều khiển
bộ
0,004
0,004
0,004
25
Công tắc áp xuất
cái
0,004
0,004
0,004
26
Cụm ly hợp từ
bộ
0,004
0,004
0,004
27
Cụm đường ống cao áp
bộ
0,004
0,004
0,004
28
Cụm đường ống thấp áp
bộ
0,004
0,004
0,004
29
Bình chứa
cái
0,004
0,004
0,004
30
Ga điều hòa
kg
0,012
0,012
0,012
31
Dầu máy nén
ml
0,012
0,012
0,012
Ghi chú:
- Định ngạch sửa chữa các lần tiếp theo bằng 90% định ngạch lần trước liền kề.
- Định ngạch sửa chữa lớn điều hòa áp dụng cho chủng loại điều hòa chính hãng, có xuất xứ từ các nước phát triển.
 Điều 11. Sửa chữa lớn xe và tổng thành
1. Định ngạch sửa chữa lớn xe và tổng thành

Hạng xe
ĐỊNH MỨC SỬA CHỮA LỚN LẦN ĐẦU (1000 KM)
Máy
Gầm + Thủy lực
Điện
Điều hòa
Thân vỏ, khung xe
Xe buýt lớn
260
260
260
240
300
Xe buýt trung bình
240
240
240
240
300
Xe buýt nhỏ
200
200
200
240
300
Ghi chú:
- Định ngạch sửa chữa các lần tiếp theo bằng 90% định ngạch lần trước liền kề.
- Định ngạch sửa chữa lớn điều hòa áp dụng cho chủng loại điều hòa chính hãng, có xuất xứ từ các nước phát triển.
2. Sửa chữa lớn phần máy
* Định ngạch sử dụng phụ tùng phần máy

TT
TÊN CHI TIẾT HÀNG CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP
ĐƠN VỊ
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG (KM)
Xe buýt lớn
Xe buýt trung bình
 
Xe buýt nhỏ
1
Xi lanh
Bộ
180.000
180.000
180.000
2
Pistong, séc măng
Bộ
120.000
120.000
120.000
3
Mặt quy lát
Cái
270.000
270.000
270.000
4
Bơm cao áp
Cái
240.000
240.000
240.000
5
Pistong bơm cao áp
Bộ
120.000
120.000
120.000
6
Kim phun (pép phun)
Cái
120.000
120.000
120.000
7
Bơm tay nhiên liệu
Cái
150.000
150.000
150.000
8
Bơm hơi
Cái
270.000
270.000
270.000
9
Bơm nước
Cái
180.000
180.000
180.000
10
Các loại vòng bi ổ máy
Bộ
60.000
60.000
60.000
11
Động cơ tổng thành
Cái
-
-
-
12
Supáp hút, xả
Cái
180.000
180.000
180.000
13
Bạc biên, bạc trục cơ
Bộ
180.000
180.000
180.000
14
Phớt trục cơ
Cái
60.000
60.000
60.000
15
Kết nước
Cái
270.000
270.000
270.000
16
Trục cơ cốt 0
Cái
270.000
270.000
270.000
17
Trục cơ hạ cốt
Cái
180.000
180.000
180.000
18
Trục cam
Cái
270.000
270.000
270.000
19
Vành răng bánh đà
Cái
180.000
180.000
180.000
20
Kết làm mát dầu
Cái
270.000
270.000
270.000
21
Tay biên
Cái
270.000
270.000
270.000
22
Giàn supáp
Bộ
270.000
270.000
270.000
23
Cụm tắt máy
Cái
180.000
180.000
180.000
24
Nắp đậy giàn supáp
Cái
270.000
270.000
270.000
25
Bơm dầu máy
Cái
270.000
270.000
270.000
26
Gioăng máy
Bộ
60.000
60.000
60.000
27
Bánh răng cam
Cái
270.000
270.000
270.000
28
Dẫn động supáp (đũa đẩy, con đội)
Cái
270.000
270.000
270.000
29
Các loại vòng bi ngoài động cơ (bi bơm nước, cánh quạt, puly…)
Vòng
480.000
480.000
480.000
30
Các loại puly
Cái
180.000
180.000
180.000
31
Turbo tăng áp
Bộ
180.000
180.000
180.000
32
Cao su chân máy
Bộ
180.000
180.000
180.000
33
Ống xả mềm
Cái
180.000
180.000
180.000
34
Bầu giảm thanh
Cái
180.000
180.000
180.000
35
Bánh đà
Cái
270.000
270.000
270.000
Ghi chú:
- Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.
- Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.
3. Sửa chữa lớn phần gầm, truyền lực
* Định ngạch sử dụng phụ tùng phần gầm, truyền lực

TT
TÊN CHI TIẾT HÀNG CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP
ĐƠN VỊ
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG (KM)
Xe buýt lớn
Xe buýt trung bình
 
Xe buýt nhỏ
1
Cầu trước, sau
bộ
420.000
420.000
420.000
2
Moay ơ trước, sau
cái
270.000
270.000
270.000
3
Nhíp trước, sau
cái
180.000
180.000
180.000
4
Nhíp hơi
cái
180.000
180.000
180.000
5
Tổng phanh
cái
120.000
120.000
120.000
6
Bàn ép côn
cái
120.000
120.000
120.000
7
Hộp tay lái
cái
300.000
300.000
300.000
8
Bi moay ơ
vòng
84.000
84.000
84.000
9
Chữ thập, gối đỡ, bi trung gian các đăng
bộ
84.000
84.000
84.000
10
Trục các đăng
cái
270.000
270.000
270.000
11
Bơm trợ lực tay lái
cái
120.000
120.000
120.000
12
Bánh răng các loại
bộ
220.000
220.000
220.000
13
Đĩa ly hợp
cái
48.000
48.000
48.000
14
Xi lanh phanh bánh xe
bộ
84.000
84.000
84.000
15
Giảm xóc
cái
84.000
84.000
84.000
16
Bạc càng chữ A
cái
84.000
84.000
84.000
17
Tổng côn, trợ lực
cái
120.000
120.000
120.000
18
Các loại van hơi
bộ
120.000
120.000
120.000
19
Xi lanh đóng mở cửa hơi
cái
120.000
120.000
120.000
20
Bầu phanh trước, sau
cái
120.000
120.000
120.000
21
Bộ đồng tốc
bộ
180.000
180.000
180.000
22
Bạc ắc càng tăng phanh
cái
150.000
150.000
150.000
23
Gioăng phớt tay lái
bộ
60.000
60.000
60.000
24
Phớt moay ơ
bộ
24.000
24.000
24.000
25
Bulông tắc kê
cái
120.000
120.000
120.000
26
Ắc nhíp + bạc
bộ
72.000
72.000
72.000
27
Ắc bạc phi dê
bộ
120.000
120.000
120.000
28
Bầu trợ lực hơi, chân không
cái
120.000
120.000
120.000
29
Bánh răng vành chậu quả dứa
cái
270.000
270.000
270.000
30
Bộ vi sai
bộ
270.000
270.000
270.000
31
Trục láp
cái
270.000
270.000
270.000
32
Trục ba ngang, ba dọc
bộ
270.000
270.000
270.000
33
Rô tuyn lái
cái
84.000
84.000
84.000
34
Hộp tay số + cần số
cái
270.000
270.000
270.000
35
Trống phanh
cái
240.000
240.000
240.000
36
La Jăng
cái
240.000
240.000
240.000
37
Séc măng bơm hơi
bộ
60.000
60.000
60.000
38
Xi lanh, pistong bơm hơi
cái
120.000
120.000
120.000
39
Bầu phanh tay
cái
270.000
270.000
270.000
40
Vải côn
bộ
24.000
24.000
24.000
41
Vải phanh
bộ
60.000
60.000
60.000
42
Má phanh
bộ
42.000
42.000
42.000
43
Guốc phanh
bộ
180.000
180.000
180.000
44
Bộ tăng phanh
bộ
150.000
150.000
150.000
45
Các loại bình hơi
cái
270.000
270.000
270.000
46
Trục sơ cấp, thứ số hộp cấp
cái
270.000
270.000
270.000
47
Trục cơ A hộp số
cái
180.000
180.000
180.000
48
Cánh quạt làm mát
cái
120.000
100.000
100.000
49
Bi T mở ly hợp
bộ
120.000
120.000
120.000
50
Càng mở ly hợp
cái
120.000
120.000
120.000
51
Các loại tuy ô cao su
cái
60.000
60.000
60.000
52
Các loại vòng bi cầu, hộp số
vòng
180.000
180.000
180.000
53
Các loại cao su giảm chấn
cái
48.000
48.000
48.000
54
Bạc, ắc giằng cầu
cái
84.000
84.000
84.000
        
Ghi chú:
- Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.
- Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.
 4. Sửa chữa lớn phần điện
* Định ngạch sử dụng phụ tùng phần điện

TT
TÊN CHI TIẾT HÀNG CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP
Đơn vị
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG (KM)
Xe buýt lớn
Xe buýt trung bình
Xe buýt nhỏ
1
Máy phát điện
cái
180.000
180.000
180.000
2
Máy đề
cái
180.000
180.000
180.000
3
Còi điện
cái
36.000
36.000
36.000
4
Tiết chế
cái
72.000
72.000
72.000
5
Môtơ gạt mưa
cái
84.000
84.000
84.000
6
Rơ le cắt mát
cái
120.000
120.000
120.000
7
Đèn pha
cái
120.000
120.000
120.000
8
Bóng đèn các loại
cái
24.000
24.000
24.000
9
Rơ le các loại
cái
60.000
60.000
60.000
10
Chổi than máy phát, máy đề
cái
36.000
36.000
36.000
11
Vòng bi máy phát điện
cái
60.000
60.000
60.000
12
Công tắc các loại
cái
60.000
60.000
60.000
13
Cáp ắc quy
cái
180.000
180.000
180.000
14
Đồng hồ các loại
cái
180.000
180.000
180.000
15
Bộ đóng mở cửa điện
cái
120.000
120.000
120.000
16
Các loại cảm biến
cái
60.000
60.000
60.000
17
Bugi sấy
cái
180.000
180.000
180.000
18
Hộp điều khiển gạt mưa, sấy động cơ
cái
120.000
120.000
120.000
19
Đèn trần, đèn biển tuyến
bộ
120.000
120.000
120.000
20
Cần, chổi gạt mưa
bộ
60.000
60.000
60.000
         
Ghi chú:
- Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.
- Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.
5. Sửa chữa lớn phần điều hòa
* Định ngạch sử dụng phụ tùng phần điều hòa

TT
TÊN CHI TIẾT HÀNG CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP
ĐƠN VỊ
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG (KM)
Xe buýt lớn
Xe buýt trung bình
Xe buýt nhỏ
1
Bộ dây đai máy kéo nén
Bộ
48.000
48.000
48.000
2
Máy nén pistong điều hòa
cái
240.000
240.000
240.000
3
Vòng bi ly hợp từ
vòng
60.000
60.000
60.000
4
Bình lọc, làm khô
cái
72.000
72.000
72.000
5
Chổi than quạt dàn nóng, dàn lạnh
bộ
112.000
112.000
112.000
6
Môtơ quạt dàn lạnh
cái
112.000
112.000
112.000
7
Môtơ quạt dàn nóng
cái
112.000
112.000
112.000
8
Lưới lọc
bộ
48.000
48.000
48.000
9
Cụm van máy nén
bộ
96.000
96.000
96.000
10
Lá thép chữ thập truyền lực
cái
96.000
96.000
96.000
11
Lá van máy nén
bộ
96.000
96.000
96.000
12
Mặt đế dàn van máy nén
bộ
96.000
96.000
96.000
13
Xéc măng máy nén
bộ
96.000
96.000
96.000
14
Bạc vòng bi cổ trục, cổ biên hoặc cơ cấu dẫn động với bơm quay
Bộ
84.000
84.000
84.000
15
Cụm pistong, tay biên
bộ
120.000
120.000
120.000
16
Van tiết lưu
cái
144.000
144.000
144.000
17
Tuy ô cao su
bộ
144.000
144.000
144.000
18
Cánh quạt dàn nóng, lạnh
cái
144.000
144.000
144.000
19
Cụm cảm biến điều khiển nhiệt độ
cái
96.000
96.000
96.000
20
Bộ rơ le, công tắc điều khiển
bộ
84.000
84.000
84.000
21
Máy nén điều hòa
bộ
200.000
200.000
200.000
22
Dàn lạnh
cái
240.000
240.000
240.000
23
Dàn nóng
cái
240.000
240.000
240.000
24
Bảng điều khiển
bộ
240.000
240.000
240.000
25
Công tắc áp suất
cái
240.000
240.000
240.000
26
Cụm ly hợp từ
bộ
240.000
240.000
240.000
27
Cụm đường ống cao áp
bộ
240.000
240.000
240.000
28
Cụm đường ống thấp áp
bộ
240.000
240.000
240.000
29
Bình chứa
cái
240.000
240.000
240.000
30
Thay ga
Kg
84.000
84.000
84.000
31
Thay dầu máy nén
ml
84.000
84.000
84.000
Ghi chú:
- Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.
- Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.
 Điều 12. Định ngạch sử dụng lốp

TT
Loại xe
Định ngạch sử dụng
Lốp ngoại (Km)
Lốp nội (Km)
1
Xe buýt lớn
55.000
35.000
2
Xe buýt trung bình
55.000
35.000
3
Xe buýt nhỏ
55.000
35.000
Ghi chú:
- Lốp ngoại: đó là những loại lốp có chất lượng theo tiêu chuẩn của các nước phát triển
- Lốp nội: đó là những loại lốp được sản xuất trong nước.
Điều 13. Định ngạch sử dụng bình điện
 

TT
Loại xe
Định ngạch sử dụng
Tháng
Km
1
Xe buýt lớn
18
80.000
2
Xe buýt trung bình
18
80.000
3
Xe buýt nhỏ
18
80.000
 
Điều 14. Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn
 

TT
Tên vật tư chính
Độ nhớt/Phẩm cấp
Đơn vị (km)
Loại xe
Xe buýt lớn
Xe buýt trung bình
Xe buýt nhỏ
1
Dầu máy
15W40/CI4, CH4
1.000
12
12
12
2
Dầu cầu
80W90/GL5
1.000
36
36
36
3
Dầu Hộp số
1.000
36
36
36
4
Dầu côn
DOT 3/J 1703 EQ
1.000
48
48
48
Dầu phanh
1.000
24
24
24
5
Dầu trợ lực
DEXTRON II/ PSF 3
1.000
48
48
48
6
Nước làm mát
J7184B
1.000
84
84
84
 Ghi chú:
- Số lượng dầu bôi trơn theo hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất.
- Dầu máy, dầu cầu, dầu hộp số: Phụ cấp 3 ÷ 5 % trong quá trình bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km.
 
Chương III
Điều 15. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
Trên cơ sở các nội dung được định mức tại quy định này, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định hiện hành.
Đối với các tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh đang hoạt động, được hưởng cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thì việc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang thực hiện từ ngày có hiệu lực của Quyết định này.
1. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện quyết định này. Định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh hoặc có những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp thì các cơ quan, đơn vị liên quan gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
 
 
(Đã ký)
 
 
 
Lê Văn Nưng
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng