Quyết định 37/2009/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô và trên các quốc lộ thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

thuộc tính Quyết định 37/2009/QĐ-UBND

Quyết định 37/2009/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô và trên các quốc lộ thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:37/2009/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Thành Tài
Ngày ban hành:19/05/2009
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

--------------------

Số: 37/2009/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------

TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 5 năm 2009

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba,

bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô và trên các quốc lộ
thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

-----------------

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị quyết số32/2007/NQ-CPngày 29 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;

Căn cứ Nghị quyết số05/2008/NQ-CPngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2008;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 21/TTr-SGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2009,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô và trên các quốc lộ thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 và bãi bỏ Quyết định số 1413/QĐ-UB ngày 04 tháng 4 năm 2002 của Ủy ban nhân dân thành phố và các văn bản khác có nội dung trái với Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC

 

 

 

Nguyễn Thành Tài

 

 

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

---------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------

 

 

QUY ĐỊNH

Về cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba,

bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô và trên các quốc lộ
thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND

ngày 19 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố)

--------------------------

 

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy định này quy định về cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô và trên các quốc lộ thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Các loại xe bị cấm lưu thông

1. Xe cơ giới ba bánh tự chế, không có đăng ký;

2. Xe thô sơ ba, bốn bánh tự chế, không có đăng ký.

Điều 3. Xe do thương binh, người tàn tật sử dụng được phép lưu thông

Xe làm phương tiện đi lại của thương binh, người tàn tật đã được đăng kiểm theo Quyết định số 62/2007/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và đăng ký, cấp biển số theo Thông tư số 32/2007/TTLT-BCA-BGT ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Liên Bộ Công an - Giao thông vận tải.

Điều 4. Xe chuyên dùng thu gom rác thải phục vụ vệ sinh môi trường được phép lưu thông hạn chế

Khi tham gia giao thông, các xe cơ giới ba bánh thu gom rác thải phục vụ vệ sinh môi trường, đã được đăng ký, cấp biển số tại Công an quận - huyện phải có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực do Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới cấp theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và của Bộ Giao thông vận tải; riêng xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia thu gom rác thải phục vụ vệ sinh môi trường phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường hiện hành, không được phép lưu thông trong giờ cao điểm sáng từ 06 giờ 00 đến 08 giờ 00 và giờ cao điểm chiều từ 16 giờ 00 đến 19 giờ 00 hàng ngày.

Điều 5. Điều kiện, phạm vi lưu thông của các loại xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh có đăng ký

1. Khi tham gia giao thông, các loại xe cơ giới ba bánh đã đăng ký, cấp biển số tại cơ quan Công an, phải có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực do Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới cấp theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và của Bộ Giao thông vận tải; các xe thô sơ ba, bốn bánh đã đăng ký, cấp biển số tại Sở Giao thông vận tải.

2. Cấm các loại xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trên 60 đoạn đường có tên ghi trong phụ lục đính kèm Quyết định này.

3. Thời gian và phạm vi hạn chế lưu thông đối với các loại xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh có đăng ký:

- Không được phép lưu thông trong khu vực nội đô thành phố có giới hạn được mô tả tại Điều 6 bản Quy định này, thời gian từ 05 giờ 00 đến 13 giờ 00 và từ 16 giờ 00 đến 22 giờ 00 trong ngày.

- Không được phép lưu thông trong các giờ cao điểm buổi sáng từ 06 giờ 00 đến 08 giờ 00 và buổi chiều từ 16 giờ 00 đến 19 giờ 00 hàng ngày trên các tuyến quốc lộ, tuyến đường hạn chế lưu thông có tên ghi tại Điều 7 bản Quy định này.

Điều 6. Giới hạn khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh

Khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh được giới hạn trên các tuyến vành đai và bên trong các tuyến vành đai như sau:

Đường Tôn Đức Thắng (quận 1) - Đường Lê Thánh Tôn (quận 1) - Đường Nguyễn Hữu Cảnh (quận Bình Thạnh) - Đường Ung Văn Khiêm (quận Bình Thạnh) - Quốc lộ 13 (quận Bình Thạnh) - Đường Đinh Bộ Lĩnh (quận Bình Thạnh) - Đường Nguyễn Xí (quận Bình Thạnh) - Đường Nơ Trang Long (quận Bình Thạnh) - Đường Bình Lợi (quận Bình Thạnh) - Đường Lương Ngọc Quyến (quận Gò Vấp) - Đường Nguyễn Văn Nghi (quận Gò Vấp) - Đường Quang Trung (quận Gò Vấp) - Đường Phan Huy Ích (quận Gò Vấp) - Đường Trường Chinh (quận Tân Phú - quận Tân Bình) - Đường Âu Cơ (quận Tân Phú - quận Tân Bình) - Đường Lũy Bán Bích (quận Tân Phú) - Đường Tân Hóa (quận 11) - Đường Hùng Vương và vòng xoay Phú Lâm - Đường Nguyễn Văn Luông (quận 6) - Đường Hậu Giang (quận 6) - Đường Bến Lò Gốm (quận 6) -  Đường Trần Văn Kiểu (quận 5 - quận 6) - Đường Bến Hàm Tử (quận 5) - Đường Bến Chương Dương (quận 1) - Đường Nguyễn Tất Thành (quận 4) - Đường Tôn Thất Thuyết (quận 4) - Đường Bến Vân Đồn (quận 4).

Điều 7. Các quốc lộ và tuyến đường quy định hạn chế lưu thông

- Xa lộ Hà Nội (Quốc lộ 52): từ cầu Sài Gòn đến cầu vượt Trạm 2 - Khu Công nghệ cao;

- Quốc lộ 1A: từ ranh giới giữa thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dương đến ranh giới giữa thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An (trong đó có một phần Xa lộ Đại Hàn cũ);

- Quốc lộ 1K: từ cầu vượt Linh Xuân đến ranh giới giữa thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai;

- Quốc lộ 13: từ cầu Bình Triệu 1, 2 đến cầu Vĩnh Bình;

- Quốc lộ 22: từ cầu vượt An Sương đến ranh giới giữa thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh;

- Quốc lộ 50: từ nút giao Đại lộ Nguyễn Văn Linh đến ranh giới giữa thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An;

- Đường Nguyễn Văn Linh (từ giao lộ Quốc lộ 1A + đường Nguyễn Văn Linh đến giao lộ đường Nguyễn Văn Linh + đường Huỳnh Tấn Phát);

- Đường Nguyễn Lương Bằng từ đường số 9, phường Tân Phú (Bệnh viện Tâm Đức) cho đến cầu Ông Đội thuộc phường Tân Phú, quận 7.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Căn cứ nội dung Quy định này, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc các sở - ban - ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, tùy chức năng và nhiệm vụ, có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện.

2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn mẫu của các phương tiện cơ giới và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia thu gom rác thải phục vụ vệ sinh môi trường.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở - ngành và các đơn vị có liên quan đề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC

Nguyễn Thành Tài

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CẤM LƯU THÔNG

CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI BA BÁNH VÀ XE THÔ SƠ BA, BỐN BÁNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND

ngày 19 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố)

---------------------

 

Số TT

Tên đường

Lý trình

Từ

Đến

01

Bà Huyện Thanh Quan

Điện Biên Phủ

Nguyễn Thị Minh Khai

02

Cách Mạng Tháng 8

Lý Tự Trọng

Điện Biên Phủ

03

CT Quách Thị Trang

 

 

04

CT Công Xã Pa-ri

 

 

05

Điện Biên Phủ

Cách Mạng Tháng 8

Hai Bà Trưng

06

Đồng Khởi

Nguyễn Du

Tôn Đức Thắng

07

Đặng Trần Côn

Lý Tự Trọng

Nguyễn Du

08

Đông Du

Đồng Khởi

Hai Bà Trưng

09

Hàm Nghi

Tôn Đức Thắng

QT Quách Thị Trang

10

Hồ Tùng Mậu

Hàm Nghi

Tôn Thất Thiệp

11

Hồ Xuân Hương

Cách Mạng Tháng 8

Trương Định

12

Hồ Huấn Nghiệp

CT Mê Linh

Đồng Khởi

13

Hải Triều

Nguyễn Huệ

Hồ Tùng Mậu

14

Huyền Trân Công Chúa

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Du

15

Huỳnh Thúc Kháng

QT Quách Thị Trang

Nguyễn Huệ

16

Hai Bà Trưng

Điện Biên Phủ

Tôn Đức Thắng

17

Phan Chu Trinh

QT Quách Thị Trang

Lê Thánh Tôn

18

Phan Bội Châu

Lê Thánh Tôn

QT Quách Thị Trang

19

Pasteur

Điện Biên Phủ

Hàm Nghi

20

Phạm Ngọc Thạch

Điện Biên Phủ

Trần Cao Vân

21

Phạm Ngũ Lão

QT Quách Thị Trang

Nguyễn Thị Nghĩa

22

Phạm Hồng Thái

Lê Lai

Cách Mạng Tháng 8

23

Phạm Đình Toái

Cách Mạng Tháng 8

Nguyễn Thông

24

Nguyễn Thị Nghĩa

Phạm Ngũ Lão

Lý Tự Trọng

25

Nguyễn Huệ

Lê Thánh Tôn

Tôn Đức Thắng

26

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Du

Lê Lợi

27

Nguyễn Thị Minh Khai

Cách Mạng Tháng 8

Hai Bà Trưng

28

Nguyễn An Ninh

Trương Định

Phan Chu Trinh

29

Nguyễn Văn Chiêm

Hai Bà Trưng

Phạm Ngọc Thạch

30

Nguyễn Hậu

Hai Bà Trưng

CT Công Xã Pa-ri

31

Nguyễn Du

Cách Mạng Tháng 8

Hai Bà Trưng

32

Nguyễn Thị Diệu

Cách Mạng Tháng 8

Trương Định

33

Nguyễn Đình Chiểu

Cách Mạng Tháng 8

Hai Bà Trưng

34

Nguyễn Thông

Điện Biên Phủ

Hồ Xuân Hương

35

Nguyễn Gia Thiều

Ngô Thời Nhiệm

Nguyễn Đình Chiểu

36

Nguyễn Văn Trỗi

NamKỳ Khởi Nghĩa

Cộng Hòa

37

Nguyễn Văn Thủ

Hai Bà Trưng

Nguyễn Bỉnh Khiêm

38

Ngô Đức Kế

Hồ Tùng Mậu

CT Mê Linh

39

Ngô Thời Nhiệm

Cách Mạng Tháng 8

NamKỳ Khởi Nghĩa

40

NamKỳ Khởi Nghĩa

Nguyễn Văn Trỗi

Hàm Nghi

41

Mạc Thị Bưởi

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

42

Lê Lai

QT Quách Thị Trang

Nguyễn Thị Nghĩa

43

Lê Lợi

QT Quách Thị Trang

Đồng Khởi

44

Lê Duẩn

NamKỳ Khởi Nghĩa

Hai Bà Trưng

45

Lê Thánh Tôn

Hai Bà Trưng

Phạm Hồng Thái

46

Lê Văn Hưu

Lê Duẩn

Nguyễn Du

47

Lê Anh Xuân

Phạm Hồng Thái

Lý Tự Trọng

48

Lê Ngô Cát

Ngô Thời Nhiệm

Điện Biên Phủ

49

Lê Quý Đôn

Điện Biên Phủ

Nguyễn Thị Minh Khai

50

Lý Tự Trọng

Cách Mạng Tháng 8

Hai Bà Trưng

51

Lưu Văn Lang

Phan Bội Châu

Nguyễn Trung Trực

52

Tôn Đức Thắng

Hai Bà Trưng

Hàm Nghi

53

Tôn Thất Đạm

Hàm Nghi

Tôn Thất Thiệp

54

Tôn Thất Thiệp

Nguyễn Huệ

Pasteur

55

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Du

Lê Thánh Tôn

56

Trương Định

Lê Lai

Điện Biên Phủ

57

Trần Quốc Thảo

Điện Biên Phủ

Võ Văn Tần

58

Trần Hưng Đạo

Hàm Nghi

Học Lạc

59

Trần Cao Vân

Hai Bà Trưng

Phạm Ngọc Thạch

60

Võ Văn Tần

Phạm Ngọc Thạch

Cách Mạng Tháng 8

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1042/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung bản “Quy định trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và trưởng thôn, bản, tổ trưởng tổ dân phố trong tỉnh về công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông” ban hành kèm theo Quyết định 1230/2004/QĐ-UB ngày 15/7/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn

An ninh trật tự, Hành chính, Giao thông

văn bản mới nhất