Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2398/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08/03/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 2398/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2398/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 11/05/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
tải Quyết định 2398/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------- Số: 2398/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 5 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ |
STT | Nội dung | Số lượng xe (chiếc) |
1 | Phương tiện hiện có | 2.869 |
2 | Đầu tư thay thế giai đoạn 2013 - 2015 | 1.680 |
3 | Đầu tư thay thế giai đoạn 2016 - 2020 | 1.420 |
4 | Đầu tư mới giai đoạn | 2.161 |
5 | Tổng số xe đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 | 3.581 |
Số TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành | Ghi chú | ||||
1. | Quy hoạch phát triển mạng lưới tuyến xe buýt | |||||||||
1.1. | Hoàn thành quy hoạch phát triển hệ thống VTHKCC thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025. | - Sở GTVT | - Sở QHKT | Quy hoạch được duyệt | Quý II năm 2013 | |||||
1.2. | Đầu tư các tuyến xe buýt nhanh vận chuyển khối lượng lớn (BRT): - Dự án giao thông xanh TpHCM (Vốn vay của WB) - Dự án Nghiên cứu tính khả thi của dự án BRT tại TpHCM của KOICA. | - BQLĐTXDCTGTĐT - Sở GTVT | - Sở QHKT; - Sở KH&ĐT; - Sở Tài chính; - | Đưa vào khai thác các tuyến BRT | 2017 - 2025 | |||||
1.3. | Triển khai nghiên cứu đề án phát triển mạng lưới xe buýt thu gom đi qua nhà ga các tuyến đường sắt đô thị theo quy hoạch | - Sở GTVT | -Ban quản lý đường sắt đô thị -UBND các quận huyện | Đề án cụ thể | 2013 - 2025 | |||||
1.4. | Nâng cao năng lực vận tải và hiệu quả hoạt động của xe buýt; hình thành mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt liên thông. | - Sở GTVT | - Sở QHKT | Sắp xếp lại các tuyến xe buýt, mở mới các tuyến xe buýt kết nối | Thường xuyên | |||||
2. | Đầu tư phương tiện tham gia hoạt động VTHKCC bằng xe buýt | |||||||||
2.1. | Triển khai thực hiện đề án “Đầu tư mới phương tiện xe buýt giai đoạn 2012 - 2015” | - Sở GTVT | - Sở Tài chính - Sở KH&ĐT | 1.680 xe buýt mới | 2012 - 2015 | |||||
2.2. | Đẩy nhanh tiến độ thực hiện đề án sản xuất 300 xe buýt theo tiêu chuẩn quy định, sử dụng khí nén thiên nhiên (CNG) | - Tổng Công ty Cơ khí Giao thông vận tải Sài Gòn TNHH một thành viên | - Sở GTVT - Sở Tài chính - Sở KH&ĐT | 300 xe buýt CNG trong số 1680 xe buýt mới | 2013 - 2015 | |||||
2.3. | Đề xuất tỷ lệ phương tiện tham gia VTHKCC bằng xe buýt có thiết bị đảm bảo thuận lợi cho ngưởi khuyết tật khi đi xe buýt | - Sở GTVT | - Sở LĐTBXH | Văn bản quy định cụ thể | Quý II năm 2013 | |||||
3. | Ưu tiên phát triển cơ sở hạ tầng, dành quỹ đất hợp lý cho phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt: | |||||||||
3.1. | Đối với hạ tầng hiện có, xem xét bố trí làn đường ưu tiên cho xe buýt | - Sở GTVT. - UBND các quận-huyện. | - Sở QHKT; - Sở XD | Trình UBNDTP kế hoạch bố trí làn đường ưu tiên cho xe buýt | Quý II năm 2013 | |||||
3.2. | Đối với hạ tầng đầu tư mới cần thiết kế và xây dựng làn đường dành riêng cho xe buýt, bảo đảm kết hợp hài hòa để khai thác có hiệu quả hệ thống bến xe buýt và cầu vượt dành cho người đi bộ. | - Sở GTVT | - Sở QHKT; - Sở XD | Cải thiện kết cấu hạ tầng phục vụ cho hoạt động xe buýt | Thường xuyên | |||||
3.3. | Đầu tư xây dựng bến bãi cho hoạt động xe buýt và các bãi giữ xe 02 bánh miễn phí cho hành khách đi xe buýt ở khu vực ngoại thành | - Sở GTVT | Sở TNMT và UBND các quận huyện | Phấn đấu đạt được tổng diện tích theo quy hoạch | 2013 - 2025 | |||||
3.4. | Đầu tư xây dựng và di dời hoạt động các bến xe khách liên tỉnh hiện hữu ra các bến xe mới theo quy hoạch | - Samco | Các sở ngành và UBND các quận huyện | Di dời các bến xe | Hoàn thành trước năm 2020 | |||||
3.5. | Triển khai đầu tư xây dựng hoàn tất các đầu mối trung chuyển xe buýt theo quy hoạch | - Sở GTVT | Các sở ngành và UBND các quận huyện | Xây dựng xong các đầu mối trung chuyển | 2012 - 2020 | Danh mục bến bãi đầu tư theo phụ lục 4 | ||||
3.6. | Xây dựng đề án “Tổ chức khai thác các dịch vụ tại các đầu mối trung chuyển xe buýt” nhằm tạo nguồn thu để bù đắp một phần kinh phí trợ giá cho xe buýt | - Sở GTVT | Các sở ngành và UBND các quận huyện | Đề án cụ thể | Quý II năm 2013 |
4. | Nâng cao năng lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước và quản lý chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt: | |||||
4.1. | Tiếp tục tổ chức sắp xếp lại các đơn vị cung ứng dịch vụ vận chuyển hành khách bằng xe buýt | - Sở GTVT | Các sở ngành và UBND các quận huyện | Giảm còn 7 đến 10 đơn vị | 2013-2015 | |
4.2. | Nghiên cứu đề xuất thành lập cơ quan quản lý nhà nước về vận tải hành khách công cộng để quản lý tất cả các loại hình VTHKCC đô thị (PTA). | - Viện NCPT | - Sở Nội vụ; - Sở GTVT; - Ban quản lý đường sắt đô thị. | Các đề xuất cụ thể | Quý II năm 2013 | |
4.3. | Tiếp tục thực hiện đấu thầu khai thác các tuyến xe buýt theo quy định hiện hành của thành phố | - Sở GTVT | - Sở KH&ĐT; - Sở Tài chính. | Các tuyến xe buýt đấu thầu | Thường xuyên | |
4.4. | Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý nghiêm đối với các lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt vi phạm các nội quy, quy định của ngành. Bổ sung, điều chỉnh nội dung hợp đồng đặt hàng khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt cho phù hợp với tình hình thực tế. | - Sở GTVT | Nâng cao chất lượng phục vụ của xe buýt | Thường xuyên | ||
4.5. | Đẩy nhanh thực hiện ứng dụng công nghệ mới để quản lý, điều hành (sử dụng thẻ thông minh để thay thế vé giấy trên các tuyến xe buýt, đầu tư hệ thống giám sát hoạt động xe buýt (BMS) và hệ thống thông tin xe buýt (BIS) | - Sở GTVT | - Sở KH-CN; - Sở KH&ĐT; - Sở Tài chính; - Các đơn vị liên quan. | Đưa vào sử dụng thẻ thông minh, BMS, BIS trong hoạt động xe buýt | 2013-2015 | |
4.6. | Căn cứ định mức khung kinh tế-kỹ thuật do Bộ Giao thông Vận tải ban hành, xây dựng và ban hành định mức chi tiết đối với hoạt động VTHKCC bằng xe buýt. | - Sở GTVT | - Sở Tài chính | Trình UBNDTP ban hành định mức chi tiết | Ngay sau khi Bộ GTVT ban hành định mức khung |
5. | Tuyên truyền vận động nhân dân hưởng ứng đi xe buýt, tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ, nhân viên làm việc trong lĩnh vực VTHKCC bằng xe buýt: | |||||
5.1. | Tuyên truyền đến người dân về lợi ích, tác dụng của việc đi xe buýt, các thông tin về chất lượng dịch vụ xe buýt, các chính sách đối với người đi xe buýt | - Sở GTVT | - MTTQ Việt Nam TP; - Các tổ chức đoàn thể, chính trị-xã hội. | Kế hoạch tuyên truyền cụ thể. | Thường xuyên | |
5.2. | Tuyên truyền, vận động cán bộ công chức, viên chức, công nhân, học sinh, sinh viên hạn chế sử dụng xe gắn máy cá nhân, chuyển sang đi lại bằng xe buýt | - Sở GD-ĐT; - Ban QL các KCX&CN - Các Sở-ngành | - Ban ATGT TP; - Sở GTVT; - Công an TP | Kế hoạch tuyên truyền cụ thể. | Thường xuyên | |
5.3. | Tổ chức đào tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ phục vụ VTHKCC bằng xe buýt, đặc biệt là đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ để đảm bảo chất lượng phục vụ hành khách tốt nhất | - Sở GTVT | - Ban ATGT TP | Có kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện. | Thường xuyên, bắt đầu từ tháng 5/2012 | Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện của các đơn vị vận tải |
5.4. | Tuyên truyền giáo dục nâng cao đạo đức nghề nghiệp người lái xe để tăng cường trách nhiệm ý thức chấp hành pháp luật, trật tự an toàn giao thông trong quá trình làm việc | - Sở GTVT | - Ban ATGT TP - Công an TP | Có kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện. | Công việc thường xuyên | Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện của các đơn vị vận tải |
6. | Cơ chế, chính sách phát triển VTHKCC bằng xe buýt từ năm 2012 đến 2020: | |||||
6.1. | Cân đối bổ sung ngân sách của địa phương để trợ giá cho hoạt động xe buýt | - Sở Tài chính | - Sở KH&ĐT; - Sở GTVT. | Đảm bảo nguồn kinh phí trợ giá cho hoạt động VTHKCC bằng xe buýt, nhằm phục vụ tốt nhu cầu đi lại của nhân dân TP | Thường xuyên | |
6.2. | Xây dựng cơ chế và chính sách ưu đãi đầu tư phát triển VTHKCC theo hướng Nhà nước tập trung vốn đầu tư cho giải phóng mặt bằng, kết hợp nhà nước và doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phương tiện và các hệ thống thiết bị… | - Sở GTVT | - Sở KH&ĐT; - Sở Tài chính. | Cơ chế, chính sách cụ thể | Quý II năm 2013 | |
6.3. | Nghiên cứu đề xuất xây dựng Quỹ phát triển vận tải hành khách công cộng nhằm giảm trợ giá từ ngân sách | - Sở GTVT | - Sở KH&ĐT; - Sở Tài chính. | Đề án cụ thể | Quý III năm 2013 | |
6.4. | Đề xuất chính sách hỗ trợ cụ thể để đầu tư phát triển xe buýt phục vụ người khuyết tật, xe buýt thân thiện với môi trường sử dụng điện, khí gas và các dạng năng lượng khác thay thế xăng dầu | - Sở GTVT | - Sở Tài chính. - Các Sở/Ngành có liên quan. | Cơ chế, chính sách cụ thể | Quý II năm 2013 | |
6.5. | Miễn tiền thuê đất để xây dựng trạm bảo dưỡng sửa chữa, bãi đỗ xe buýt của doanh nghiệp kinh doanh VTHKCC theo Quyết định số 55/2012/QĐ-TTg ngày 19/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ. | - Sở Tài chính | - Sở GTVT | Trình UBNDTP giải quyết từng dự án cụ thể | Thường xuyên |
Số TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì thực hiện | Quy mô | Thời gian hoàn thành | Nguồn vốn |
1 | Lập quy hoạch phát triển hệ thống VTHKCC thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025. | - Sở GTVT | Lập Quy hoạch VTHKCC | Quý II năm 2013 | Ngân sách thành phố (đã có) |
2 | Lập quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 | - Sở GTVT | Lập Quy hoạch taxi | Quý II/2014 | Ngân sách thành phố (đã giao KH vốn 2012) |
3 | Đầu tư phát triển các tuyến xe buýt nhanh BRT theo quy hoạch | - Sở GTVT | Một số tuyến BRT theo quy hoạch | 2012-2025 | Ngân sách thành phố + ODA |
4 | Đầu tư mới phương tiện xe buýt giai đoạn 2012-2015 | - Sở GTVT | 1.680 xe buýt | 2012-2015 | Xã hội hóa |
5 | Đầu tư mới phương tiện xe buýt giai đoạn 2016-2020 | - Sở GTVT | 3.581 xe buýt | 2016-2020 | Xã hội hóa |
6 | Đầu tư xây dựng một số đầu mối trung chuyển, bến hậu cần xe buýt theo quy hoạch (danh sách cụ thể theo phụ lục 3 và 4) | - Sở GTVT | 81,17 ha | 2012-2020 | Ngân sách thành phố |
7 | Đầu tư hệ thống vé thông minh (Smart card) thay thế vé xe buýt giấy | - Sở GTVT | Thay thế vé giấy trên tất cả các tuyến xe buýt TP | 2013-2015 | Ngân sách thành phố + Xã hội hóa |
8 | Thiết lập hệ thống giám sát (BMS) và thông tin xe buýt (BIS) | - Sở GTVT | Đầu tư, thiết lập hệ thống giám sát và thông tin xe buýt | 2013-2015 | Ngân sách thành phố + Xã hội hóa |
9 | Dự án phát triển bền vững cho tuyến đường sắt đô thị số 1 | Sở GTVT | 2014-2017 | Ngân sách thành phố + ODA | |
10 | Dự án phát triển bền vững cho tuyến đường sắt đô thị số 2 | - Sở GTVT | - | 2014-2017 | Ngân sách thành phố + ODA |
TỔNG CỘNG |
Số TT | Danh mục địa điểm xác định | Quận - Huyện | Quy mô diện tích (ha) | Đạt tỉ lệ (%) | Vị trí/đơn vị quản lý | |||
Chỉ tiêu | Hiện có | Xác định | Thiếu | |||||
Tổng chỉ tiêu: | 10.55 | 6.86 | 10.96 | -7.27 | ||||
I | Bến kỹ thuật chuyên dụng xe buýt | 3.00 | 0.00 | 3.00 | 0.00 | 100.00 | ||
1 | Nam Đồng Nai | Quận 9 | 3.00 | 3.00 | 0.00 | Lồng ghép trong Bến xe Suối Tiên | ||
II | Đầu mối trung chuyển hành khách | 7.55 | 6.86 | 7.96 | -7.27 | 196.29 | ||
1 | Công viên 23/9 (khu B) | Quận 1 | 1.00 | 1.00 | 0.80 | -0.80 | Tr/tâm QLVT HKCC sử dụng | |
2 | Ga hành khách xe buýt Chợ Lớn | Quận 6 | 1.00 | 1.00 | 0.00 | 0.00 | Tr/tâm QLVT HKCC sử dụng | |
3 | Bến xe Quận 8 | Quận 8 | 1.00 | 0.76 | 0.86 | -0.62 | Tr/tâm QLVT HKCC sử dụng | |
4 | Bến xe Văn Thánh | Bình Thạnh | 0.40 | 1.80 | -1.40 | Trung tâm xe buýt sử dụng | ||
5 | Chuyển đổi tại khu vực P.Tây Thạnh | Tân Phú | 0.55 | 0.50 | 0.05 | Thay thế Bến xe Tân Bình (Tây Ninh cũ) | ||
6 | Bến xe An Sương hiện hữu mở rộng | Hóc Môn | 1.60 | 1.60 | 3.20 | -3.20 | Cty Bến bãi VT SG sử dụng | |
7 | Ấp Bàu tre 2, xã Tân An Hội (hoán đổi vị trí bến xe Củ Chi hiện hữu) | Củ Chi | 1.00 | 0.70 | 1.00 | -0.70 | thuộc khu đất 12ha, quy hoạch làm Bến xe Củ Chi mới. | |
8 | Bến xe Nhà Bè→đường Huỳnh Tấn Phát, xã Phú Xuân | Nhà Bè | 1.00 | 1.60 | -0.60 | Khu nghĩa trang hiện hữu |
của Ủy ban nhân dân thành phố)
Số TT | Danh mục địa điểm xác định | Quận - Huyện | Quy mô diện tích (ha) | Đạt tỉ lệ (%) | Vị trí/đơn vị quản lý | |||
Chỉ tiêu | Hiện có | Xác định | Thiếu | |||||
Tổng chỉ tiêu: | 41.23 | 0.35 | 39.55 | 1.33 | 96.77 | |||
I | Bến kỹ thuật chuyên dụng xe buýt | 33.20 | 0.00 | 31.00 | 2.20 | 93.37 | ||
1 | Trường Thạnh | Quận 9 | 3.00 | 3.00 | 0.00 | Lổng ghép trong Bến xe Sông Tắc | ||
2 | P.Thạnh Xuân | Quận 12 | 7.20 | 7.20 | 0.00 | Tiếp giáp khu đất xây dựng ga depot - Thạnh Xuân. | ||
3 | Rạch Vĩnh Bình. | Thủ Đức | 2.00 | 2.00 | 0.00 | P.Tam Bình-Hiệp Bình Phước | ||
4 | Khu vực lân cận 03 xã Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B và Phạm Văn Hai. | Bình Chánh | 4.00 | 4.00 | 0.00 | |||
5 | Gần TL.10, trong KDC Bình Lợi | Bình Chánh | 4.00 | 4.00 | 0.00 | |||
6 | Gần Bến xe Đa Phước (QL.50) | Bình Chánh | 3.00 | 3.00 | 0.00 | góc đường vào nghĩa trang Đa Phước và QL50 | ||
7 | Giao lộ VĐ3 và QL.1A, xã Bình Chánh | Bình Chánh | 3.00 | 3.00 | 0.00 | KDC phía Nam xã Bình Chánh | ||
8 | Ấp Bàu tre 2, xã Tân An Hội. | Củ Chi | 3.00 | 3.00 | 0.00 | thuộc khu đất 12ha, quy hoạch làm Bến xe Củ Chi mới. | ||
9 | Bình Khánh→đường Hùynh Tấn Phát, xã Phú Xuân | Nhà Bè | 4.00 | 0.50 | 3.50 | nghĩa địa hiện hữu | ||
10 | Giao lộ Nguyễn Văn Tạo và đường dự phóng | Nhà Bè | 1.30 | -1.30 | Thuộcđồ án QH sử dụng đất cụm sản xuất Long Thới | |||
II | Đầu mối trung chuyển hành khách | 8.03 | 0.35 | 8.55 | -0.87 | 110.83 | ||
1 | Ga Thủ Thiêm (Đ/sắt cao tốc Bắc-Nam) | Quận 2 | 1.50 | 1.50 | 0.00 | Quảng trường nhà ga | ||
2 | Ga Hòa Hưng (Quảng trường ga SG) | Quận 3 | 0.50 | 0.50 | Đường sắt hiện hữu | |||
3 | Khu vực cảng Sài Gòn | Quận 4 | 0.70 | 0.70 | 0.00 | |||
4 | Khu đô thị Nam Sài Gòn | Quận 7 | 1.00 | 1.00 | 0.00 | Sử dụng khoảng trống Đ.Nguyễn Văn Linh | ||
5 | Hành lang XLHN (khu vực trước Suối Tiên) | Thủ Đức | 1.84 | 1.70 | 0.14 | |||
6 | Khu Công nghiệp Lê Minh Xuân | Bình Chánh | 1.00 | 1.00 | 0.00 | xã Lê Minh Xuân | ||
7 | Bến xe buýt Hóc Môn→KĐT mới An Phú Hưng, xã Tân Hiệp | Hóc Môn | 0.69 | 1.80 | -1.11 | |||
8 | Bến xe Cần Giờ hiện hữu (DK mở rộng) | Cần Giờ | 0.80 | 0.35 | 0.85 | -0.40 | Bãi đậu xe buýt |