Quyết định 17/2010/QĐ-UBND Lạng Sơn quy định sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy vận chuyển hành khách

thuộc tính Quyết định 17/2010/QĐ-UBND

Quyết định 17/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành Quy định về việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:17/2010/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Vy Văn Thành
Ngày ban hành:02/12/2010
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

tải Quyết định 17/2010/QĐ-UBND

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH LẠNG SƠN

________

Số: 17/2010/QĐ-UBND

            CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Lạng Sơn, ngày 02 tháng 12 năm 2010

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

___________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá;

Căn cứ Thông tư số 07/TT-BGTVT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1544/TTr-SGTVT ngày 26 tháng 10 năm 2010,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 33/2002/QĐ-UB ngày 10/9/2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định tạm thời về việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hành hoá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các cơ quan: Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; tổ chức, cá nhân sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Vy Văn Thành

 

 


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH LẠNG SƠN

__________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

 

 

QUY ĐỊNH

Về việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

(Ban hành kèm theo Quyết định số:  17/2010 /QĐ-UBND  ngày  02 /12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

_________

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định việc sử dụng xe thô sơ (kể cả xe đạp máy) và các loại xe tương tự (sau đây được gọi tắt là xe thô sơ); xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự (sau đây được gọi tắt là mô tô, xe gắn máy) để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2. Mô tô, xe gắn máy của lực lượng vũ trang, lực lượng Thanh tra giao thông vận tải đang thi hành nhiệm vụ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

 1. Tổ chức, cá nhân sử dụng xe sử dụng xe thô sơ, mô tô, xe gắn máy để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá bằng xe thô sơ, mô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

3. Các cơ quan quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông; Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

 

Chương II. QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HOÁ BẰNG XE  MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH

 

Điều 3. Người điều khiển phương tiện

1. Phải đảm bảo điều kiện quy định tại Điều 58 và Điều 63 của Luật Giao thông đường bộ năm 2008.

2. Trang bị mũ bảo hiểm cho hành khách đi xe đối với các loại xe bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm.

 Điều 4. Phương tiện vận chuyển

1. Mô tô, xe gắn máy phải bảo đảm điều kiện quy định tại Điều 53, Luật Giao thông đường bộ năm 2008.

2. Đối với xe thô sơ phải bảo đảm các điều kiện sau:

a) Được thiết kế và sản xuất bởi các đơn vị có đủ điều kiện về thiết kế, sản xuất, lắp ráp loại phương tiện này.

b) Có kích thước, kiểu dáng, vật liệu chế tạo theo thiết kế;

c) Có đủ bộ phận hãm có hiệu lực;

d) Có bộ phận điều khiển đủ độ bền, đảm bảo điều khiển chính xác;

e) Khi hoạt động vào ban đêm phải có báo hiệu bằng đèn ở phía trước và phía sau xe;

f) Xe súc vật kéo phải có dụng cụ đựng chất thải của súc vật thải ra.

Điều 5. Hoạt động vận chuyển

1. Phạm vi tuyến đường hoạt động, thời gian hoạt động.

a) Mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ được hoạt động trên các tuyến đường giao thông công cộng không cấm các loại phương tiện này.

b) Riêng xe súc vật kéo chỉ được hoạt động ở khu vực nội thành trong khoảng thời gian từ 22 giờ đêm đến 5 giờ sáng hôm sau.

2. Khi vận chuyển hành khách, hàng hóa phải thực hiện theo Điều 20, Điều 30, Điều 31 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và các Điều 15, 17, 18 của Thông tư số 07/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.

 

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Việc xử lý đối với các hành vi vi phạm Quy định này được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và các quy định có liên quan khác của pháp luật.

2. Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan xác định các điểm cấm đón trả khách, hàng hóa và nơi cấm dừng, đỗ xe trên địa bàn huyện, thành phố đối với các loại xe thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này và cắm biển chỉ dẫn tại các vị trí đó.

3. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn tổ chức quản lý hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá bằng xe thô sơ, mô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh theo Quy định này.

b) Là cơ quan đầu mối theo dõi, tổng hợp, tiếp nhận các ý kiến đóng góp, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định này, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm về trật tự, an toàn giao thông; tổ chức, cá nhân có sử dụng xe thô sơ, mô tô, xe gắn máy để vận chuyển hành khách, hàng hoá phản ánh kịp thời cho Sở Giao thông vận tải để được hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh bổ sung./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

Vy Văn Thành

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 79/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai với cơ quan chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá

Đất đai-Nhà ở, Cơ cấu tổ chức