Quyết định 15/2022/QĐ-UBND Hải Phòng quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà tại bến phà Lại Xuân

thuộc tính Quyết định 15/2022/QĐ-UBND

Quyết định 15/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà tại bến phà Lại Xuân, Dương Áo Thành phố Hải Phòng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:15/2022/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Đức Thọ
Ngày ban hành:14/03/2022
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
_____________

Số: 15/2022/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________

Hải Phòng, ngày 14 tháng 3 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ TẠI BẾN PHÀ LẠI XUÂN, DƯƠNG ÁO THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

______________

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước bằng nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính số: số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 10/TTr-SGTVT ngày 18/02/2022; Văn bản thẩm định số 4589/STC-GCS ngày 02/12/2021; Báo cáo thẩm định số 19/BC-STP ngày 15/02/2022 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành khung giá dịch vụ sử dụng phà tại bến phà Lại Xuân, Dương Áo thành phố Hải Phòng, chi tiết như Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; chỉ đạo các đơn vị cung cấp dịch vụ thông báo công khai mức thu giá dịch vụ; thực hiện miễn vé thu tiền dịch vụ sử dụng cho các đối tượng: Xe cứu thương (bao gồm cả xe đang chở người bị nạn đến nơi cấp cứu); xe cứu hỏa; xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh; xe, đoàn xe đưa tang; đoàn xe có hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng có dịch bệnh; thương binh, bệnh binh, trẻ em dưới 10 tuổi (bao gồm cả trường hợp đi xe đạp). Khi sử dụng dịch vụ phà trong trường hợp này phải xuất trình giấy tờ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) cần thiết như: thẻ thương binh, bệnh binh hoặc giấy chứng nhận đối với thương binh, bệnh binh, thẻ học sinh hoặc giấy chứng nhận của Nhà trường đối với học sinh.

2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế thành phố và các Sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện quyết định.

3. Các đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm thông báo công khai cho các tổ chức, cá nhân được biết và báo cáo sử dụng vé với Cục Thuế thành phố theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Hiệu lực thi hành quyết định

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2022 và thay thế Quyết định số 111/2017/QĐ-UBND ngày 16/01/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về khung giá dịch vụ sử dụng phà, cầu phao do công ty Cổ phần Đường bộ Hải Phòng quản lý.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Vụ Pháp chế các Bộ: TC, GTVT;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở Tư pháp;
- Công ty CP Đường bộ HP;
- Cổng TTĐTTP;
- Báo HP, Đài PT và THHP;
- Công báo TP;
- CVP, các PCVP;
- Các phòng: XD, GTCT, TCNS, NC&KTGS;
- CV: GT;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thọ

 

PHỤ LỤC 
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ TẠI BẾN PHÀ LẠI XUÂN, DƯƠNG ÁO, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

(Kèm theo Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 14/3/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Khung giá

Mức giá tối thiểu

Mức giá tối đa

1

Hành khách đi bộ

Đồng/người

2.000

8.000

2

Hành khách đi bộ có quang gánh, xe đạp

Đồng/người

2.000

12.000

3

Hành khách đi xe máy, xe xích lô, xe đạp thồ có hàng

Đồng/người

5.000

20.000

4

Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi (không kể người ngồi trên xe)

Đồng/xe

20.000

90.000

5

Xe ô tô chở khách: (không kể khách)

 

 

 

 

- Xe từ 9 đến dưới 24 chỗ ngồi

Đồng/xe

28.000

120.000

 

- Xe từ 24 đến dưới 32 chỗ ngồi

Đồng/xe

32.000

140.000

 

- Xe từ 32 chỗ ngồi trở lên

Đồng/xe

50.000

240.000

6

Xe tải các loại

 

 

 

6.1

Xe dưới 01 tấn

 

 

 

 

- Có hàng

Đồng/xe

30.000

125.000

 

- Không có hàng

Đồng/xe

20.000

90.000

6.2

Xe từ 01 đến dưới 03 tấn

 

 

 

 

- Có hàng

Đồng/xe

58.000

240.000

 

- Không có hàng

Đồng/xe

28.000

120.000

6.3

Xe từ 03 đến dưới 05 tấn

 

 

 

 

- Có hàng

Đồng/xe

72.000

300.000

 

- Không có hàng

Đồng/xe

38.000

165.000

6.4

Xe từ 05 đến dưới 10 tấn

 

 

 

 

- Có hàng

Đồng/xe

100.000

460.000

 

- Không có hàng

Đồng/xe

45.000

210.000

6.5

Xe từ 10 đến dưới 15 tấn

 

 

 

 

- Có hàng

Đồng/xe

180.000

720.000

 

- Không có hàng

Đồng/xe

90.000

360.000

7

Hàng hoá qua phà từ 61kg trở lên

Đồng/lượt

3.000

9.000

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất