Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND Bình Dương phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 14/2019/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 05/08/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
tải Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 14/2019/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bình Dương, ngày 05 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DUƠNG.
------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2224/TTr-SGTVT ngày 19 tháng 7 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số 272/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định về phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường xã.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến hoạt động bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy đổi tính từ tim đường trở ra mỗi bên: Để thuận tiện cho việc quản lý phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quản lý cấp phép xây dựng, thống nhất quy đổi việc xác định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, thay vì tính từ chân mái đường đắp hoặc đỉnh mái đường đào, hoặc từ mép ngoài rãnh dọc hoặc rãnh đỉnh của đường trở ra hai bên, được quy đổi tính từ tim đường trở ra hai bên, mỗi bên một khoảng cách bằng một phần hai bề rộng nền đường + bề rộng mương dọc + bề rộng phần bảo vệ, bảo trì + bề rộng hành lang an toàn theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với tuyến đường đó.
Thực hiện theo quy định tại bảng 3 - Bảng phân cấp kỹ thuật đường ô tô theo chức năng của đường và lưu lượng thiết kế của Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô - TCVN4054:2005
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Đoạn từ cầu Vĩnh Bình (Km0+000) đến ngã 3 đài Vệ tinh mặt đất (Km28+000): 32 m.
- Đoạn từ ngã 3 đài Vệ tinh mặt đất (Km28+000) đến cầu Tham Rớt (giáp tỉnh Bình Phước): 31m
(Riêng các đoạn đi qua đô thị các huyện, thị xã, thành phố, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền. Trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt).
(Riêng các đoạn đi qua đô thị các huyện, thị xã, thành phố, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền. Trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt).
(Riêng các đoạn đi qua đô thị các huyện, thị xã, thành phố, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền. Trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt).
- ĐT.743a: Đoạn từ ngã tư chợ Đình đến ngã 3 Bình Thung (Km21+660): 27m.
(Riêng các đoạn đi qua đô thị các huyện, thị xã, thành phố, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền. Trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt).
- ĐT.743b: Đoạn từ ngã ba Vườn Tràm đến khu công nghiệp Sóng Thần: 27m.
(Riêng các đoạn đi qua đô thị các huyện, thị xã, thành phố, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền. Trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt).
(Riêng các đoạn đi qua đô thị các huyện, thị xã, thành phố, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền. Trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt).
- ĐT.743a: Đoạn từ ngã 3 Bình Thung (Km21+660) đến cầu Tân Vạn (Km26+750): 21m.
- ĐT.743c: Từ cầu Ông Bố (Km0+000) đến ngã ba Đông Tân (Km4+670): 21m.
(Riêng các đoạn đi qua đô thị các huyện, thị xã, thành phố, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền. Trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt).
- Từ ngã 3 Bình Quới đến ngã 3 Bình Hóa và từ ngã 3 Mùa Muộn qua Tân Định, Tân Thành, đến Hội Nghĩa giáp ĐT.747a: 21m
- Đoạn đường dẫn vào cầu Thủ Biên: 21m.
(Riêng các đoạn đi qua đô thị các huyện, thị xã, thành phố, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền. Trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt).
(Riêng các đoạn đi qua đô thị các huyện, thị xã, thành phố, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền. Trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt).
(Kèm theo Phụ lục Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ các tuyến đường quốc lộ và đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương).
Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ VÀ ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 05/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Cấp đường theo quy hoạch được duyệt | Phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ (mét) | Hành lang an toàn (mét) | Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy đổi về tim (mét) |
I. ĐƯỜNG TW |
|
|
|
|
| |
Quốc lộ 13 |
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1 | Cầu Vĩnh Bình | Ngã 3 đài vệ tinh mặt đất | II | 3 | 17 | 32 |
Đoạn 2 | Ngã 3 đài vệ tinh mặt đất | Cầu Tham Rớt | II | 3 | 17 | 31 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
Quốc lộ 1K | Ranh thành phố Hồ Chí Minh | Ranh tỉnh Đồng Nai | II | 3 | 17 | 27 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
II. ĐƯỜNG TỈNH |
|
|
|
|
| |
ĐT.741 | Ngã 4 Sở Sao | Bàu Trư (ranh tỉnh Bình Dương với tỉnh Bình Phước) | II | 3 | 17 | 27 |
ĐT.742 | Ngã 3 Sao Quỳ (giáp QL13) | Giáp ĐT.747a | III | 2 | 13 | 21 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
ĐT.743a |
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1 | Ngã 4 Chợ Đình | Ngã 3 Bình Thung | II | 3 | 17 | 27 |
Đoạn 2 | Ngã 3 Bình Thung | Cầu Tân Vạn | III | 2 | 13 | 21 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
ĐT.743b | Ngã 3 vườn Tràm | KCN Sóng Thần (giáp đường Độc Lập) | II | 3 | 17 | 27 |
ĐT.743c | Cầu Ông Bố (Km0+000) | Ngã 3 Đông Tân (Km4+670) | III | 2 | 13 | 21 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
ĐT.744 |
|
|
|
|
|
|
Đoạn | Ngã 3 Suối Giữa (giáp QL13) | Ngã 3 Minh Hòa | III | 2 | 13 | 21 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
ĐT.746 |
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1 | Ngã 3 Bình Quới (giáp ĐT.743 a) | Ngã 3 Bình Hóa (giáp ĐT.747a) | III | 2 | 13 | 21 |
Đoạn 2 | Ngã 3 Mùa Muộn | Hiếu Liêm | III | 2 | 13 | 21 |
Đoạn 3 | Hiếu Liêm | Hội Nghĩa (giáp ĐT.747a) | III | 2 | 13 | 21 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
ĐT.747a |
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1 | Cầu Ông Tiếp | Cầu Rạch Tre | III | 2 | 13 | 21 |
Đoạn 2 | Dốc Bà Nghĩa | Ngã 3 Cổng Xanh (giáp ĐT741) | III | 2 | 13 | 21 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
ĐT.747b |
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1 | Ngã 3 Tân Ba | Ngã 4 Miếu Ông Cù | III | 2 | 13 | 21 |
Đoạn 2 | Ngã 4 Miếu Ông Cù | Hội Nghĩa (giáp ĐT.747a) | III | 2 | 13 | 21 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
ĐT.748 | Ngã 4 Phú Thứ | Ngã 3 Giáng Hương | III | 2 | 13 | 21 |
ĐT.749a | Cầu Quan | Ngã 3 Minh Thạnh | III | 2 | 13 | 21 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
ĐT.749b | Cầu Bà Và | Lòng hồ Dầu Tiếng | III | 2 | 13 | 21 |
ĐT.750 | Ngã tư Bến Trám | Cầu Tàu Dầu Tiếng | III | 2 | 13 | 21 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
ĐT.741b | Quốc lộ 13 | Ngã 3 Bố Lá | IV | 1 | 9 | 16 |
ĐT.749c | Quốc lộ 13 | ĐT.749a (Ngã 3 suối Đòn Gánh) | III | 2 | 13 | 21 |
Riêng đoạn qua Khu công nghiệp Bàu Bàng giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quy hoạch khu công nghiệp Bàu Bàng | ||||||
ĐT.749d | ĐT.749a (Ngã 3 Long Tân) | ĐT.744 (Ngã 3 chú Thai) | III | 2 | 13 | 21 |