Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 08/2020/QĐ-UBND Kiên Giang phân cấp đăng ký phương tiện vui chơi dưới nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 08/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 08/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Vũ Hồng |
Ngày ban hành: | 21/05/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
tải Quyết định 08/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 08/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Kiên Giang, ngày 21 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ Luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 330/ TTr-SGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công, phân cấp các cơ quan quản lý đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Sở Giao thông vận tải thực hiện đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện phải đăng kiểm.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện không phải đăng kiểm; thực hiện quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện miễn đăng ký.
Điều 2. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định tại Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Tổ chức thực hiện việc đăng ký, quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
3. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
4. Định kỳ trước ngày 25 hàng tháng, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Tổ chức thực hiện việc đăng ký, quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
2. Định kỳ trước ngày 20 hàng tháng, báo cáo kết quả đăng ký, quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước, gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |