Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 07/2021/QĐ-UBND giá vé đường sắt 2A Cát Linh - Hà Đông, Hà Nội
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 07/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 07/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Chu Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 04/06/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
tải Quyết định 07/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 07/2021/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ VÉ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG CÓ TRỢ GIÁ TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ 2A CÁT LINH - HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
_________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi để xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; Áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Liên Sở: Giao thông vận tải - Tài chính tại Tờ trình số 775/TTrLN-SGTVT-STC ngày 13/5/2021 về việc đề nghị phê duyệt ban hành giá vé vận tải hành khách trên tuyến đường sắt đô thị 2A, Cát Linh - Hà Đông; Báo cáo thẩm định số 83/BC-STP ngày 29/4/2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Các tổ chức, cá nhân sử dụng, quản lý, khai thác dịch vụ vận tải hành khách công cộng có trợ giá tuyến đường sắt đô thị 2A Cát Linh - Hà Đông.
- Hành khách phổ thông đi lại trên tuyến 2A Cát Linh - Hà Đông: 200.000 đồng/người/vé/tháng.
- Học sinh, sinh viên, người lao động tại các khu công nghiệp: 100.000 đồng/người/vé/tháng.
- Người lao động tại các văn phòng công sở, doanh nghiệp ngoài khu công nghiệp mua vé tháng theo hình thức tập thể: 140.000 đồng /người/vé/tháng.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố Hà Nội hướng dẫn Công ty TNHH nhà nước một thành viên Đường sắt Hà Nội thực hiện mức giá vé theo đúng đối tượng ghi tại Điều 1 Quyết định này và chấp hành đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý vé, biên lai, ấn chỉ.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội xây dựng quy trình mua vé tháng cho đối tượng ưu tiên theo các quy định hiện hành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 14/6/2021. Mức giá vé được áp dụng trong thời gian kể từ ngày đưa phương tiện vào khai thác thương mại.
Sau khi có định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành và các quy định về chi phí quản lý, vận hành đường sắt đô thị, giao Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính tiến hành đánh giá, tổng kết và trình UBND Thành phố xem xét ban hành mức giá vé phù hợp.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
GIÁ VÉ LƯỢT GIỮA CÁC GA CỦA TUYẾN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ 2A
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2021/QĐ-2021 ngày 04 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố Hà Nội)
* Giá vé lượt giữa các ga của tuyến 2A khi thanh toán bằng thẻ:
Đơn vị tính; nghìn đồng
| Ga 1 | Ga 2 | Ga 3 | Ga 4 | Ga 5 | Ga 6 | Ga 7 | Ga 8 | Ga 9 | Ga 10 | Ga 11 | Ga 12 |
Ga 1 | 0,00 | 7,42 | 7,96 | 8.62 | 9,34 | 10,00 | 10,84 | 11,50 | 12,28 | 13,00 | 13,84 | 14,50 |
Ga 2 | 7,42 | 0,00 | 7,54 | 8,20 | 8,92 | 9,58 | 10,42 | 11,08 | 11,86 | 12,58 | 13,42 | 14,08 |
Ga 3 | 7,96 | 7,54 | 0,00 | 7,66 | 8,38 | 9,04 | 9,88 | 10,54 | 11,32 | 12,04 | 12,88 | 13,54 |
Ga 4 | 8,62 | 8,20 | 7,66 | 0,00 | 7,72 | 8,38 | 9,22 | 9,88 | 10,66 | 11,38 | 12,22 | 12,88 |
Ga 5 | 9,34 | 8,92 | 8,38 | 7,72 | 0,00 | 7,66 | 8,50 | 9,16 | 9,94 | 10,66 | 11,50 | 12,16 |
Ga 6 | 10,00 | 9,58 | 9,04 | 8,38 | 7,66 | 0,00 | 7,84 | 8,50 | 9,28 | 10,00 | 10,84 | 11,50 |
Ga 7 | 10,84 | 10.42 | 9,88 | 9 22 | 8,50 | 7,84 | 0,00 | 7,66 | 8,44 | 9,16 | 10,00 | 10,66 |
Ga 8 | 11,50 | 11,08 | 10,54 | 9,88 | 9,16 | 8,50 | 7,66 | 0,00 | 7,78 | 8,50 | 9,34 | 10,00 |
Ga 9 | 12,28 | 11,86 | 11,32 | 10,66 | 9,94 | 9,28 | 8,44 | 7,78 | 0,00 | 7,72 | 8,56 | 9,22 |
Ga 10 | 13,00 | 12.58 | 12,04 | 11,38 | 10,66 | 10.00 | 9,16 | 8,50 | 7,72 | 0,00 | 7,84 | 8,50 |
Ga 11 | 13,84 | 13,42 | 12,88 | 12,22 | 11,50 | 10,84 | 10,00 | 9,34 | 8,56 | 7,84 | 0,00 | 7,66 |
Ga 12 | 14,50 | 14,08 | 13,54 | 12,88 | 12,16 | 11,50 | 10,66 | 10,00 | 9,22 | 8,50 | 7,66 | 0,00 |
* Giá vé lượt giữa các ga của tuyến 2A khi thanh toán bằng tiền mặt như sau:
Đơn vị tính: nghìn đồng
Tên ga | Ga 1 | Ga 2 | Ga 3 | Ga 4 | Ga 5 | Ga 6 | Ga 7 | Ga 8 | Ga 9 | Ga 10 | Ga 11 | Ga 12 |
Ga 1 | 0 | 8 | 8 | 9 | 10 | 10 | 11 | 12 | 13 | 13 | 14 | 15 |
Ga 2 | 8 | 0 | 8 | 9 | 9 | 10 | 11 | 12 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Ga 3 | 8 | 8 | 0 | 8 | 9 | 10 | 10 | 11 | 12 | 13 | 13 | 14 |
Ga 4 | 9 | 9 | 8 | 0 | 8 | 9 | 10 | 10 | 11 | 12 | 13 | 13 |
Ga 5 | 10 | 9 | 9 | 8 | 0 | 8 | 9 | 10 | 10 | 11 | 12 | 13 |
Ga 6 | 10 | 10 | 9 | 9 | 8 | 0 | 8 | 9 | 10 | 10 | 11 | 12 |
Ga 7 | 11 | 1 1 | 10 | 10 | 9 | 8 | 0 | 8 | 9 | 10 | 10 | 11 |
Ga 8 | 12 | 12 | 11 | 10 | 10 | 9 | 8 | 0 | 8 | 9 | 10 | 10 |
Ga 9 | 13 | 12 | 12 | 11 | 10 | 10 | 9 | 8 | 0 | 8 | 9 | 10 |
Ga 10 | 13 | 13 | 13 | 12 | 1 1 | 10 | 10 | 9 | 8 | 0 | 8 | 9 |
Ga 11 | 14 | 14 | 13 | 13 | 12 | 11 | 10 | 10 | 9 | 8 | 0 | 8 |
Ga 12 | 15 | 15 | 14 | 13 | 13 | 12 | 11 | 10 | 10 | 9 | 8 | 0 |
* Ghi chú: Ga 1: Cát Linh, Ga 2: La Thành, Ga 3: Thái Hà, Ga 4: Láng, Ga 5: Thượng Đình, Ga 6: Vành Đai 3, Ga 7: Phùng Khoang, Ga 8: Văn Quán, Ga 9: Hà Đông, Ga 10: La Khê, Ga 11: Văn Khê, Ga 12: Yên Nghĩa.