Nắm rõ quy tắc tránh xe đi ngược chiều để không bị phạt vi phạm

Để đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình di chuyển, người điều khiển phương tiện cũng cần nắm rõ các quy tắc tránh xe đi ngược chiều để hạn chế va chạm. Sau đây là thông tin chi tiết về quy tắc này.


1. Tránh xe đi ngược chiều như thế nào cho đúng?

Điều 17 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 đã quy định rõ quy tắc tránh xe đi ngược chiều như sau:

1. Trên đường không phân chia thành hai chiều xe chạy riêng biệt, hai xe đi ngược chiều tránh nhau, người điều khiển phải giảm tốc độ và cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình.

2. Các trường hợp nhường đường khi tránh nhau quy định như sau:

a) Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi;

b) Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc;

c) Xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật đi trước.

3. Xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau không được dùng đèn chiếu xa.

Theo đó, khi tránh xe đi ngược chiều, người điều khiển phương tiện cần nắm lòng các quy tắc sau đây:

- Quy tắc về tốc độ khi tránh xe ngược chiều:

Khi hai xe đi ngược chiều tránh nhau trên đường không phân chia thành hai chiều xe chạy riêng biệt thì người điều khiển phương tiện phải giảm tốc độ và cho xe đi về bên phía phải theo chiều xe chạy của mình.

- Quy tắc nhường đường khi tránh xe ngược chiều:

+ Ở nơi đường hẹp chỉ đủ cho 01 xe chạy và có chỗ tránh xe: Xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe còn lại đi.

+ Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe lên dốc.

+ Xe có chướng ngại vật phía trước phải nhường cho xe không có chướng ngại vật đi trước.

- Quy tắc dùng đèn khi tránh xe:

Các phương tiện đi ngược chiều gặp nhau không được sử dụng đèn chiếu xa. 


2. Vi phạm quy định về tránh xe đi ngược chiều bị phạt thế nào?

Nếu không tuân thủ các quy tắc tránh xe đã nêu ở phần trước, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP. Mức phạt cụ thể như sau:

2.1. Mức phạt đối với ô tô vi phạm

Hành vi

Mức phạt

Căn cứ

Sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều

800.000 - 01 triệu đồng

Điểm g khoản 3 Điều 5

Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định, trừ hành vi vi phạm sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật

04 - 06 triệu đồng

Điểm e khoản 5 Điều 5

Tránh xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông

10 - 12 triệu đồng + Tước Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

Điểm a khoản 7 và điểm c khoản 11 Điều 5

2.2. Mức phạt đối với xe máy vi phạm

Hành vi

Mức phạt

Căn cứ

Tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật

100.000 - 200.000 đồng

Điểm m khoản 1 Điều 6

Tránh xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông

04 - 05 triệu đồng + Tước Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

Điểm b khoản 7 và điểm c khoản 10 Điều 6

2.3. Mức phạt đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm

Hành vi

Mức phạt

Căn cứ

Sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều

400.000 - 600.000 đồng

Điểm e khoản 3 Điều 7

Tránh xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật

400.000 - 600.000 đồng

Điểm h khoản 3 Điều 7

Tránh xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông

06 - 08 triệu đồng + Tước tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng giao thông (xe máy chuyên dùng) từ 02 - 04 tháng

Điểm a khoản 7 và điểm b khoản 10 Điều 7

Trên đây là các quy định liên quan đến quy tắc tránh xe đi ngược chiều và mức phạt vi phạm. Nếu vẫn còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được tư vấn, hỗ trợ chi tiết.

>> Tài xế cẩn thận "dính phạt" nếu lùi xe trong các trường hợp sau
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Giấy phép lái xe quốc tế IAA là gì? Có dạng thế nào?

Trong xu hướng hội nhập quốc tế, toàn cầu hoá hiện nay thì bằng lái xe quốc tế IAA là rất hữu dụng cho những người khi đến nước ngoài để làm việc, học tập hay sinh sống. Vậy giấy phép lái xe quốc tế IAA là gì? Có dạng thế nào?

Giấy phép lái xe A1, A2, B1 được lái xe gì?

Theo quy định hiện hành, người có giấy phép lái xe A1, A2, B1 sẽ được điều khiển những loại xe nào? Điều kiện thi Giấy phép lái xe A1, A2, B1 là gì? Lệ phí là bao nhiêu?