Nghị định 168 đối với ô tô: Tổng hợp mức phạt các lỗi phổ biến

Bài viết tổng hợp mức phạt các lỗi phổ biến của Nghị định 168 đối với ô tô có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

Dưới đây là bảng tổng hợp mức phạt của các lỗi phổ biến tại Nghị định 168 đối với ô tô:

Nghị định 168 đối với ô tô: Tổng hợp mức phạt các lỗi phổ biến (Ảnh minh họa)

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt tiền

1

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

400.000 - 600.000 đồng

Khoản 1 Điều 6

2

Sử dụng còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.

3

Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước hoặc chuyển làn đường không đúng quy định “mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề”

600.000 - 800.000 đồng

Khoản 2 Điều 6

4

Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định

5

Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng

6

Dừng xe không sát theo lề đường, vỉa hè phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, vỉa hè quá 0,25 mét;

Dừng xe trên đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước;

Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe;

Dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”

7

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

800.000 - 01 triệu đồng

Khoản 3 Điều 6

8

Sử dụng còi, rú ga liên tục

9

Dừng xe, đỗ xe tại vị trí:

  • Nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau;

  • Điểm đón, trả khách; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào;

  • Nơi phân đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe cơ giới;

  • Che khuất biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu giao thông; nơi mở dải phân cách giữa;

  • Cách xe ô tô đang đỗ ngược chiều dưới 20 mét trên đường phố hẹp, dưới 40 mét trên đường có một làn xe cơ giới trên một chiều đường

10

Đỗ xe không sát theo lề đường, vỉa hè phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, vỉa hè quá 0,25 mét; đỗ xe trên đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở vỉa hè trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”

11

Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn

12

Không thắt dây đai an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường

13

Chở người trên xe ô tô không thắt dây đai an toàn (tại vị trí có trang bị dây đai an toàn) khi xe đang chạy

14

Chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô ngồi cùng hàng ghế với người lái xe (trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế) hoặc không sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em theo quy định

15

Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép

16

Điều khiển xe không đủ điều kiện để thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đẩu cuối) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí

02 - 03 triệu đồng

Khoản 4 Điều 6

17

Quay đầu xe tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm quay đầu đối với loại phương tiện đang điều khiển; Điều khiển xe rẽ trái tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái đối với loại phương tiện đang điều khiển;

Điều khiển xe rẽ phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ phải đối với loại phương tiện đang điều khiển

18

Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều); điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy;

04 - 06 triệu đồng

Khoản 5 Điều 6

19

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

20

Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước hoặc chuyển làn đường không đúng quy định “mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề” khi chạy trên đường cao tốc

21

Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ

22

Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển

23

Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông

24

Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h

06 - 08 triệu đồng

Khoản 6 Điều 6

25

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

26

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h

12 - 14 triệu đồng

Khoản 7 Điều 6

27

Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định

28

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

18 - 20 triệu đồng

Khoản 9 Điều 6

29

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

30

Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông

31

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

32

Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại đế bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông;

Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông;

Không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông

20 - 22 triệu đồng

Khoản 10 Điều 6

33

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

- 30 - 40 triệu đồng

- Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng

Khoản 11, 15 Điều 6

34

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ

35

Chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ

- 40 - 50 triệu đồng

- Tịch thu phương tiện

- Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng

Khoản 12, 14, 15 Điều 6

36

Chạy quá tốc độ, điều khiển xe lạng lách, đánh võng gây tai nạn giao thông

- 50 - 70 triệu đồng

- Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng

Khoản 13, 15 Điều 6

37

Điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách lắp thêm hoặc tháo bớt ghế, giường nằm hoặc có kích thước khoang chở hành lý (hầm xe) không đúng với thông số kỹ thuật được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

01 - 02 triệu đồng

Điểm d khoản 3 Điều 13

38

Điều khiển xe không có chứng nhận đăng ký xe hoặc sử dụng chứng nhận đăng ký xe đã hết hạn sử dụng, hết hiệu lực (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)

02 -03 triệu đồng

Điểm a khoản 4 Điều 13

39

Điều khiển xe có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hiệu lực (hạn sử dụng) dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)

03 - 04 triệu đồng

Điểm a khoản 5 Điều 13

40

Điều khiển xe không có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hiệu lực (hạn sử dụng) từ 01 tháng trở lên (kê cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

04 - 06 triệu đồng

Điểm b khoản 6 Điều 13

41

Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số)

10 - 12 triệu đồng

Điểm b khoản 7 Điều 13

42

Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô kinh doanh vận tải không có hoặc không mang theo chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

400.000 - 600.000 đồng

Khoản 4 Điều 18

43

người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô

04 - 06 triệu đồng

Khoản 6 Điều 18

44

Có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 năm

45

Sử dụng giấy phép lái xe không hợp lệ

08 - 10 triệu đồng

Khoản 8 Điều 18

46

Có giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 năm trở lên;

47

Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực.

18 - 20 triệu đồng

Khoản 8 Điều 18

Ngoài phạt tiền và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, tùy từng hành vi vi phạm, lái xe còn bị trừ điểm giấy phép lái xe với mức khác nhau.

Trên đây là tổng hợp mức phạt các lỗi phổ biến của Nghị định 168 đối với ô tô.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Năm 2025, không "vẫy tay" khi sang đường cũng sẽ bị phạt!

Nhiều người cho rằng, khi các mức phạt giao thông tăng cao thì đi bộ là một trong những lựa chọn an toàn. Tuy nhiên, từ 01/01/2025, rất nhiều quy định mới mà người đi bộ cũng phải chú ý, đặc biệt là quy định nếu không vẫy tay khi sang đường, người đi bộ cũng sẽ bị xử phạt. 

Nghị định 168 xử phạt đối với xe máy độ pô thế nào?

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định chủ phương tiện không được cải tạo trái phép xe cơ giới. Tuy nhiên, thực tế vẫn có nhiều người cố tình sai phạm. Vậy hành vi xe máy độ pô sẽ bị xử phạt thế nào theo Nghị định 168?