1. Giấy phép lái xe trên VNeID có bị tạm giữ không?
Khi vi phạm và xuất trình giấy phép lái xe (GPLX) trên VNeID cho lực lượng chức năng, người tham gia giao thông sẽ bị tạm giữ giấy phép lái xe tích hợp trên VNeID.
Điều này được quy định tại khoản g điểm 2 Điều 17 Thông tư 73/2024/TT-BCA như sau:
Khi tạm giữ giấy tờ, người có thẩm quyền tạm giữ thực hiện việc tạm giữ giấy tờ trên môi trường điện tử, cập nhật thông tin về việc tạm giữ giấy tờ đó vào cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm hành chính và đồng bộ với ứng dụng định danh quốc gia, cơ sở dữ liệu, ứng dụng, hệ thống thông tin điện tử khác do Bộ Công an quản lý để người vi phạm, chủ phương tiện (đối với giấy tờ của chủ phương tiện) biết, chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, phục vụ các lực lượng chức năng có thẩm quyền kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm.
Như vậy có nghĩa là, khi bị tạm giữ giấy phép lái xe trên VNeID, người có thẩm quyền thực hiện tạm giữ sẽ cập nhật thông tin tạm giữ lên hệ thống cơ sở dữ liệu và đồng bộ với ứng dụng VNeID để người vi phạm, chủ giấy tờ biết được GPLX đang bị tạm giữ và chấp hành việc xử phạt.
Hình ảnh giấy phép lái xe bị tạm giữ trên VNeID được thể hiện như sau:
2. Bị tạm giữ GPLX trên VNeID dùng bản cứng thay thế được không?
Dù bị tạm giữ, thậm chí bị tước bằng nhưng nhiều người vi phạm vẫn muốn “lách luật” bằng cách xuất trình bằng lái bản cứng. Tuy nhiên, việc bị tạm giữ GPLX trên VNeID cũng đồng nghĩa với việc bằng lái bản cứng đồng thời bị mất giá trị sử dụng trong thời gian bị tạm giữ.
Khi xuất trình bằng lái bản cứng, lực lượng chức năng vẫn sẽ tiến hành kiểm tra bản cứng và sau đó đối chiếu với thông tin có trên cơ sở dữ liệu.
Quy trình kiểm tra và tạm giữ GPLX trên VNeID được quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 73/2024/TT-BCA như sau:
Bước 1. Khi phát hiện người vi phạm giao thông, cảnh sát giao thông (CSGT) tiến hành dừng xe và thông báo lỗi vi phạm.
Bước 2. CSGT yêu cầu người vi phạm xuất trình giấy tờ. Người dân có thể xuất trình bản cứng trực tiếp hoặc xuất trình GPLX qua VNeID đã được xác thực. Theo đó, dù xuất trình bản nào thì CSGT vẫn thực hiện kiểm tra GPLX của người vi phạm trên hệ thống.
- Nếu kết quả hiển thị là GPLX chưa bị tạm giữ: Lập biên bản tạm giữ GPLX trên môi trường điện tử với người vi phạm.
- Trường hợp GPLX đã bị tạm giữ/tước bằng nhưng người vi phạm vẫn cố tình xuất trình: Bị áp dụng xử phạt như hành vi không có giấy tờ với mức phạt từ 200.000 đồng – 20 triệu đồng tùy từng trường hợp và loại phương tiện mà người tham gia giao thông điều khiển (theo Điều 13, Điều 14, Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
Bước 3. Nếu hành vi vi phạm thuộc trường bị bị tạm giữ GPLX, CSGT tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính, biên bản tạm giữ GPLX.
Bước 4. Người có thẩm quyền cập nhật thông tin về việc tạm giữ giấy tờ vào cơ sở dữ liệu và đồng bộ với ứng dụng VNeID để người vi phạm, chủ phương tiện (đối với giấy tờ của chủ phương tiện) biết và chấp hành quyết định xử phạt.
Biên bản xử phạt sẽ được gửi bằng phương thức điện tử trên ứng dụng định danh quốc gia, ứng dụng, hệ thống thông tin điện tử khác khi đủ điều kiện kỹ thuật thực hiện.
Như vậy có thể thấy, dù bị tước hay tạm giữ bằng trên VNeID, người vi phạm cũng không thể sử dụng bản cứng để nộp thay thế.
Trường hợp cố tình xuất trình dù GPLX đã bị tạm giữ thì người vi phạm sẽ bị áp dụng hình thức xử phạt như hành vi không có giấy tờ lên đến 20 triệu đồng tùy trường hợp và loại phương tiện điều khiển.
3. Những lỗi vi phạm giao thông bị tước giấy phép lái xe 2025
3.1 Các lỗi bị tước đối với xe ô tô
STT | Lỗi | Thời hạn tước |
1 | Lạng lách, đánh võng trên đường bộ; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường bộ. | 10 - 12 tháng |
2 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở; | 22 - 24 tháng |
3 | Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ; | |
4 | Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy | |
5 | Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ | |
6 | Lạng lách, đánh võng trên đường bộ; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường bộ mà gây tai nạn giao thông. | |
7 | Tái phạm hành vi điều khiển xe lạng lách, đánh võng | |
8 | Đua xe trái phép trên đường giao thông. | |
9 | Xúc phạm, đe dọa, cản trở, chống đối người thi hành công vụ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ | |
10 | Rải vật sắc nhọn trên đường bộ |
Căn cứ pháp lý: Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
3.2 Các lỗi bị tước giấy phép lái xe đối với mô tô, xe gắn máy
STT | Lỗi | Thời hạn tước |
1 | Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy; | 10 - 12 tháng |
2 | Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định; | |
3 | Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em dưới 06 tuổi ngồi phía trước; | |
4 | Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cấp phép; | |
5 | Sử dụng còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định. | |
6 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở; | 22 - 24 tháng |
7 | Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ; | |
8 | Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng; | |
9 | Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ | |
10 | Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; | |
11 | Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh; | |
12 | Tái phạm hành vi điều khiển xe lạng lách, đánh võng | |
13 | Đua xe trái phép trên đường giao thông. | |
14 | Xúc phạm, đe dọa, cản trở, chống đối người thi hành công vụ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ | |
15 | Rải vật sắc nhọn trên đường bộ |
Căn cứ pháp lý: Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP