Dự thảo Thông tư sửa đổi quy định về khai thác, bảo trì công trình đường bộ
thuộc tính Thông tư
Lĩnh vực: | Giao thông |
Loại dự thảo: | Thông tư |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Giao thông Vận tải |
Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Nội dung tóm lược
Dự thảo Thông tư sửa đổi Thông tư 37/2018/TT-BGTVT về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ bãi bỏ quy định trước ngày 15/7 hàng năm, Bộ Giao thông Vận tải chấp thuận nhu cầu quản lý, bảo trì và công việc, danh mục công việc ưu tiên cho phép chuẩn bị đầu tư cho năm sau.Tải Thông tư
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: /2019/TT-BGTVT DỰ THẢO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 2019 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
Căn cứ Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 4 như sau:
“ 5. Sửa chữa công trình đường bộ là các hoạt động khắc phục, xử lý các hư hỏng, xuống cấp đối với các bộ phận, hạng mục công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không bảo đảm an toàn cho khai thác sử dụng nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình trong quá trình khai thác sử dụng. Sửa chữa công trình đường bộ bao gồm :
a) Sửa chữa định kỳ công trình đường bộ bao gồm sửa chữa hư hỏng hoặc thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình bị hư hỏng được thực hiện định kỳ theo quy định của quy trình bảo trì.
b) Sửa chữa đột xuất công trình đường bộ được thực hiện khi bộ phận công trình, công trình bị hư hỏng do chịu tác động đột xuất như gió, bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác động đột xuất khác hoặc khi bộ phận công trình, công trình có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành, khai thác công trình.
Sửa chữa đột xuất do tác động của thiên tai trong lĩnh vực đường bộ phải thực hiện theo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ.
Sửa chữa đột xuất khi công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không bảo đảm an toàn cho khai thác sử dụng theo hiện theo Nghị định của Chính phủ quy định về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và quy định tại Thông tư này”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 5 như sau:
“c) Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo giao thông cấp bách trên các tuyến đường thuộc phạm vi được giao quản lý trong các trường hợp: ùn tắc giao thông; sự cố công trình đường bộ; sự cố mất gây an toàn giao thông; sửa chữa đột xuất công trình đường bộ quy định tại điểm b khoản 5 Điều 4; xử lý điểm đen tai nạn giao thông đường bộ, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ thực hiện theo Thông tư quy định về việc xác định và xử lý vị trí nguy hiểm trên đường bộ đang khai thác của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; khắc phục hậu quả thiên tai theo Thông tư quy định về phòng chống, khắc phục thiên tai trong lĩnh vực đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 17 như sau:
“ 1. Kế hoạch bảo trì công trình đường bộ thuộc hệ thống đường Trung ương sử dụng vốn ngân sách nhà nước
a) Kế hoạch bảo trì công trình đường bộ phải có các thông tin: tên công trình đường bộ, danh mục, hạng mục công trình, công việc thực hiện; khối lượng chủ yếu, kinh phí thực hiện; thời gian, phương thức thực hiện.
b) Các công việc trong kế hoạch bảo trì công trình đường bộ bao gồm: Bảo dưỡng thường xuyên; sửa chữa định kỳ; khắc phục thiên tai, đảm bảo giao thông bước 2 trong công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai; kiểm định chất lượng; kiểm tra; quan trắc; lập quy trình bảo trì, xây dựng tiêu chuẩn và định mức trong lĩnh vực bảo trì và các công việc khác liên quan đến bảo trì công trình quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
Đối với các nội dung sau đây, Tổng cục đường bộ Việt nam lập dự toán chi trình Bộ Giao thông vận tải xem xét giao dự toán chi ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công: các nội dung thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng cục đường bộ Việt nam quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5; xử lý điểm đen tai nạn giao thông đường bộ, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ; các nội dung bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ khác không phải là công trình đường bộ; các nội dung không thuộc kế hoạch bảo trì công trình đường bộ nhưng thuộc nội dung chi theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
c) Khi xây dựng kế hoạch bảo trì phải lựa chọn công việc và danh mục tuyến đường ưu tiên để bố trí vốn thực hiện như sau:
Công việc được ưu tiên gồm: bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ, vận hành các công trình bến phà đường bộ, hầm có sử dụng thiết bị vận hành; khối lượng của dự án chuyển tiếp từ năm trước sang năm sau; sửa chữa các công trình đảm bảo an toàn giao thông, sửa chữa cầu yếu, cầu hẹp; sửa chữa các tuyến đường hư hỏng mất an toàn giao thông; sửa chữa định kỳ lớp mặt đường của các tuyến đã khai thác quá thời hạn thiết kế để khôi phục các chỉ tiêu kỹ thuật (mức độ rạn nứt, chỉ số độ gồ ghề, chỉ số nhám) theo tiêu chuẩn thiết kế; xây dựng tiêu chuẩn và định mức về quản lý, bảo trì, kiểm định đánh giá khả năng chịu lực của các công trình cầu có biểu hiện xuống cấp không bảo đảm an toàn cho khai thác, sử dụng và các công việc cần thiết khác.
Tuyến đường ưu tiên: đường ô tô cao tốc; quốc lộ có lưu lượng vận tải lớn đóng vai trò trục chính liên kết các vùng có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh của cả nước và các vùng kinh tế trọng điểm.
d) Mẫu biểu, nội dung, hồ sơ trình kế hoạch bảo trì công trình đường bộ chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.”.
2. Kế hoạch bảo trì công trình đường bộ thuộc các trường hợp khác với quy định tại khoản 1 Điều này do chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình lập theo các quy định tại Điểu 39 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình có thể tham khảo các nội dung tại điểm a khoản 1 Điều này để lập kế hoạch bảo trì.”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 3 Điều 17 như sau:
“ a) Hàng năm, căn cứ vào tình trạng công trình đường bộ, các thông tin về quy mô và kết cấu công trình, lịch sử sửa chữa bảo trì, các dữ liệu khác về các tuyến đường, công trình đường bộ, quy trình bảo trì, định mức kinh tế - kỹ thuật, công việc và danh mục tuyến đường ưu tiên quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, Tổng cục Đường bộ Việt Nam chủ trì, phối hợp với các Cục quản lý đường bộ và các đơn vị được phân cấp, ủy quyền quản lý quốc lộ lập, trình Bộ Giao thông vận tải trước ngày 10 tháng 6 nhu cầu quản lý, bảo trì và công việc, danh mục tuyến đường ưu tiên cho phép chuẩn bị đầu tư năm sau của hệ thống đường trung ương sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
b) Trước ngày 15 tháng 7 hàng năm, Bộ Giao thông vận tải chấp thuận nhu cầu quản lý, bảo trì và công việc, danh mục công việc ưu tiên cho phép chuẩn bị đầu tư cho năm sau.”.
5. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 19 như sau:
“ b) Sửa chữa đột xuất công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 4 Thông tư này.
Đối với công trình đường bộ thuộc hệ thống đường trung ương sử dụng vốn ngân sách nhà nước, Tổng cục Đường bộ Việt Nam quyết định và tổ chức thực hiện đảm bảo tuân thủ đúng quy định hiện hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
6. Xóa bỏ cụm từ “ Quỹ bảo trì trung ương” quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8; xóa bỏ cụm từ “ Quỹ bảo trì đường bộ” quy định tại điểm khoản 1 Điều 26; xóa bỏ cụm từ “ (bao gồm cả Quỹ bảo trì đường bộ)” quy định tại khoản 2 Điều 27.
7. Bãi bỏ khoản 5 Điều 17.
8. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 như Phụ lục số II kèm theo.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…..tháng …. năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục II
BIỂU MẪU NHU CẦU QUẢN LÝ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ THUỘC HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ TRUNG ƯƠNG SỬ SỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số …../2019/TT-BGTVT ngày …. tháng …. năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Biểu mẫu nhu cầu quản lý, bảo trì công trình đường bộ (Đối với Kế hoạch bảo trì quy định tại điểm d khoản 3 Điều 17 thì bỏ (cột 8) về Mức độ ưu tiên).
Đơn vị thực hiện:…………
TT | Công trình, hạng mục công trình | Đơn vị tính | Khối lượng/ công việc chủ yếu | Kinh phí thực hiện (triệu đồng) | Thời gian thực hiện | Phương thức thực hiện | Mức độ ưu tiên | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
I | Bảo dưỡng thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
II | Sửa chữa định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
A | Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
B | Công trình mới |
|
|
|
|
|
|
|
III | Công tác khác |
|
|
|
|
|
|
|
| CHI TIẾT |
|
|
|
|
|
|
|
I | Bảo dưỡng thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên Quốc lộ |
|
|
|
|
|
|
|
| BDTX đường |
|
|
|
|
|
|
|
| BDTX cầu |
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
II | Sửa chữa định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên Quốc lộ |
|
|
|
|
|
|
|
A | Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
| ……………… |
|
|
|
|
|
|
|
B | Công trình mới |
|
|
|
|
|
|
|
| …………….. |
|
|
|
|
|
|
|
| ……………… |
|
|
|
|
|
|
|
III | Công tác khác |
|
|
|
|
|
|
|
| ……………… |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Cột (8). Ghi mức độ ưu tiên theo quy định tại Điều 17.
2. Cột (5) kinh phí thực hiện được xác định như sau:
2.1. Đối với nhu cầu quản lý, bảo trì quy định tại điểm a khoản 3 Điều 17
a) Bảo dưỡng thường xuyên: căn cứ khối lượng công việc cần bảo dưỡng thường xuyên; định mức công tác bảo dưỡng thường xuyên do Bộ Giao thông vận tải ban hành; suất chi phí bảo dưỡng thường xuyên; các quy định lập, quản lý chi phí xây dựng công trình và quy định lập, quản lý chi phí bảo trì của cơ quan thẩm quyền hoặc hướng dẫn xác định chi phí quản lý, bảo trì, vận hành khai thác tại Phụ lục V Thông tư 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/6/018 của Bộ GTVT;
b) Sửa chữa định kỳ:
- Căn cứ khối lượng cần thực hiện dự kiến, định mức xây dựng do cơ quan thẩm quyền ban hành; quy định về lập, quản lý chi phí xây dựng của cơ quan thẩm quyền hoặc hướng dẫn xác định chi phí quản lý, bảo trì, vận hành khai thác tại Phụ lục V Thông tư 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/6/018 của Bộ GTVT;
- Hoặc ước tính theo suất vốn sửa chữa định kỳ các công trình tương tự khi lập nhu cầu bảo trì.
c. Công tác khác: Căn cứ khối lượng cần thực hiện phù hợp quy định hiện hành về nguồn vốn bảo trì, định mức xây dựng do cơ quan thẩm quyền ban hành; quy định về lập, quản lý chi phí xây dựng của cơ quan thẩm quyền.
2.2. Đối với kế hoạch quản lý, bảo trì quy định tại điểm d khoản 3 Điều 17:
a) Bảo dưỡng thường xuyên:
Theo giá trị hợp đồng hoặc dự toán được duyệt.
b) Sửa chữa định kỳ:
Theo kinh phí xác định từ báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư sửa chữa công trình được duyệt nêu tại điểm c khoản 3 Điều 17;
c. Công tác khác:
Theo dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
II. Tài liệu kèm theo khi trình kế hoạch bảo trì công trình đường bộ bao gồm:
1. Đối với nhu cầu quản lý, bảo trì quy định tại điểm a khoản 3 Điều 17
a) Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch bảo trì công trình năm trước liền kề và đề xuất nhu cầu quản lý, bảo trì của năm kế hoạch của các cơ quan, đơn vị (Cục QLĐB, Sở GTVT…); trong đó bao gồm: thuyết minh giải pháp và khối lượng sửa chữa chủ yếu, kinh phí thực hiện dự kiến (có diễn giải khái toán kinh phí) cho công trình đề xuất.
b) Bình đồ duỗi thẳng về tình hình sửa chữa bảo trì trên QL trong vòng 5 năm (từ thời điểm xây dựng kế hoạch) và danh mục đề xuất sửa chữa năm tiếp theo (bình đồ thể hiện rõ về lý trình, phạm vi, quy mô, giải pháp, thời gian sửa chữa…).
c) Hình ảnh hiện trạng hư hỏng công trình đề xuất sửa chữa (thể hiện rõ tên QL, lý trình các hạng mục sửa chữa: cầu, đường, cống…).
d) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư/báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình sửa chữa, dự toán chi năm trước năm xây dựng kế hoạch đối với công trình sửa chữa chuyển tiếp. Hợp đồng thực hiện bảo dưỡng thường xuyên hoặc quyết định duyệt dự toán bảo dưỡng thường xuyên; văn bản, quyết định duyệt giá các công việc liên quan đến bảo trì công trình năm trước liền kề.
2. Đối với kế hoạch quản lý, bảo trì quy định tại điểm d khoản 3 Điề u 17:
a) Báo cáo đề xuất kế hoạch của các cơ quan, đơn vị (Cục QLĐB, Sở GTVT…) về kế hoạch quản lý, bảo trì năm.
b) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư/báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình sửa chữa.
c) Đối với dự án sửa chữa mặt đường, gia cố lề đường… có lý trình sửa chữa tổng thể trùng với lý trình sửa chữa công trình các năm trước: Ngoài hồ sơ cung cấp tại mục a, cần bổ sung thuyết minh, hồ sơ để làm rõ về việc không trùng với các vị trí đã sửa chữa trước đây.
d) Đối với công tác khác: Quyết định duyệt dự toán kinh phí của cấp có thẩm quyền.
III. Quy mô sửa chữa công trình đường bộ:
Quy mô sửa chữa cụ thể cho từng công trình đường bộ do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án hoặc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình quyết định trên cơ sở tuân thủ các quy hiện hiện hành.